ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/KH-UBND
|
Bình Định, ngày 08
tháng 06 năm 2023
|
KẾ
HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CẤP TỈNH; CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG; CHỈ SỐ HÀI LÒNG
CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2023
Trong thời gian qua,
các cấp, các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh đã có nhiều cố gắng, nỗ
lực trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành
chính và đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, kết quả Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI),
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh năm
2022 không đạt được mục tiêu theo kế hoạch đã đề ra.
Kết quả xếp hạng các
Chỉ số liên quan đến công tác cải cách hành chính của tỉnh năm 2022 cho thấy có
1/4 chỉ số tăng hạng so với năm 2021, 3/4 chỉ số tụt hạng so với năm 2021, cụ
thể: Chỉ số SIPAS xếp hạng 21/63 tỉnh, thành phố, tăng 02 bậc so với năm 2021;
Chỉ số PCI xếp hạng 21/63 tỉnh, thành phố, giảm 10 bậc so với năm 2021; Chỉ số
PAPI xếp hạng 38/61 tỉnh, thành phố, giảm 01 bậc so với năm 2021; Chỉ số cải
cách hành chính xếp hạng 33/63 tỉnh, thành phố, giảm 03 bậc so với năm 2021.
Nguyên nhân chủ yếu
của đa số các chỉ số đạt điểm thấp là do người đứng đầu chưa nêu cao tinh thần
trách nhiệm trong chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính; công tác tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh ở một số đơn vị còn chậm, bị động, thiếu quyết liệt; tinh
thần thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chưa cao; vẫn còn
nhiều phản ánh về việc trễ hẹn, phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực thuế, đất đai, đầu tư, xây dựng…;
Nhằm tiếp tục phát
huy những kết quả đạt được và khắc phục những tồn tại, hạn chế trong các chỉ số
cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao
Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS, Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Bình
Định năm 2023 và những năm tiếp theo với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện các giải
pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế của công tác cải cách hành chính đã được
chỉ ra qua kết quả đánh giá Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR
INDEX tỉnh Bình Định năm 2022. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân
trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR
INDEX tỉnh Bình Định năm 2023.
2. Các cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra về nghiệp vụ chuyên ngành
theo ngành dọc thuộc lĩnh vực quản lý; tham mưu, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ
trách, quản lý.
3. Gắn công tác kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch này với kiểm tra thực thi công vụ và kiểm tra thực hiện
Quy chế dân chủ theo từng nội dung, công việc cụ thể của các cấp chính quyền,
nhất là cấp cơ sở; thực hiện việc theo dõi, giám sát thường xuyên việc thực
hiện các nội dung sau kiểm tra, xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân
sai phạm, không chủ động triển khai nhiệm vụ được giao hoặc né tránh, đùn đẩy
trách nhiệm, chậm khắc phục các tồn tại, hạn chế đã chỉ ra.
4. Việc thực hiện phải
thực chất, hiệu quả; lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao là một trong
những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua, khen
thưởng hàng năm của các tập thể, cá nhân liên quan.
II. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU
1. Nỗ lực, tập trung cải
thiện điểm số các chỉ số thành phần, tăng dần vị trí xếp hạng Chỉ số PCI. Năm
2023, tỉnh Bình Định nằm trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành “Tốt”.
