Kế hoạch 107/KH-UBND cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023

Số hiệu 107/KH-UBND
Ngày ban hành 08/06/2023
Ngày có hiệu lực 08/06/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/KH-UBND

Bình Định, ngày 08 tháng 06 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH; CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG; CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2023

Trong thời gian qua, các cấp, các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh đã có nhiều cố gắng, nỗ lực trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính và đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, kết quả Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh năm 2022 không đạt được mục tiêu theo kế hoạch đã đề ra.

Kết quả xếp hạng các Chỉ số liên quan đến công tác cải cách hành chính của tỉnh năm 2022 cho thấy có 1/4 chỉ số tăng hạng so với năm 2021, 3/4 chỉ số tụt hạng so với năm 2021, cụ thể: Chỉ số SIPAS xếp hạng 21/63 tỉnh, thành phố, tăng 02 bậc so với năm 2021; Chỉ số PCI xếp hạng 21/63 tỉnh, thành phố, giảm 10 bậc so với năm 2021; Chỉ số PAPI xếp hạng 38/61 tỉnh, thành phố, giảm 01 bậc so với năm 2021; Chỉ số cải cách hành chính xếp hạng 33/63 tỉnh, thành phố, giảm 03 bậc so với năm 2021.

Nguyên nhân chủ yếu của đa số các chỉ số đạt điểm thấp là do người đứng đầu chưa nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; công tác tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh ở một số đơn vị còn chậm, bị động, thiếu quyết liệt; tinh thần thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chưa cao; vẫn còn nhiều phản ánh về việc trễ hẹn, phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thuế, đất đai, đầu tư, xây dựng…;

Nhằm tiếp tục phát huy những kết quả đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế trong các chỉ số cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023 và những năm tiếp theo với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Thực hiện các giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế của công tác cải cách hành chính đã được chỉ ra qua kết quả đánh giá Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX tỉnh Bình Định năm 2022. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX tỉnh Bình Định năm 2023.

2. Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, quản lý.

3. Gắn công tác kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này với kiểm tra thực thi công vụ và kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ theo từng nội dung, công việc cụ thể của các cấp chính quyền, nhất là cấp cơ sở; thực hiện việc theo dõi, giám sát thường xuyên việc thực hiện các nội dung sau kiểm tra, xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân sai phạm, không chủ động triển khai nhiệm vụ được giao hoặc né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, chậm khắc phục các tồn tại, hạn chế đã chỉ ra.

4. Việc thực hiện phải thực chất, hiệu quả; lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của các tập thể, cá nhân liên quan.

II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Nỗ lực, tập trung cải thiện điểm số các chỉ số thành phần, tăng dần vị trí xếp hạng Chỉ số PCI. Năm 2023, tỉnh Bình Định nằm trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành “Tốt”. Phấn đấu điểm số PCI đạt trên 68,5 điểm, xếp vị trí 10-15/63 tỉnh, thành phố trên cả nước, 03/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung, trong đó điểm các chỉ số thành phần cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí / Tiêu chí thành phần

Chỉ số năm 2022

Chỉ tiêu năm 2023

1

Chi phí gia nhập thị trường

7,25

(Vị trí 11)

7,5

(Vị trí 5)

2

Tiếp cận đất đai

7,21

(Vị trí 18)

7,30

(Vị trí 10)

3

Tính minh bạch

5,97

(Vị trí 34)

6,23

(Vị trí 19)

4

Chi phí thời gian

6,83

(Vị trí 48)

8,14

(Vị trí 21)

5

Chi phí không chính thức

6,79

(Vị trí 46)

7,42

(Vị trí 20)

6

Môi trường cạnh tranh bình đẳng

7,36

(Vị trí 1)

7,40

(Vị trí 1)

7

Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh

7,36

(Vị trí 22)

7,62

(Vị trí 11)

8

Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

5,39

(Vị trí 53)

7,13

(Vị trí 30)

9

Đào tạo lao động

5,46

(Vị trí 35)

6,21

(Vị trí 23)

10

Thiết chế pháp lý

8,04

(Vị trí 9)

8,35

(Vị trí 2)

Chỉ tiêu các chỉ số thành phần cụ thể của chỉ số PCI được nêu tại Phụ lục 1 đính kèm.

2. Phấn đấu kết quả Chỉ số PAPI năm 2023 trong Nhóm các tỉnh, thành phố Trung bình cao trở lên, xếp vị trí 20/63 tỉnh, thành phố cả nước, 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung. Kết quả các chỉ tiêu cụ thể như sau:

STT

CHỈ SỐ NỘI DUNG/ THÀNH PHẦN

Năm 2022

Chỉ tiêu năm 2023

1

Tham gia người dân ở cấp cơ sở

4.34

(Vị trí 41)

5.00/10.0

(Vị trí 20 )

1.1

Tri thức công dân

0.88

1.00/2.5

1.2

Cơ hội tham gia của người dân

1.25

1.38/2.5

1.3

Chất lượng bầu cử

1.24

1.37/2.5

1.4

Đóng góp tự nguyện

0.96

1.25/2.5

2

Công khai, minh bạch

5.04

(Vị trí 52)

