Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án "Nâng cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và dự phòng Răng miệng cộng đồng giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Số hiệu 88/KH-UBND
Ngày ban hành 28/04/2023
Ngày có hiệu lực 28/04/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Nguyễn Thực Hiện
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 28 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NÂNG CAO NĂNG LỰC KHÁM CHỮA BỆNH RĂNG HÀM MẶT VÀ DỰ PHÒNG RĂNG MIỆNG CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2030" TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Quyết định số 5628/QĐ-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và dự phòng bệnh răng miệng cộng đồng giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Công văn số 4182/BYT-KCB ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Bộ Y tế về việc thành lập Ban chỉ đạo Đề án 5628 địa phương;

Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện "Đề án Nâng cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và dự phòng bệnh răng miệng cộng đồng giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu

Kiện toàn, phát triển hệ thống chăm sóc sức khỏe răng miệng (CSSKRM), gắn kết các cơ sở khám, chữa bệnh với nhà trường và các tổ chức xã hội; nâng cao hoạt động chăm sóc và dự phòng các bệnh răng miệng; tuân thủ chuẩn hóa quy trình chuyên môn kỹ thuật răng hàm mặt; phát triển năng lực khám, chữa bệnh, áp dụng kỹ thuật tiên tiến trong chẩn đoán, điều trị các bệnh răng hàm mặt; áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin và xây dựng hệ thống quản lý thông tin quốc gia về sức khỏe răng miệng.

2. Phạm vi triển khai Đề án

- Đề án được triển khai trên địa bàn thành phố Cần Thơ:

- Phạm vi chuyên môn: trọng tâm tại Bệnh viện Mắt - Răng Hàm Mặt, các cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa và chuyên khoa răng hàm mặt các tuyến, cơ sở khám, chữa bệnh răng hàm mặt ngoài công lập và các cơ sở đào tạo thực hành chuyên khoa.

- Phạm vi cộng đồng: trọng tâm tại Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố, Trung tâm Y tế quận, huyện, các cơ sở giáo dục và đào tạo, chính quyền và các tổ chức xã hội.

3. Thời gian triển khai Đề án

- Giai đoạn 2021 - 2025: Triển khai các hoạt động đề án, ưu tiên kiện toàn hệ thống, chuẩn hóa các quy trình chuyên môn kỹ thuật, xây dựng hệ thống quản lý và cơ sở dữ liệu, huy động sự tham gia và đầu tư của xã hội.

- Giai đoạn 2026 - 2030: Sơ kết đánh giá việc triển khai Đề án, tiếp tục duy trì mặt tích cực và các kết quả tốt của Đề án giai đoạn 2021-2025, tiếp tục huy động sự tham gia và đầu tư của xã hội.

4. Chỉ tiêu hoạt động triển khai đề án

STT

Tên chỉ số

Kết quả sau 5 năm

1

Tổng số hoạt động truyền thông răng hàm mặt được triển khai (Chương trình Nha học đường, CSSKRM người cao tuổi, chăm sóc và dự phòng bệnh răng miệng)

3

2

Học sinh được tuyên truyền giáo dục sức khỏe răng miệng

100%

3

Tổng số trường học tham gia hoạt động CSSKRM

100%

4

Tổng số trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe răng miệng cho học sinh đầu năm học theo quy định

≥85%

5

Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe răng miệng học sinh trong trường học

≥95%

6

Tỷ lệ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe răng miệng học sinh trong trường học

≥95%

7

Tỷ lệ dân số được quản lý, theo dõi và CSSKRM

>90%

8

Tỷ lệ người dân khám răng miệng định kỳ

10%

9

Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế nói chung và dịch vụ CSSKRM

>80%

10

Số chương trình phối hợp giữa cơ sở điều trị răng hàm mặt với nhà trường được triển khai

1

11

Tỷ lệ bệnh răng miệng ở trẻ em dưới 6 tuổi, 6 đến 8 tuổi, 12 tuổi, 15 tuổi:

 

- Tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ dưới 6 tuổi

<60%

- Tỷ lệ sâu răng sữa ở trẻ 6 - 8 tuổi

<80%

- Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở trẻ 12 tuổi

<35%

- Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở trẻ 15 tuổi

<30%

- Tỷ lệ viêm lợi ở trẻ em

<40%

12

Tỷ lệ bệnh răng miệng ở người trưởng thành theo các nhóm tuổi:

 

- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi 18-34

<63%

- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi 35-44

<60%

- Tỷ lệ sâu răng độ tuổi > 45

<60%

13

Tỷ lệ răng người cao tuổi có ít nhất 20 răng còn chức năng (trên 60 tuổi)

≥60%

14

Tỷ lệ người dân được khám và điều trị các bệnh răng miệng

≥50%

15

Tỷ lệ trung bình bác sỹ răng hàm mặt so với dân số

1/10.000 dân

16

Giảm mức tiêu thụ đường trên đầu người

12 kg/năm

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN VÀ GIẢI PHÁP

1. Thành lập Ban Chỉ đạo Đề án

Thành lập Ban Chỉ đạo Đề án Nâng cao năng lực khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt và dự phòng bệnh răng miệng cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, trong đó quy định rõ thành phần, quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo Đề án theo hướng dẫn tại Công văn số 4182/BYT-KCB ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Bộ Y tế về việc thành lập Ban chỉ đạo Đề án 5628 địa phương.

2. Mở rộng, phát triển hệ thống chăm sóc sức khỏe răng miệng giữa các cơ sở khám, chữa bệnh công lập và ngoài công lập với nhà trường và các tổ chức xã hội

- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh răng hàm mặt chủ động xây dựng mạng lưới hợp tác với nhà trường và các tổ chức xã hội để phối hợp truyền thông, khám sàng lọc, chăm sóc sức khỏe răng miệng.

- Xây dựng mạng lưới chỉ đạo tuyến, hỗ trợ chuyên môn giữa cơ sở công lập và ngoài công lập trong điều trị răng hàm mặt.

3. Nâng cao hoạt động chăm sóc và dự phòng các bệnh răng miệng

a) Truyền thông, giáo dục sức khỏe cho người dân

- Thực hiện các chiến dịch truyền thông nhằm cung cấp kiến thức chăm sóc và phát hiện sớm các bệnh liên quan tới răng hàm mặt, đa dạng hóa các hình thức truyền thông và các kênh cung cấp thông tin.

- Xây dựng các tài liệu truyền thông liên quan tới chăm sóc sức khỏe răng miệng.

- Chủ động phối hợp với các tổ chức, đơn vị có thực hiện truyền thông, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng để lồng ghép nội dung chăm sóc sức khỏe răng miệng trong các chương trình truyền thông.

[...]