Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 86/KH-UBND
Ngày ban hành 14/04/2015
Ngày có hiệu lực 14/04/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Doãn Văn Hưởng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/KH-UBND

Lào Cai, ngày 14 tháng 04 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 12/3/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2015 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016; để tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết trên UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH:

Đcải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, năm 2014 UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 30/5/2014 yêu cầu các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị trong toàn tỉnh tập trung thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược gắn với tái cơ cấu nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng; giai đoạn 2014 - 2015 tập trung cải thiện môi trường kinh doanh, đy mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện, giảm chi phí hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước. Chỉ đạo thực hiện quyết liệt, đồng bộ nhiều giải pháp, nhất là cải cách thủ tục hành chính về thuế, hải quan; bảo hiểm xã hội, cấp phép xây dựng, đất đai, thủ tục đầu tư, thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp...

Các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị trong toàn tỉnh đã tích cực, chủ động triển khai thực hiện Kế hoạch; cụ thể hóa mục tiêu theo lộ trình cải cách các quy định về thủ tục và trách nhiệm của cơ quan thực thi các nhiệm vụ, giải pháp đề ra. Nhiều nhiệm vụ trọng tâm đặt ra trong năm 2014 - 2015 đã được triển khai thực hiện có hiệu quả và đạt kết quả tích cực. Môi trường sản xuất kinh doanh được cải thiện, năng lực cạnh tranh được nâng lên một bước.

Ban hành và sửa đi, bổ sung nhiều văn bản pháp luật, đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính về thuế và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân. Các cấp, ngành, địa phương đã tham mưu UBND tỉnh xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp quy, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đã ban hành; điều chỉnh, bsung hoặc bãi bỏ những thủ tục hành chính không cần thiết liên quan đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (Quyết định s 14/2014/QĐ-UBND ngày 22/5/2014 về sửa đổi, bổ sung một snội dung về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tnh Lào Cai; Văn bản 4544/UBND-CN ngày 11/11/2014 về sửa đổi tính tiền cp quyền khai thác khoáng sản; Bãi bỏ thủ tục Cấp giấy xác nhận và Cấp giấy đổi xác nhận ưu đãi, h trợ đu tư bsung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ...); đẩy mạnh hỗ trpháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư tại Lào Cai; nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực đầu tư, thương mại, đảm bảo tính cạnh tranh bình đẳng đcải thiện môi trường đầu tư, nâng cao hiệu quả của đoàn luật sư trong tỉnh trong việc tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, đảm bảo các doanh nghiệp thuộc các thành phn kinh tế hoạt động đầu tư, kinh doanh tại tỉnh được bình đẳng và theo đúng quy định của Nhà nước.

Về các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ngoài các văn bản quy định của Trung ương, tỉnh Lào Cai đã có cơ chế, chính sách ưu đãi đặc thù như: Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc; gia cầm tập trung; Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 về chính sách khuyến công; Chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai (ưu đãi về thuế; ưu đãi về tiền thuê đất, thuê nước mặt...). Ngoài ra, trong các dự án, trường hợp cụ thể tỉnh cũng đã có những cơ chế phù hợp khác như ưu đãi về đất đai, tiền thuê đất, hỗ trợ kinh phí giải phóng mặt bằng, ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp,... đhỗ trợ các nhà đầu tư triển khai các dự án đảm bảo tiến độ cam kết, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Tuy nhiên, một số đơn vị chưa thực sự tích cực triển khai hoặc chưa bám sát các chỉ tiêu, cách thức cải thiện môi trường kinh doanh theo thông lệ quốc tế. Nhiều nhiệm vụ, giải pháp chưa được triển khai theo yêu cầu, tác động của Nghị quyết vào thực tế sản xuất và đi sống vẫn còn chậm.

Đtiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trưng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, trong hai năm 2015 - 2016, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị toàn tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch chương trình tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghquyết số 19/NQ-CP của Chính phủ, các nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các chỉ đạo của UBND tỉnh. Tăng cường công tác kim tra, đôn đc, đánh giá kết quả triển khai thực hiện của các cấp, các ngành, địa phương, báo cáo kết quả định kỳ và theo yêu cầu của UBND tỉnh.

II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU:

1. Mục tiêu tổng quát:

Tập trung thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược gắn với cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, phấn đấu cải thiện chỉ số PCI. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực sản xuất kinh doanh và đời sống.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định của pháp luật, các cơ chế chính sách tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản xuất kinh doanh.

Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, có trọng điểm với một số công trình ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hòa nhập quốc tế. Đy mạnh ứng dng công nghệ thông tin trong các ngành lĩnh vực, đổi mới quy trình quản lý, sản xuất và dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh địa phương góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

Thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nht là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.

Tiếp tục thực hiện các cơ chế; chính sách khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đi mới công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực. Tăng cường quản lý bảo hộ trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học công nghệ.

Trong giai đoạn 2015 - 2016 tập trung tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, giảm chi phí hành chính; bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước cụ th là:

(1) Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời gian thành lập doanh nghiệp xuống 3 ngày; cải thiện các khâu liên quan khác nhm rút ngắn thời gian từ đăng kí đến bắt đầu kinh doanh của doanh nghiệp.

(2) Cải cách quy trình, hồ sơ và thtục nộp thuế và rút ngắn thời gian để các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục nộp thuế.

(3) Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư.

(4) Thực hiện quy trình về quyền sở hữu và bảo vệ nhà đầu tư theo Luật Đầu tư (sửa đổi) và Luật Doanh nghiệp (sửa đi).

(5) Tạo thuận lợi, đảm bảo bình đẳng, công khai, minh bạch trong tiếp cận tín dụng theo cơ chế thị trường giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.

(6) Đơn giản hóa quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan và giảm thời gian thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp.

(7) Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục phá sản doanh nghiệp.

(8) Công khai hóa, minh bạch hóa tình hình hoạt động, tài chính doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:

[...]