ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8025/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
01 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI DUNG 2 VÀ NỘI DUNG 3 CỦA DỰ ÁN 7-
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ;
PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số
2415/QĐ-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Dự
án 7- Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu
số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phân bổ nguồn vốn
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022;
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện nội dung 2 và nội dung 3 của Dự án 7- Chăm sóc sức khỏe Nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh năm 2022, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Cải thiện sức khỏe của người
dân tộc thiểu số về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ; tăng cường công
tác y tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số từng bước tiếp cận các dịch vụ chăm
sóc sức khỏe hiện đại; tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tăng cường khả năng tiếp cận
của đồng bào dân tộc thiểu số đối với các dịch vụ chăm sóc có chất lượng về sức
khỏe, dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em; góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Nam.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nội dung 2: “nâng cao chất
lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
- Tuyên truyền, giáo dục cho người
dân về nguy cơ của việc kết hôn cận huyết thống với Thalassemia (bệnh tan máu bẩm
sinh) cũng như về tầm quan trọng của hoạt động tư vấn, tầm soát, chẩn đoán, điều
trị sớm bệnh, tật trước sinh và sơ sinh nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng dân số,
góp phần thực hiện tốt các mục tiêu của Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân
số trong tình hình mới;
- Tuyên truyền nâng cao chăm
sóc sức khỏe người cao tuổi tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số
về chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ quản lý dân số.
b) Nội dung 3: “chăm sóc sức
khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng
cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số”
- Tăng cường phổ biến kiến thức
và thực hành trong chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em;
- Hỗ trợ tăng cường việc khám
thai định kỳ và hỗ trợ y tế cho phụ nữ trước, trong và sau khi sinh con;
- Hỗ trợ khám sức khỏe định kỳ
cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi;
- Hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng
trong 1000 ngày đầu đời và trẻ em suy dinh dưỡng vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
3. Chỉ tiêu cụ thể
a) Nội dung 2: “nâng cao chất
lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
- Tăng thêm tỷ lệ cặp nam, nữ
thanh niên thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn so với năm 2021 là
10%;
- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được tầm
soát, sàng lọc trước sinh 70%;
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm
soát, sàng lọc sơ sinh 85%;
- Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi
được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần/năm so với năm 2021 là 10%;
b) Nội dung 3: “chăm sóc sức
khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng
cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số”
* Chỉ tiêu về cải thiện tình
trạng sức khỏe bà mẹ, giảm tỷ lệ tử vong mẹ và các chỉ tiêu sức khỏe bà mẹ.
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
1
|
Tỷ số tử vong mẹ/100.000 trẻ
đẻ sống
|
< 50
|
2
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
4 lần trong 3 thời kỳ (%)
|
75,0
|
3
|
Tỷ lệ đẻ tại cơ sở y tế (%)
|
80,0
|
4
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được người đỡ
đẻ có kỹ năng hỗ trợ
|
85,0
|
5
|
Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh tại nhà 3 lần trong 42 ngày sau đẻ (%)
|
70,0
|
* Chỉ tiêu về cải thiện tình
trạng sức khỏe, giảm tử vong trẻ em và các chỉ tiêu sức khỏe trẻ em/trẻ
sơ sinh và trẻ nhỏ.
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
1
|
Tỷ suất tử vong sơ sinh/1000
trẻ đẻ sống
|
< 9
|
2
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1
tuổi/1000 trẻ đẻ sống
|
< 10
|
3
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5
tuổi/1000 trẻ đẻ sống
|
< 15
|
4
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh có cân nặng
dưới 2500 gram (%)
|
< 8,0
|
5
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được thực
hiện chăm sóc sơ sinh thiết yếu sớm (%)
|
75,0
|
* Chỉ tiêu về giảm tỷ lệ suy
dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi
TT
|
Chỉ tiêu
|
2022
|
1
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể gầy còm
|
Thực hiện khảo sát ban đầu tại các địa bàn triển khai
|
2
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể nhẹ cân
|
3
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi thể thấp còi
|
II. ĐỐI TƯỢNG
CAN THIỆP
1. Nội dung 2: “ nâng cao chất
lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
- Cán bộ y tế, dân số, nhân
viên trạm y tế, viên chức dân số xã, nhân viên y tế thôn bản, cộng tác viên dân
số;
- Nhóm nam nữ trước khi kết hôn
(có thể là học sinh cấp 3 trường dân tộc nội trú), phụ nữ mang thai;
- Cán bộ cơ sở và Nhân dân đang
sinh sống, làm việc tại địa bàn các xã thuộc khu vực II, khu vực III theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ (ưu tiên cán bộ cơ sở
gồm: Bí Thư Chi bộ, Trưởng thôn/Phó Trưởng thôn, Ban công tác Mặt trận thôn,
Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi đoàn thanh niên, Cựu Chiến binh, Người
cao tuổi, người có uy tín tại cộng đồng...).
