ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
03 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ, CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI
LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC,
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẮC GIANG NĂM 2024
Với sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh, công tác cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh có nhiều chuyển
biến tích cực. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) năm 2023 tỉnh
Bắc Giang đạt 91,16/100 điểm, tăng 2,62 điểm, tiếp tục đứng thứ 04/63 tỉnh,
thành phố; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước (SIPAS) đạt 81,62%, đứng thứ 38/63 tỉnh, thành phố,
tăng 3,36% và tăng 06 bậc so với năm 2022; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công (PAPI) đạt 44,32 điểm, nằm trong nhóm “Cao nhất” của cả nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số sở, cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện (gọi tắt là cơ quan, địa phương) chưa bám sát các nhiệm
vụ CCHC, dẫn tới một số lĩnh vực, tiêu chí của các Chỉ số năm 2023 bị mất điểm,
chưa đạt yêu cầu...
Trên cơ sở báo cáo phân tích của
Sở Nội vụ1, để sử dụng có hiệu quả kết quả các Chỉ
số PAR Index, SIPAS, PAPI; đồng thời, khắc phục những tồn tại, hạn chế đã được
chỉ ra qua các bộ chỉ số, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cải thiện, khắc phục những tồn
tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS,
Chỉ số PAPI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2023.
Duy trì và nâng cao những nội
dung đã đạt được kết quả và điểm số tốt. Phấn đấu năm 2024, Chỉ số PAR Index tiếp
tục duy trì, nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước, Chỉ số SIPAS đạt
trên 90%, xếp trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước, Chỉ số PAPI tiếp
tục nằm trong nhóm “Cao nhất” của cả nước.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, địa phương, đặc biệt
là các cơ quan chủ trì các nội dung lĩnh vực được phân công, đánh giá đúng thực
trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số PAR
Index của tỉnh.
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh ủy, Ban
cán sự đảng UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh… về đẩy mạnh, nâng cao CCHC2.
Có biện pháp khắc phục và tập
trung cao tổ chức triển khai có hiệu quả để duy trì, cải thiện Chỉ số PAR
Index, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI tỉnh Bắc Giang năm 2024.
II. NỘI
DUNG, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAR INDEX, CHỈ SỐ SIPAS NĂM 2024
1. Lĩnh vực
công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực
công tác chỉ đạo, điều hành CCHC xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương bám
sát, triển khai đầy đủ, đúng tiến độ những nhiệm vụ đã đề ra trong Kế hoạch
CCHC của cơ quan, địa phương và của tỉnh giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch CCHC
năm 2024; tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền CCHC bằng nhiều hình thức; triển khai,
nhân rộng các sáng kiến CCHC; định kỳ báo cáo Sở Nội vụ theo quy định (báo
cáo cần giải trình cụ thể nguyên nhân và cách khắc phục đối với những hồ sơ để
xảy ra tình trạng giải quyết quá hạn); những cơ quan, địa phương được
kiểm tra công tác CCHC phải có báo cáo khắc phục gửi Đoàn kiểm tra (báo
cáo cần cụ thể, nêu rõ những nội dung đã khắc phục và những nội dung chưa khắc
phục, nguyên nhân, bám sát các vấn đề được Đoàn kiểm tra chỉ ra); chủ
động thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc và đề xuất các biện pháp, giải pháp đảm bảo hoàn thành
đúng tiến độ 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. Trường hợp báo
cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Chính phủ chưa chính xác,
Văn phòng UBND tỉnh cần tham mưu văn bản giải trình gửi Văn phòng Chính phủ để
thống nhất lại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, tránh bị mất điểm.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
2. Lĩnh vực
cải cách thể chế
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực cải
cách thể chế tiếp tục xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương được
giao tham mưu, ban hành văn bản QPPL phải thực hiện đúng quy định về ban hành
văn bản QPPL, văn bản QPPL ban hành phải kịp thời, chi tiết, cụ thể, rõ ràng, dễ
hiểu, dễ thực hiện; thực hiện rà soát văn bản QPPL theo thẩm quyền; kịp thời
tham mưu sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ văn bản QPPL sau rà soát.