Phấn đấu điểm số PCI đạt trên 68,5 điểm, xếp vị trí 10-15/63 tỉnh, thành phố
trên cả nước, 03/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung, trong đó
điểm các chỉ số thành phần cụ thể như sau:
STT
|
Tiêu
chí / Tiêu chí thành phần
|
Chỉ
số năm 2022
|
Chỉ
tiêu
năm 2023
|
1
|
Chi phí gia nhập
thị trường
|
7,25
(Vị
trí 11)
|
7,5
(Vị
trí 5)
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
7,21
(Vị
trí 18)
|
7,30
(Vị
trí 10)
|
3
|
Tính minh bạch
|
5,97
(Vị
trí 34)
|
6,23
(Vị
trí 19)
|
4
|
Chi phí thời gian
|
6,83
(Vị
trí 48)
|
8,14
(Vị
trí 21)
|
5
|
Chi phí không chính
thức
|
6,79
(Vị
trí 46)
|
7,42
(Vị
trí 20)
|
6
|
Môi trường cạnh
tranh bình đẳng
|
7,36
(Vị
trí 1)
|
7,40
(Vị
trí 1)
|
7
|
Tính năng động và
tiên phong của chính quyền tỉnh
|
7,36
(Vị
trí 22)
|
7,62
(Vị
trí 11)
|
8
|
Chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp
|
5,39
(Vị
trí 53)
|
7,13
(Vị
trí 30)
|
9
|
Đào tạo lao động
|
5,46
(Vị
trí 35)
|
6,21
(Vị
trí 23)
|
10
|
Thiết chế pháp lý
|
8,04
(Vị
trí 9)
|
8,35
(Vị
trí 2)
|
Chỉ tiêu các chỉ số
thành phần cụ thể của chỉ số PCI được nêu tại Phụ lục 1 đính kèm.
2. Phấn đấu kết quả Chỉ
số PAPI năm 2023 trong Nhóm các tỉnh, thành phố Trung bình cao trở lên, xếp vị
trí 20/63 tỉnh, thành phố cả nước, 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải
Miền trung. Kết quả các chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT
|
CHỈ
SỐ NỘI DUNG/ THÀNH PHẦN
|
Năm
2022
|
Chỉ
tiêu năm 2023
|
1
|
Tham gia người dân
ở cấp cơ sở
|
4.34
(Vị
trí 41)
|
5.00/10.0
(Vị
trí 20 )
|
1.1
|
Tri thức công dân
|
0.88
|
1.00/2.5
|
1.2
|
Cơ hội tham gia của
người dân
|
1.25
|
1.38/2.5
|
1.3
|
Chất lượng bầu cử
|
1.24
|
1.37/2.5
|
1.4
|
Đóng góp tự nguyện
|
0.96
|
1.25/2.5
|
2
|
Công khai, minh
bạch
|
5.04
(Vị
trí 52)
|
6.00/10.0
(Vị
trí 20)
|
2.1
|
Tiếp cận thông tin
|
0.74
|
1.25/2.5
|
2.2
|
Danh sách hộ nghèo
|
1.6
|
1.75/2.5
|
2.3
|
Ngân sách cấp xã
|
1.36
|
1.50/2.5
|
2.4
|
Quy hoạch/kế hoạch
sử dụng đất, khung giá đền
bù
|
1.34
|
1.50/2.5
|
3
|
Trách nhiệm giải
trình với người dân
|
4.14
(Vị
trí 52)
|
4.50/10.0
(Vị
trí 20)
|
3.1
|
Hiệu quả tương tác
với các cấp chính quyền
|
1.96
|
2.00/3.33
|
3.2
|
Giải đáp khiếu nại,
tố cáo, khúc mắc của người
dân
|
0.44
|
0.50/3.33
|
3.3
|
Tiếp cận dịch vụ tư
pháp
|
1.74
|
2.00/3.33
|
4
|
Kiểm soát tham
nhũng khu vực công
|
7.07
(Vị
trí 10)
|
7.50/10.0
(Vị
trí 08)
|
4.1
|
Kiểm soát tham
nhũng trong chính quyền
|
1.84
|
2.00/2.5
|
4.2
|
Kiểm soát tham
nhũng trong cung ứng dịch vụ
công
|
2.11
|
2.25/2.5
|
4.3
|
Công bằng trong
tuyển dụng vào cơ quan nhà nước
|
1.21
|
1.25/2.5
|
4.4
|
Quyết tâm chống
tham nhũng
|
1.91
|
2.00/2.5
|
5
|
Thủ tục hành chính
công
|
7.04
(Vị
trí 55)
|
7.50/10.0
(Vị
trí 20)
|
5.1
|
Chứng thực, xác
nhận
|
2.39
|
2.50/3.33
|
5.3
|
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
2.18
|
2.25/3.33
|
5.4
|
Thủ tục hành chính
cấp xã/phường
|
2.46
|
2.75/3.33
|
6
|
Cung ứng dịch vụ
công
|
7.81
(Vị
trí 18)
|
8.00/10.0
(Vị
trí 15)
|
6.1
|
Y tế công lập
|