2. Nội dung 3: “Chăm sóc sức
khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng
cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số”
- Phụ nữ độ tuổi sinh đẻ, mang
thai, trong cuộc đẻ, sau đẻ, bà mẹ cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ em đến hết 5 tuổi,
nam giới, người chăm sóc trẻ và cộng đồng;
- Cán bộ y tế đang làm việc
trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em, sức khỏe sinh sản, dinh dưỡng tại
các cơ sở y tế, nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản.
III. ĐỊA BÀN
TRIỂN KHAI
Thực hiện tại các xã thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, ưu tiên các xã khu vực III theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã
khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025.
IV. HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU
1. Nội dung
2: “ nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
a) Nhóm hoạt động 1: phổ cập dịch
vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số
bệnh tật trước sinh và sơ sinh với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn,
khám sức khỏe trước khi kết hôn;
- Tầm soát, chẩn đoán, điều trị
một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
b) Nhóm hoạt động 2: đáp ứng
nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số
Tổ chức chiến dịch truyền thông
lồng ghép cung cấp dịch vụ khám sức khỏe, sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người
cao tuổi.
c) Nhóm hoạt động 3: ổn định và
phát triển dân số của đồng bào dân tộc thiểu số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, khu vực biên giới
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền,
vận động chính sách, pháp luật về dân số, cư trú, biên giới phù hợp tâm lý, tập
quán của đồng bào sinh sống tại khu vực biên giới;
- Khảo sát tình hình thực hiện
các chính sách dân số hiện hành; xây dựng mô hình tổng quát các chính sách dân
số thực hiện tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới.
- Tổ chức chiến dịch truyền
thông lồng ghép cung cấp dịch vụ dân số, kế hoạch hóa gia đình tại các xã khu vực
III và II thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới.
- Rà soát, bổ sung trang thiết
bị cho Kho dữ liệu chuyên ngành.
d) Hoạt động 4: nâng cao năng lực
quản lý dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tổ chức hội nghị đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn kiến thức kỹ năng cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số
về chuyên môn kỹ thuật; nghiệp vụ quản lý dân số.
- Số lớp: 02
- Thời gian tổ chức: 02 ngày/lớp
- Đối tượng tham dự: là cộng
tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản.
- Số lượng: 50-55 người.
e) Hoạt động 5: phòng chống bệnh
Thalassemia tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Tổ chức hội nghị tuyên truyền về
thay đổi và nâng cao nhận thức, thái độ, hành vi của cộng đồng người dân tộc thiểu
số trong việc thực hành sàng lọc bệnh Thalassemia.
- Số buổi: 06 buổi/06 xã
- Đại biểu: là cán bộ cơ sở, cộng
tác viên, nhân viên y tế thôn bản và Người có uy tín tại cộng đồng.
- Số lượng: Từ 50 - 55 đại biểu/xã
2. Nội dung
3: “chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử
vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số”
a) Nhóm hoạt động 1: “Chăm sóc
dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho bà mẹ - trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm
sóc trước, trong và sau sinh nhằm nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu
số”
* Tập huấn nâng cao năng lực
cho người cung cấp dịch vụ tuyến huyện về chăm sóc dinh dưỡng trong 1000 ngày đầu
đời.
- Số lớp: 01 lớp
- Đối tượng học viên: cán bộ y
tế/người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em tuyến
huyện (4 cán bộ y tế/huyện)
- Số lượng học viên: 40
- Thời gian tập huấn: 2 ngày
- Nội dung:
+ Tư vấn/truyền thông về dinh
dưỡng 1000 ngày đầu thông qua việc lồng ghép trong chăm sóc trước sinh tại cơ sở
khám, chữa bệnh và cộng đồng.