Giao Sở Tư pháp chủ trì, hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên; kiểm soát việc ban hành văn
bản QPPL, không để xảy ra tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn giữa các văn bản
QPPL, thể thức, nội dung, thẩm quyền không phù hợp; chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
3. Lĩnh vực
cải cách TTHC
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực cải
cách TTHC tiếp tục xếp trong nhóm 15 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương bám
sát, triển khai đầy đủ, đúng tiến độ những nhiệm vụ đã đề ra trong Kế hoạch kiểm
soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông của tỉnh năm 2024; thực hiện
nghiêm túc việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất đơn giản
hóa TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết, cắt giảm chi phí trong giải quyết
TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC; tạo môi trường
đầu tư thông thoáng, minh bạch; công bố, công khai TTHC theo quy định; kịp thời
ban hành quy trình nội bộ giải quyết TTHC; giải quyết hồ sơ TTHC trước và đúng
hạn, trong đó hồ sơ TTHC giải quyết trước hạn đạt từ 40% trở lên; thực hiện gắn
hồ sơ, giải quyết hồ sơ, gắn kết quả giải quyết hồ sơ trên phần mềm. Nâng cao
chất lượng phục vụ, tạo sự hài lòng của người dân và tổ chức khi đến giải quyết
TTHC tại các cấp chính quyền.
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh về cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
4. Lĩnh vực
cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực cải
cách tổ chức bộ máy hành chính tiếp tục xếp trong nhóm 05 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương thực hiện
nghiêm túc Quyết định số 61/QĐ- UBND ngày 23/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự các sở, cơ quan,
đơn vị thuộc UBND tỉnh Bắc Giang và Công văn số 436/UBND-NC ngày 02/02/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự các cơ quan,
đơn vị thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số
108/2020/NĐ-CP, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP; thực hiện đúng quy định về số lượng
lãnh đạo cấp phó; hằng năm thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã; tham mưu, đề xuất đẩy mạnh
việc phân cấp, phân quyền, ủy quyền cho cấp dưới; những đơn vị được thanh
tra, kiểm tra phải có báo cáo khắc phục gửi Đoàn thanh tra, kiểm tra, nêu rõ những
nội dung đã khắc phục và những nội dung chưa khắc phục, nguyên nhân.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trên; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
5. Lĩnh vực
cải cách chế độ công vụ
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh cải
cách chế độ công vụ xếp trong nhóm 15 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương, đơn vị
sắp xếp, bố trí công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt;
tiếp tục quản lý, cập nhật kịp thời, thường xuyên hồ sơ cán bộ, công chức, viên
chức trên phần mềm; thực hiện bổ nhiệm lãnh đạo quản lý đảm bảo tiêu chuẩn,
đúng quy định, gửi Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm để theo dõi, tổng hợp; thực hiện
đánh giá cán bộ, công chức, viên chức đúng quy định; thực hiện nghiêm quy chế
làm việc, kỷ luật, kỷ cương hành chính; 100% cán bộ, công chức cấp xã phải đạt
chuẩn trình độ chuyên môn đại học.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn,
theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ trên; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng lĩnh vực này.
6. Lĩnh vực
cải cách tài chính công
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực cải
cách tài chính công tiếp tục xếp trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương thực hiện
nghiêm các quy định về quản lý, sử dụng tài chính ngân sách; ban hành đầy đủ
quy chế quản lý, sử dụng tài sản công gửi Sở Tài chính theo dõi, tổng hợp; đẩy
nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công, đặc biệt là các
chương trình, dự án nguồn vốn nước ngoài (ODA); nghiên cứu triển khai thực hiện
các quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; nâng hạng mức độ tự chủ tài
chính; thực hiện việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
khi đủ điều kiện theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.
Giao Sở Tài chính chủ trì, có
trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ
trên, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng
lĩnh vực này.
7. Lĩnh vực
xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
a) Mục tiêu
Lĩnh vực xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Bắc Giang xếp hạng dẫn đầu cả nước,
tuy nhiên tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến còn chưa cao. Phấn
đấu năm 2024, lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền
số duy trì là tỉnh dẫn đầu cả nước.