2
|
2.00/2.5
|
6.2
|
Giáo dục tiểu học
công lập
|
1.98
|
2.00/2.5
|
6.3
|
Cơ sở hạ tầng căn
bản
|
1.84
|
2.00/2.5
|
6.4
|
An ninh trật tự
|
1.98
|
2.00/2.5
|
7
|
Quản trị môi trường
|
3.36
(Vị
trí 39)
|
4.00/10.0
(Vị
trí 20)
|
7.1
|
Nghiêm túc trong
bảo vệ môi trường
|
1.07
|
1.25/3.33
|
7.2
|
Chất lượng không
khí
|
1.87
|
2.00/3.33
|
7.3
|
Chất lượng nước
|
0.43
|
0.75/3.33
|
8
|
Quản trị điện tử
|
2.87
(Vị
trí 44)
|
4.00/10.0
(Vị
trí 20)
|
8.1
|
Sử dụng cổng thông
tin điện tử
|
0.41
|
1.00/3.33
|
8.2
|
Sử dụng internet
tại địa phương
|
2.08
|
2.25/3.33
|
8.3
|
Phúc đáp qua cổng
thông tin điện tử
|
0.38
|
0.75/3.33
|
3. Phấn đấu kết quả Chỉ
số SIPAS năm 2023 đạt từ 85% trở lên; nằm trong nhóm 20/63 địa phương dẫn đầu
cả nước,vị trí 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung. Kết quả
các chỉ tiêu cụ thể như sau:
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Năm
2022
|
Chỉ
tiêu năm 2023
|
Điểm
|
Điểm
|
I
|
VIỆC BAN HÀNH, TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH
|
84.5
(Vị
trí 27)
|
84.5
(Vị
trí 15)
|
1
|
Trách nhiệm giải
trình của cơ quan
|
84
|
84
|
2
|
Sự tham gia của
người dân vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách
|
84
|
84
|
3
|
Chất lượng chính
sách
|
85
|
85
|
4
|
Kết quả, tác động
của chính sách
|
85
|
85
|
II
|
VIỆC CUNG ỨNG DỊCH
VỤ HÀNH
CHÍNH CÔNG
|
85.5
(Vị
trí 16)
|
85.5
(Vị
trí 10)
|
1
|
Tiếp cận dịch vụ
|
90
|
90
|
2
|
Thủ tục hành chính
|
88
|
88
|
3
|
Công chức trực tiếp
giải quyết công việc
|
82
|
82
|
4
|
Kết quả dịch vụ (có
thể là được cấp giấy tờ hoặc bị từ chối cấp giấy tờ)
|
87.5
|
87.5
|
5
|
Cơ quan chính quyền
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân
|
82
|
82
|
4. Phấn đấu kết quả Chỉ
số PAR INDEX năm 2023 đạt từ 87% trở lên, nằm trong nhóm 25 địa phương dẫn đầu
cả nước và vị trí 05/14 tỉnh Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền trung. Kết quả
các chỉ tiêu cụ thể như sau:
TT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/
Tiêu chí thành phần
|
Năm
2022
|
Chỉ
tiêu năm 2023
|
Điểm
|
Vị
trí
|
Điểm
|
Vị
trí
|
1
|
Công tác chỉ đạo
điều hành CCHC
|
7.53/9.50
(giảm
điểm)
|
57
|
8.50/9.50
|
20
|
2
|
Cải cách thể chế
|
9.13/10.00
(tăng
điểm)
|
38
|
9.50/10.00
|
20
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
12.74/13.00
(tăng
điểm)
|
21
|
12.50/13.00
|
20
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
9.35/10.50
(
tăng điểm)
|
34
|
9.50/10.50
|
20
|
5
|
Cải cách chế độ
công vụ
|
13.03/15.00
(
tăng điểm)
|
12
|
13.50/15.00
|
10
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
10.22/12.00
(tăng
điểm)
|
27
|
11.00/12.00
|
20
|
7
|
Xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
10.45/13.50
(giảm
điểm)
|
29
|
12.00/13.50
|
20
|
8
|
Tác động của cải
cách hành chính đến người dân, tổ chức và các phát triển kt - xh của tỉnh
|
12.59/16.50
(giảm
điểm)
|
41
|
14.00/16.50
|
30
|
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh và cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Phụ lục 2 kèm theo.