+ Thực hiện Nghị định số
100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/2014 của Chính phủ về kinh doanh và sử dụng sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo; Thông tư số
38/2016/TT-BYT ngày 31/10/2016 của Bộ Y tế quy định một số biện pháp thúc đẩy
nuôi con bằng sữa mẹ tại các cơ sở khám, chữa bệnh; Quyết định số 5913/QĐ-BYT
ngày 29/12/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt tài liệu "Tiêu chí và hướng
dẫn đánh giá công nhận Bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ xuất sắc".
+ Kiến thức và thực hành về
chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và cho con bú, nuôi con bằng sữa mẹ, ăn
bổ sung hợp lý, theo dõi tăng trưởng, phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng, quản
lý suy dinh dưỡng tại cộng đồng,...
* Tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ y tế/người cung cấp dịch vụ tại tuyến xã về chăm sóc dinh dưỡng
trong 1.000 ngày đầu đời
- Số lớp: 06 lớp
- Đối tượng học viên: cán bộ y
tế/người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em tuyến
xã (2 cán bộ y tế/xã)
- Tổng số học viên: 148
- Thời gian tập huấn: 02 ngày/lớp.
- Nội dung:
Kiến thức và thực hành về chăm
sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và cho con bú, nuôi con bằng sữa mẹ, ăn bổ
sung hợp lý, theo dõi tăng trưởng, phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng
b) Nhóm hoạt động 2: Chăm sóc sức
khỏe, giảm tử vong bà mẹ, trẻ em
* Tổ chức hội thảo làm mẹ an
toàn và triển khai các nội dung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại
các huyện miền núi khó khăn
- Số lượng: 01 hội thảo.
- Số người tham dự: 40 người.
- Thời gian: 01 ngày.
* Mở lớp tập huấn tại tỉnh về
nâng cao năng lực cho người cung cấp dịch vụ tuyến huyện, xã về chăm sóc bà mẹ
mang thai, chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ.
- Số lớp: 06 lớp
- Số người tham dự: 30 người/lớp
- Thành phần: cán bộ y tế/người
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, chăm sóc sức khỏe sinh sản tại
huyện, xã, thôn, bản.
- Thời gian: mỗi lớp 03 ngày
- Nội dung tập huấn:
+ Chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ
trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
+ Tầm quan trọng của việc nuôi
con bằng sữa mẹ.
+ Chăm sóc thiết yếu bà mẹ và
trẻ sơ sinh trong và sau sinh.
c) Nhóm hoạt động 3: “Tuyên
truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng
bà mẹ - trẻ em”
Phổ biến các tài liệu tuyên
truyền; sách, sổ tay hướng dẫn liên quan đến dinh dưỡng, sức khỏe sinh sản.
V. KINH PHÍ
Từ nguồn kinh phí Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi
năm 2022 được phân bổ tại Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan
xây dựng kế hoạch thực hiện từng nội dung hoạt động cụ thể theo đúng hướng dẫn
của Bộ Y tế tại Quyết định số 2415/QĐ- BYT ngày 05/9/2022; chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh
giá kết quả thực hiện các nội dung theo Kế hoạch đảm bảo đạt mục tiêu, tiến độ
đề ra; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
- Tập trung hướng dẫn chuyên
môn cho UBND các huyện tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo không chồng chéo,
trùng lắp nội dung hoạt động, đối tượng, địa bàn;
- Thực hiện thanh, quyết toán
kinh phí theo đúng quy định
2. Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp hướng dẫn, hỗ
trợ Sở Y tế tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện Kế hoạch; hỗ
trợ, hướng dẫn Sở Y tế cơ chế tài chính, thanh quyết toán các nguồn vốn ngân
sách thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn
các địa phương tổ chức triển khai một số nội dung hoạt động của Kế hoạch tại cơ
sở giáo dục, đặc biệt là trường phổ thông dân tộc nội trú.
5. UBND cấp huyện
Chỉ đạo các đơn vị, địa phương
liên quan phối hợp với Sở Y tế triển khai các hoạt động theo Kế hoạch đề ra.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện nội dung 2 và nội dung 3 của Dự án 7- Chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh năm 2022; đề nghị các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở: Y tế, Tài chính, KH và ĐT;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Châu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|