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương cần đẩy
mạnh hơn nữa việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hiệu quả chính quyền
điện tử, chuyển đổi số trong quản lý nhà nước; tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn
người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến và thanh toán trực tuyến; kịp thời
kiến nghị những vướng mắc trong quá trình sử dụng dịch vụ công với Chủ tịch
UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ trên;
tăng cường đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông
tin đảm bảo năng lực, trình độ, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ xây dựng
chính quyền điện tử, chuyển đổi số; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công
trực tuyến; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì thứ hạng lĩnh
vực này.
8. Lĩnh vực
tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh
a) Mục tiêu
Phấn đấu năm 2024, lĩnh vực tác
động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh tiếp tục xếp
trong nhóm 10 tỉnh dẫn đầu cả nước, trong đó, Chỉ số SIPAS xếp trong nhóm 20 tỉnh
dẫn đầu cả nước (năm 2023, Chỉ số SIPAS xếp thứ 38/63 tỉnh, thành phố, tăng
06 bậc so với năm 2022).
b) Trách nhiệm thực hiện
Các cơ quan, địa phương tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh; kịp thời tháo gỡ
những khó khăn, đồng hành cùng doanh nghiệp; thu hút đầu tư, từ đó tăng tỷ lệ
doanh nghiệp thành lập mới, tăng thu ngân sách; bám sát các chỉ tiêu kinh tế -
xã hội của tỉnh tham mưu thực hiện hoàn thành theo kế hoạch; cải thiện thái độ
giao tiếp và tinh thần phục vụ của cán bộ, công chức; kiên quyết xử lý nghiêm
những trường hợp gây khó khăn, phiền hà trong giải quyết TTHC; công khai, minh
bạch, tăng cường tuyên truyền đến người dân về các chính sách của cơ quan nhà
nước bằng nhiều hình thức để người dân thuận tiện tiếp cận, tham gia đóng góp ý
kiến và giám sát; chú trọng tiếp nhận và giải quyết triệt để những phản hồi, kiến
nghị, góp ý của tổ chức, người dân.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
trong công tác điều tra xã hội học đánh giá Chỉ số SIPAS; chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện thứ hạng Chỉ số SIPAS.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, theo dõi, đôn đốc nhằm hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về duy trì, cải thiện
thứ hạng lĩnh vực này.
III. NỘI
DUNG, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, CẢI THIỆN CHỈ SỐ PAPI NĂM 2024
Năm 2023, Chỉ số PAPI được tiến
hành khảo sát bằng hình thức phỏng vấn trực tiếp từ 240 người dân được chọn ngẫu
nhiên từ 03 huyện, thành phố (huyện Lạng Giang, huyện Yên Dũng và thành phố Bắc
Giang). Mỗi huyện, thành phố chọn 02 xã, phường; mỗi xã, phường chọn 02 thôn, Tổ
dân phố, mỗi thôn, Tổ dân phố chọn 20 đại diện hộ gia đình. Để tăng cường hiệu
quả phục vụ Nhân dân của chính quyền địa phương, phát huy hơn nữa 08 trục nội
dung của Chỉ số PAPI tỉnh Bắc Giang năm 2024, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị các cơ
quan, địa phương thực hiện một số nội dung sau:
1. Mục tiêu
Để nâng cao hiệu quả hoạt động
của bộ máy chính quyền các cấp; phấn đấu năm 2024, Chỉ số PAPI tiếp tục xếp
trong nhóm “Cao nhất” của cả nước.
2. Nội dung, giải pháp thực
hiện
a) Tiếp tục duy trì các Chỉ số
nội dung đạt kết quả tốt
Trong 08 Chỉ số nội dung đánh
giá, có 06 Chỉ số nội dung cần duy trì, gồm: (1) Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở; (2) Công khai, minh bạch trong việc ra quyết định ở địa phương; (3)
Trách nhiệm giải trình với người dân; (4) Kiểm soát tham nhũng trong khu vực
công; (5) Quản trị Điện tử; (6) Thủ tục hành chính công.
