Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2022 thực hiện nội dung 1 - Tiểu dự án 2 và Tiểu dự án 4 của Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 199/KH-UBND
Ngày ban hành 25/11/2022
Ngày có hiệu lực 25/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Hồ Thu Ánh
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 199/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI DUNG 1 - TIỂU DỰ ÁN 2 VÀ TIỂU DỰ ÁN 4 CỦA DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nội dung 1 - Tiểu dự án 2 và Tiểu dự án 4 của Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2022 - 2025 (gọi chung là Chương trình MTQG) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao nhận thức về quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức; cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số (DTTS), nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; kỹ năng sử dụng tiếng DTTS cho cán bộ, công chức, viên chức công tác vùng đồng bào DTTS, tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào DTTS. Góp phần thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS phát triển kinh tế - xã hội theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình MTQG (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình MTQG; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình MTQG cấp xã và cấp ấp.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, nhóm đối tượng 3 và nhóm đối tượng 4 được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức và cung cấp tài liệu, thông tin về kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc.

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, đối tượng 4 của cấp huyện, cấp xã tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào DTTS được bồi dưỡng tiếng DTTS.

- Tối thiểu 80% cán bộ, công chức, viên chức tham gia triển khai Chương trình MTQG được cập nhật, nâng cao kiến thức về Chương trình MTQG.

- Tối thiểu 70% cộng đồng dân cư của các xã thuộc vùng DTTS được cập nhật, nâng cao kiến thức, năng lực về giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG.

II. NỘI DUNG

1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số (Nội dung 1 - Tiểu dự án 2)

a) Đối tượng, phạm vi, thời gian

- Đối tượng:

+ Nhóm đối tượng 2: Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và tương đương; Trưởng, Phó ban ngành trực thuộc: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư Đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy ở địa bàn đông đồng bào DTTS.

+ Nhóm đối tượng 3: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng, Phó ban, ngành trực thuộc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường nội trú, bán trú ở địa bàn có đông đồng bào DTTS và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS.

+ Nhóm đối tượng 4: Công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trực tiếp tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc ở các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã và Bí thư chi bộ, trưởng ấp ở địa bàn đông đồng bào DTTS.

- Phạm vi: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có xã, phường, thị trấn thuộc vùng DTTS theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản quy định phân định vùng đồng bào DTTS và vùng đặc biệt khó khăn. Các xã, phường, thị trấn vùng DTTS, các ấp đặc biệt khó khăn vùng DTTS trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến hết năm 2025.

b) Chương trình, tài liệu, hình thức và chứng chỉ bồi dưỡng

Chương trình, tài liệu, hình thức tổ chức và chứng chỉ bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Điều 40, 41 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT, cụ thể như sau:

- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức dân tộc:

+ Nhóm đối tượng 2: Các chuyên đề về kiến thức dân tộc, văn hóa DTTS và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước.

+ Nhóm đối tượng 3, đối tượng 4: Các chuyên đề lý thuyết về kiến thức dân tộc, văn hóa DTTS, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước; nghiên cứu thực tế, viết thu hoạch cuối khóa.

[...]