2. Ủy ban nhân dân
các huyện thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở nghiên cứu vận dụng Khung nhiệm vụ
và giải pháp tại Phụ lục 3 kèm theo.
3. Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở nghiên cứu vận dụng Khung nhiệm vụ
và giải pháp tại Phụ lục 4 kèm theo.
(Các Phụ lục nhiệm vụ
kèm theo Kế hoạch này)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Người đứng đầu các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
quản lý chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực
hiện tổ chức các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện Chỉ số PCI, Chỉ số PAPI, Chỉ số
SIPAS và Chỉ số PAR INDEX năm 2023.
b) Định kỳ hằng quý,
06 tháng, năm, tổng hợp, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện
nhiệm vụ, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) thông qua Báo cáo cải cách hành
chính định kỳ hoặc báo cáo riêng (trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo).
2. Sở Nội vụ
a) Tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh kiểm tra, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch này của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, định
kỳ hằng quý, 06 tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả
thực hiện.
b) Phối hợp với các
sở, ngành có liên quan tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm
vụ cải thiện Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX năm 2023, chú trọng
kiểm tra đột xuất, chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại có thời hạn cụ
thể; tái kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn vị đã được kiểm
tra trước đây; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót trong thực thi nhiệm
vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
a) Chịu trách nhiệm
đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
b) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
đối thoại/diễn đàn với người dân và doanh nghiệp.
4. Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định
- Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao kết quả các
tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực Xây dựng và phát triển Chính quyền
điện tử, Chính quyền số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh gắn với
việc hoàn thành các mục tiêu và danh mục nhiệm vụ, dự án tại Kế hoạch số
44/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số
năm 2023, định hướng đến năm 2025.
- Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bình Định: phối hợp với
các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức phổ biến Kế hoạch này gắn với công tác
tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI,
Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAR INDEX năm 2023 đến các ngành, các cấp
nhằm tạo đồng thuận trong xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp, thực hiện
vai trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của
chính quyền cơ sở đối với người dân. Tăng cường các hoạt động giám sát của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, trong đó phát huy vai trò giám sát của nhân dân
trong thực thi công vụ của chính quyền các cấp và trong đấu tranh phòng, chống
tham nhũng. Thực hiện tốt việc tổng hợp, nắm bắt tình hình nhân dân. Phối hợp
tham mưu tổ chức đối thoại trực tiếp, nhằm giải quyết những khó khăn, vấn đề
còn vướng mắc ngay từ cơ sở, địa bàn dân cư.
Yêu cầu Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Liên đoàn TM&CN Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- BCĐ CTHĐ 09 của Tỉnh ủy;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các ĐVSN thuộc tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- TT các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- THCB, PVHCC, HCTC, BTCD;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC 1
CHỈ TIÊU CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ PCI
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 08/06/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu
chí / Tiêu chí thành phần
|
Chỉ
số năm 2022
|
Chỉ
tiêu năm 2023
|
1
|
Chi
phí gia nhập thị trường
|
7,25
(Vị
trí 11)
|
7,5
(Vị
trí 5)
|
1.1
|
Thời gian đăng ký
doanh nghiệp
|
7
ngày
|
4
ngày
|
1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên
|
3%
|
3%
|
1.3
|
Thời gian thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
6
ngày
|
4
ngày
|
1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký
trực tuyến, đăng ký ở trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện
|
78%
|
80%
|
1.5
|
Thủ tục tại bộ phận
Một cửa được niêm yết công khai
|
93%
|
100%
|