Các cơ quan, địa phương (đặc biệt
là cấp xã, là cấp trực tiếp, thường xuyên tiếp xúc với Nhân dân) tăng cường
tuyên truyền đến người dân trên địa bàn về các chính sách của địa phương, về việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phát
huy vai trò của người đứng đầu trong công tác giải trình, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, tăng cường đối thoại với Nhân dân; chú trọng kiểm
soát, phòng, chống tham nhũng trong khu vực công; tăng cường kiểm tra, giám sát
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
b) Các Chỉ số nội dung cần cải
thiện
Trong 08 Chỉ số nội dung đánh
giá, có 02 Chỉ số nội dung cần cải thiện trong năm 2024, gồm: (1) Cung ứng dịch
vụ công; (2) Quản trị môi trường. Các cơ quan, địa phương căn cứ nhiệm vụ được
phân công triển khai thực hiện có hiệu quả (có biểu nhiệm vụ và phân công
nhiệm vụ kèm theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, địa
phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung triển khai thực hiện tốt
Kế hoạch này. Người đứng đầu cơ quan, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ của tiêu chí đánh giá Chỉ số
PAR Index, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI của tỉnh.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ
đạo thực hiện tốt mô hình “Chính quyền thân thiện” nhằm xây dựng một chính quyền
thực sự chuyên nghiệp, tận tâm, vì Nhân dân phục vụ, từ đó giúp nâng cao sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà
nước.
3. Các sở, cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/12/2024 tổng hợp các tài liệu kiểm
chứng kèm theo bảng tổng hợp tự chấm điểm Chỉ số PAR Index cấp tỉnh báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) đảm bảo đầy đủ nội dung, chất lượng.
4. Báo Bắc Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh tăng cường thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC của
tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, trọng tâm tuyên truyền kết quả
các Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS, Chỉ số PAPI của tỉnh.
5. Giao Sở Nội vụ theo dõi, tổng
hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình
hình triển khai thực hiện đối với từng lĩnh vực; thu thập tài liệu kiểm chứng,
tổng hợp kết quả Chỉ số PAR Index của tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Bộ
Nội vụ; phối hợp với các cơ quan có liên quan trong đánh giá Chỉ số SIPAS và Chỉ
số PAPI đảm bảo theo quy định.
Đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, kiểm điểm trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, địa phương nếu không thực hiện
nghiêm túc các tiêu chí của Bộ Chỉ số; tham mưu, đề xuất khen thưởng đối với những
cơ quan, địa phương, cá nhân thực hiện tốt.
Trên đây là Kế hoạch duy trì, cải
thiện Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI tỉnh Bắc Giang năm 2024,
yêu cầu các cơ quan, địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh; Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn.
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ Lãnh đạo Văn phòng;
+ HCC, TTTT, TH, KTTH, KTN, KGVX;
+ Lưu: VT, NC. Linh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DUY TRÌ, CẢI THIỆN CHỈ SỐ
PAPI TỈNH BẮC GIANG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 03/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Tiếp tục tuyên truyền nội
dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc
thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng cao Chỉ số này.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
2.
|
Kiểm tra việc thực hiện nâng
cao Chỉ số PAPI; kiểm tra tình hình dân chủ cơ sở tại một số địa phương trong
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3.
|
Tăng cường kiểm soát TTHC;
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện niêm
yết công khai TTHC theo quy định; tiến hành kiểm tra, rà soát TTHC để kiến nghị
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ; Giải quyết TTHC; đánh giá Công chức tại Trung
tâm PVHCC tỉnh; Bộ phận Một cửa các cấp; Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
4.
|
Nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo, tạo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống
bạo lực học đường. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, nước uống,
vệ sinh...cho cơ sở giáo dục; đảm bảo trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện.
|
Thường xuyên
|
5.
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ giáo dục công
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
6.
|
Thực hiện các biện pháp, giải
pháp nâng cao y đức, trách nhiệm, thái độ phục vụ, chấn chỉnh những biểu hiện
nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm với người bệnh trong quá trình điều trị, đặc
biệt đối với các đối tượng chính sách (trẻ em dưới 6 tuổi, hộ nghèo, người
dân tộc thiểu số...) có bảo hiểm y tế, khám, chữa bệnh miễn phí.
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Bệnh viện
tuyến tỉnh, tuyến huyện; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
7.
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu
cầu khám chữa bệnh của nhân dân, nhất là tuyến y tế cơ sở. Chỉ đạo các cơ sở
y tế để nắm bắt thông tin và giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc về
khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
8.