6.00/10.0

(Vị trí 20)

2.1

Tiếp cận thông tin

0.74

1.25/2.5

2.2

Danh sách hộ nghèo

1.6

1.75/2.5

2.3

Ngân sách cấp xã

1.36

1.50/2.5

2.4

Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất, khung giá đền

1.34

1.50/2.5

3

Trách nhiệm giải trình với người dân

4.14

(Vị trí 52)

4.50/10.0

(Vị trí 20)

3.1

Hiệu quả tương tác với các cấp chính quyền

1.96

2.00/3.33

3.2

Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người

dân

0.44

0.50/3.33

3.3

Tiếp cận dịch vụ tư pháp

1.74

2.00/3.33

4

Kiểm soát tham nhũng khu vực công

7.07

(Vị trí 10)

7.50/10.0

(Vị trí 08)

4.1

Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền

1.84

2.00/2.5

4.2

Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ

công

2.11

2.25/2.5

4.3

Công bằng trong tuyển dụng vào cơ quan nhà nước

1.21

1.25/2.5

4.4

Quyết tâm chống tham nhũng

1.91

2.00/2.5

5

Thủ tục hành chính công

7.04

(Vị trí 55)

7.50/10.0

(Vị trí 20)

5.1

Chứng thực, xác nhận

2.39

2.50/3.33

5.3

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2.18

2.25/3.33

5.4

Thủ tục hành chính cấp xã/phường

2.46

2.75/3.33

6

Cung ứng dịch vụ công

7.81

(Vị trí 18)

8.00/10.0

(Vị trí 15)

6.1

Y tế công lập

2

2.00/2.5

6.2

Giáo dục tiểu học công lập

1.98

2.00/2.5

6.3

Cơ sở hạ tầng căn bản

1.84

2.00/2.5

6.4

An ninh trật tự

1.98

2.00/2.5

7

Quản trị môi trường

3.36

(Vị trí 39)

4.00/10.0

(Vị trí 20)

7.1

Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường

1.07

1.25/3.33

7.2

Chất lượng không khí

1.87

2.00/3.33

7.3

Chất lượng nước

0.43

0.75/3.33

8

Quản trị điện tử

2.87

(Vị trí 44)

4.00/10.0

(Vị trí 20)

8.1

Sử dụng cổng thông tin điện tử

0.41

1.00/3.33

8.2

Sử dụng internet tại địa phương

2.08

2.25/3.33

8.3

Phúc đáp qua cổng thông tin điện tử

0.38

0.75/3.33

3. Phấn đấu kết quả Chỉ số SIPAS năm 2023 đạt từ 85% trở lên; nằm trong nhóm 20/63 địa phương dẫn đầu cả nước,vị trí 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung. Kết quả các chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Năm 2022

Chỉ tiêu năm 2023

Điểm

Điểm

I

VIỆC BAN HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH

84.5

(Vị trí 27)

84.5

(Vị trí 15)

1

Trách nhiệm giải trình của cơ quan

84

84

2

Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách

84

84

3

Chất lượng chính sách

85

85

4

Kết quả, tác động của chính sách

85

85

II

VIỆC CUNG ỨNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG

85.5

(Vị trí 16)

85.5

(Vị trí 10)

1

Tiếp cận dịch vụ

90

90

2

Thủ tục hành chính

88

88

3

Công chức trực tiếp giải quyết công việc

82

82

4

Kết quả dịch vụ (có thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ)

87.5

87.5

5

Cơ quan chính quyền tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân

82

82

4. Phấn đấu kết quả Chỉ số PAR INDEX năm 2023 đạt từ 87% trở lên, nằm trong nhóm 25 địa phương dẫn đầu cả nước và vị trí 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung. Kết quả các chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT

Lĩnh vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần

Năm 2022

Chỉ tiêu năm 2023

Điểm

Vị trí

Điểm

Vị trí

1

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

7.53/9.50

(giảm điểm)

57

8.50/9.50

20

2

Cải cách thể chế

9.13/10.00

(tăng điểm)

38

9.50/10.00

20

3

Cải cách thủ tục hành chính

12.74/13.00

(tăng điểm)

21

12.50/13.00

20

4

Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

9.35/10.50

( tăng điểm)

34

9.50/10.50

20

5

Cải cách chế độ công vụ

13.03/15.00

( tăng điểm)

12

13.50/15.00

10

6

Cải cách tài chính công

10.22/12.00

(tăng điểm)

27

11.00/12.00

20

7

Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số

10.45/13.50

(giảm điểm)

29

12.00/13.50

20

8

Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và các phát triển kt - xh của tỉnh

12.59/16.50

(giảm điểm)

41

14.00/16.50

30

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Phụ lục 2 kèm theo.

2. Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở nghiên cứu vận dụng Khung nhiệm vụ và giải pháp tại Phụ lục 3 kèm theo.

3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở nghiên cứu vận dụng Khung nhiệm vụ và giải pháp tại Phụ lục 4 kèm theo.

(Các Phụ lục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

[...]