1.6
|
Hướng dẫn thủ tục
rõ ràng, đầy đủ
|
100%
|
100%
|
1.7
|
Cán bộ tại bộ phận
Một cửa am hiểu về chuyên môn
|
90%
|
90%
|
1.8
|
Cán bộ tại bộ phận
Một cửa nhiệt tình, thân thiện
|
87%
|
95%
|
1.9
|
Việc khai trình
việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và
đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá
trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
|
7%
|
50%
|
1.10
|
Hướng dẫn thủ tục
cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ
|
34%
|
50%
|
1.11
|
Doanh nghiệp không
gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
36%
|
40%
|
1.12
|
Quy trình giải
quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định
|
34%
|
40%
|
1.13
|
Thời gian thực hiện
thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy
định
|
32%
|
40%
|
1.14
|
Chi phí cấp phép
kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong
văn bản pháp luật
|
32%
|
40%
|
1.15
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
|
0%
|
0%
|
1.16
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ
tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp
|
0%
|
0%
|
1.17
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ
tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện
|
7%
|
0%
|
1.18
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt
động
|
7%
|
0%
|
1.19
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt
động
|
3%
|
0%
|
2
|
Tiếp
cận đất đai
|
7,21
(Vị
trí 18)
|
7,30
(Vị
trí 10)
|
2.1
|
Số ngày chờ đợi để
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
20
|
17
|
2.2
|
Doanh nghiệp tư nhân
không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh
|
57%
|
70%
|
2.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch
|
19%
|
10%
|
2.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm
|
14%
|
10%
|
2.5
|
Thông tin, dữ liệu
về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng
|
14%
|
10%
|
2.6
|
Thời hạn giải quyết
hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định
|
100%
|
15%
|
2.7
|
Cán bộ nhận hồ sơ
và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ
|
36%
|
10%
|
2.8
|
Các thủ tục xác
định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian
|
50%
|
20%
|
2.9
|
Doanh nghiệp đánh
giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)
|
1.57
|
1.4
|
2.10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất
|
43%
|
47%
|
2.11
|
Sự thay đổi bảng
giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường
|
84%
|
90%
|
2.12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không
gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục
|
88%
|
90%
|
2.13
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo
ngại cán bộ nhũng nhiễu
|
35%
|
10%
|
2.14
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các
thủ tục hành chính về đất đai
|
83%
|
20%
|
3
|
Tính
minh bạch
|
5,97
(Vị
trí 34)
|
6,23
(Vị
trí 19)
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu
quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
3.16
|
3.5
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu
pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
3.22
|
3.5
|
3.3
|
Minh bạch trong đấu
thầu
|
40%
|
70%
|
3.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp
|
56%
|
90%
|
3.5
|
Số ngày chờ đợi để
nhận được thông tin, văn bản yêu cầu
|
3
|
1
|
3.6
|
Thông tin trên
website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích
|
29%
|
40%
|
3.7
|
Thông tin trên website
của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích
|
80%
|
90%
|
3.8
|
Thông tin trên
website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu
ích
|
43%
|
50%
|
3.9
|
Thông tin trên các
website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích
|
43%
|
65%
|
3.10
|
Cần có "mối
quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh
|
21%
|
15%
|
3.11
|
Thương lượng với
cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh
|
60%
|
15%
|
3.12
|
Thỏa thuận về các
khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải
nộp
|
36%
|
15%
|
3.13
|
Vai trò của các
hiệp hội doanh nghiệp địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách,
quy định của tỉnh là quan trọng
|
86%
|
90%
|
3.14
|
Khả năng dự liệu
được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể)
|
19%
|
50%
|
3.15
|
Khả năng dự liệu
được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh
|
19%
|
50%
|
3.16
|
Chất lượng website
của tỉnh (100 điểm)
|
53.53
điểm
|
60
điểm
|
3.17
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh
|
29%
|
60%
|
4
|
Chi
phí thời gian
|
6,83
(Vị
trí 48)
|
8,14
(Vị
trí 21)
|