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ y tế công
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Năm 2024
|
9.
|
Tăng cường công khai, minh bạch
và thực hiện kiểm tra giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy trình thu
hồi đất và bồi thường giải phóng mặt bằng. Rà soát, đơn giản hóa các TTHC về
lĩnh vực đất đai; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản
lý tài nguyên và môi trường…
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
10.
|
Đẩy mạnh hoạt động quan trắc,
kiểm kê khí thải, kiểm soát môi trường không khí trên địa bàn tỉnh, nhất là tại
các cụm, khu công nghiệp. Triển khai các biện pháp thắt chặt quản lý, bảo vệ
nguồn nước đối với sông, suối, kênh mương, hồ nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
11.
|
Rà soát xác định các khu vực
điểm nóng về môi trường, các vấn đề tồn tại về môi trường ở từng khu vực; tổng
hợp báo cáo chỉ rõ những vấn đề tồn tại ở từng địa bàn và tham mưu biện pháp
chỉ đạo giải quyết.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
12.
|
Tăng cường quản lý Cổng thông
tin điện tử của tỉnh; kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương quản
lý, khai thác sử dụng các Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu khai thác của
tổ chức, cá nhân; đặc biệt việc áp dụng sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ
toàn trình, một phần.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
13.
|
Tiếp nhận đầy đủ ý kiến, câu
hỏi, yêu cầu của người dân trên cổng Thông tin điện tử; đảm bảo đăng tải kịp
thời phản hồi đối với các vấn đề khúc mắc của tổ chức, công dân.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
14.
|
Xây dựng các biện pháp, giải
pháp tăng cường kiểm soát, phòng, chống tham nhũng. Hướng dẫn UBND cấp huyện,
cấp xã tuyên truyền sâu rộng Luật phòng, chống tham nhũng đặc biệt đối với cấp
xã tới mọi tầng lớp nhân dân.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
15.
|
Tăng cường giải quyết khiếu nại,
tố cáo theo quy định, từng bước giải quyết và hạn chế tình trạng khiếu nại, tố
cáo kéo dài, đặc biệt là khiếu nại vượt cấp
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
16.
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban
Giám sát đầu tư cộng đồng để góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của
chính quyền cơ sở đối với người dân.
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
17.
|
Tuyên truyền về nội dung, mục
đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc thực
hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh. Đặc biệt thường xuyên trao
đổi thông tin; phối hợp hiệu quả trong việc xác định địa bàn khảo sát, đối tượng
khảo sát, hỗ trợ lực lượng điều tra viên thực hiện khảo sát tại địa phương.
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
18.
|
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến kế hoạch; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai
thực hiện để nhân dân biết, giám sát.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Báo Bắc Giang
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
19.
|
Nâng cao chất lượng cung cấp các
dịch vụ công gồm: điện sinh hoạt, nước sạch, thu gom rác thải, đường giao
thông, an ninh trật tự tại các khu dân cư
|
UBND cấp huyện
|
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Thường xuyên
|
20.
|
Tuyên truyền về việc thực hiện
dân chủ ở xã, phường, thị trấn theo tinh thần Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở,
Chỉ thị số 09- CT/TU ngày 10/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy
mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Ủy ban MTTQ các cấp, Ban Dân
vận các Thành ủy, Huyện ủy
|
Thường xuyên
|
21.
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và khung giá đất; công khai thu, chi tài chính, ngân sách cấp xã,
công khai TTHC, Danh sách hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
22.
|
Thực hiện nghiêm việc đối thoại
với nhân dân, tiếp công dân định kỳ. Giải quyết kịp thời, thỏa đáng, đúng quy
định pháp luật mọi ý kiến kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của người
dân gửi tới chính quyền địa phương
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thanh tra tỉnh; Các sở, ban,
ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
1
Báo cáo số 85/BC-SNV ngày 04/4/2024 về kết quả Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2023; Báo cáo số 105/BC-SNV ngày 22/4/2024 về kết
quả Chỉ số PAR Index, Chỉ số SIPAS tỉnh Bắc Giang năm 2023
2
Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC Nhà
nước giai đoạn 2021-2030; Thông báo số 79/TB-VPCP ngày 22/3/2022 của Văn phòng
Chính phủ thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại phiên
họp thứ nhất Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ; Kế hoạch số 402/KH-UBND ngày
21/8/2021 của UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030, Kế
hoạch số 213/KH-UBND ngày 29/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh
Bắc Giang năm 2024; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 08/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
thực hiện kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024…