4.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật
của Nhà nước
|
21%
|
10%
|
4.2
|
Cán bộ nhà nước
thân thiện
|
90%
|
95%
|
4.3
|
Cán bộ nhà nước
giải quyết công việc hiệu quả
|
90%
|
95%
|
4.4
|
Doanh nghiệp không
cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu
và chữ ký
|
85%
|
90%
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn
giản
|
83%
|
90%
|
4.6
|
Phí, lệ phí được
công khai
|
94%
|
100%
|
4.7
|
Thời gian thực hiện
TTHC được rút ngắn hơn so với quy định
|
89%
|
92%
|
4.8
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến
|
47%
|
70%
|
4.9
|
Thực hiện TTHC trực
tuyến giúp tiết giảm thời gian cho doanh nghiệp
|
47%
|
70%
|
4.10
|
Thực hiện TTHC trực
tuyến giúp tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp
|
47%
|
70%
|
4.11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp
|
0%
|
0%
|
4.12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm
|
11%
|
3%
|
4.13
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh
nghiệp
|
2%
|
0%
|
4.14
|
Số giờ thanh, kiểm
tra thuế mỗi cuộc
|
24
|
3
|
5
|
Chi
phí không chính thức
|
6,79
(Vị
trí 46)
|
7,42
(Vị
trí 20)
|
5.1
|
Các doanh nghiệp
cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức
|
63%
|
25%
|
5.2
|
Công việc đạt được
kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức
|
68%
|
40%
|
5.3
|
Hiện tượng nhũng
nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến
|
78%
|
55%
|
5.4
|
Các khoản chi phí
không chính thức ở mức chấp nhận được
|
88%
|
95%
|
5.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
chi trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra
|
11%
|
5%
|
5.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN
|
0%
|
0%
|
5.7
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện
|
8%
|
1%
|
5.8
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy
|
35%
|
15%
|
5.9
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường
|
22%
|
10%
|
5.10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường
|
32%
|
10%
|
5.11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế
|
77%
|
15%
|
5.12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng
|
89%
|
30%
|
5.13
|
Doanh nghiệp phải
chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức
|
1%
|
0.8%
|
5.14
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai
|
53%
|
20%
|
5.15
|
Chi trả "hoa
hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu
|
58%
|
20%
|
5.16
|
Có tranh chấp song
không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án"
là phổ biến
|
23%
|
0%
|
6
|
Môi
trường cạnh tranh bình đẳng
|
7,36
(Vị
trí 1)
|
7,40
(Vị
trí 1)
|
6.1
|
Sự quan tâm của
chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương
như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác
|
86%
|
90%
|
6.2
|
Tỉnh ưu tiên giải
quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong nước
|
44%
|
35%
|
6.3
|
Tỉnh ưu tiên thu
hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong nước
|
33%
|
20%
|
6.4
|
Thuận lợi trong
việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn
|
29%
|
25%
|
6.5
|
Thủ tục hành chính
nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn
|
18%
|
15%
|
6.6
|
Dễ dàng có được các
hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn
|
18%
|
10%
|
6.7
|
Thuận lợi trong cấp
phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn
|
11%
|
5%
|
6.8
|
Thuận lợi trong
tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn
|
21%
|
0%
|
6.9
|
Miễn, giảm thuế
TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn
|
18%
|
5%
|
6.10
|
Việc tỉnh ưu ái cho
doanh nghiệp lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp
|
48%
|
30%
|
6.11
|
"Hợp đồng, đất
đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các doanh nghiệp có
liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh”
|
63%
|
30%
|
7
|
Tính
năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh
|
7,36
(Vị
trí 22)
|
7,62
(Vị
trí 11)
|
7.1
|
Thái độ của chính
quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực
|
69%
|
90%
|
7.2
|
Phản ứng của tỉnh
khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện
và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì”
|
14%
|
10%
|
7.3
|
Các Sở ngành không
thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh
|
75%
|
25%
|
7.4
|
UBND tỉnh linh hoạt
trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
|
95%
|
100%
|
7.5
|
UBND tỉnh năng động
và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh
|
90%
|
100%
|
7.6
|
Chính quyền cấp
huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh,
thành phố
|
81%
|
20%
|
7.7
|
Các khó khăn, vướng
mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại
tỉnh
|
90%
|
100%
|
7.8
|
Chủ trương, chính
sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt
động là ổn định và nhất quán
|
48%
|
70%
|
7.9
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải
thiện môi trường kinh doanh của mình
|
83%
|
95%
|
8
|
Chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
5,39
(Vị
trí 53)
|
7,13
(Vị
trí 30)
|
8.1
|
Thủ tục cấp bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ thực hiện
|
70%
|
100%
|
8.2
|
Thủ tục để được
CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện
|
69%
|
100%
|
8.3
|
Thủ tục để được
giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm công nghiệp là dễ thực hiện
|
68%
|
80%
|
8.4
|
Thủ tục để được
miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật
thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện
|
77%
|
85%
|
8.5
|
Thủ tục để được
miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn
thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện
|
69%
|
85%
|
8.6
|
Thủ tục để được
miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về
khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện
|
72%
|
90%
|
8.7
|
Thủ tục để được
miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện
|
76%
|
85%
|
8.8
|
Chất lượng cung cấp
thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp
|
41%
|
70%
|
8.9
|
Vướng mắc trong
thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN
địa phương giải đáp hiệu quả
|
57%
|
65%
|
8.10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs
|
56%
|
60%
|
8.11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi
|
8%
|
65%
|
8.12
|
Tỷ lệ nhà cung cấp
dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp
|
0.86%
|
1.38%
|
8.13
|
Tỷ lệ nhà cung cấp
tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ
|
76%
|
85%
|
9
|
Đào
tạo lao động
|
5,46
(Vị
trí 35)
|
6,21
(Vị
trí 23)
|
9.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng
|
53%
|
65%
|
9.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng
|
39%
|
43%
|
9.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng
|
31%
|
40%
|
9.4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển
dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh
|
8.63%
|
7%
|
9.5
|
Tỷ lệ chi phí đào
tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh
|
10.07%
|
8%
|
9.6
|
Giáo dục dạy nghề
tại tỉnh có chất lượng tốt
|
62%
|
65%
|
9.7
|
Tỷ lệ lao động tại
doanh nghiệp đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
47.77%
|
49%
|
9.8
|
Tỷ lệ lao động từ
15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo
|
24.96%
|
25.2%
|
9.9
|
Lao động tại địa
phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp
|
44%
|
55%
|
9.10
|
Giáo dục phổ thông
tại tỉnh có chất lượng tốt
|
67%
|
75%
|
9.11
|
Điểm thi trung bình
kỳ thi tốt nghiệp THPT
|
6.48
điểm
|
6.8
điểm
|
10
|
Thiết
chế pháp lý
|
8,04
(Vị
trí 9)
|
8,35
(Vị
trí 2)
|
10.1
|
Hệ thống pháp luật
có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi sai phạm của cán bộ Nhà nước
|
52%
|
65%
|
10.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi
hợp đồng
|
95%
|
100%
|
10.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp
|
74%
|
85%
|
10.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai
phạm
|
73%
|
85%
|
10.5
|
Tòa án các cấp của
tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật
|
90%
|
98%
|
10.6
|
Tòa án các cấp của
tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng
|
88%
|
95%
|
10.7
|
Phán quyết của tòa
án được thi hành nhanh chóng
|
88%
|
95%
|
10.8
|
Các cơ quan trợ
giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp
|
89%
|
95%
|
10.9
|
Các chi phí chính
thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được
|
85%
|
95%
|
10.10
|
Các chi phí không
chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được
|
83%
|
95%
|
10.11
|
Phán quyết của toà
án là công bằng
|
90%
|
98%
|
10.12
|
Số lượng vụ việc
tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh
thụ lý trên 100 doanh nghiệp
|
2.37
vụ
|
1.51
vụ
|
10.13
|
Tỷ lệ nguyên đơn
ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh
|
96%
|
96%
|
10.14
|
Tỷ lệ các vụ án
kinh tế đã được giải quyết
|
76%
|
100%
|
10.15
|
Tình hình an ninh
trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt
|
73%
|
90%
|
10.16
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua
|
4%
|
1%
|
10.17
|
Cơ quan công an sở
tại xử lý vụ việc của doanh nghiệp hiệu quả
|
81%
|
97%
|
10.18
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn
làm ăn
|
1%
|
0%
|