ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2746/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
12 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn
cứ Quyết định số 1080/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán
bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách
địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi;
Căn
cứ Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã
hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn
cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu
tư phát triển giai đoạn 2021-2025, vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm
2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng
dân tộc thiểu số & miền núi trên địa bàn tỉnh;
Căn
cứ Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn
cứ Quyết định số 2130/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực
hiện Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh;
Theo
thống nhất của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 10/10/2022
và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 501/TTr- STC ngày 03/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Bổ sung dự toán kinh phí năm 2022 cho các
cơ quan, đơn vị và địa phương, số tiền: 131.666.000.000 đồng (Một trăm ba
mươi mốt tỷ, sáu trăm sáu mươi sáu triệu đồng), để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi
trên địa bàn tỉnh, từ các nguồn:
- Nguồn
ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2022 (tại Quyết định số 1080/QĐ-BTC
ngày 10/6/2022 của Bộ Tài chính): 118.902.000.000 đồng, gồm:
+ Sự
nghiệp giáo dục:
|
17.267.000.000
đồng;
|
+ Sự
nghiệp y tế:
|
5.104.000.000
đồng;
|
+ Sự
nghiệp văn hóa, thông tin:
|
4.742.000.000
đồng;
|
+ Sự
nghiệp kinh tế:
|
91.789.000.000
đồng.
|
- Nguồn
sự nghiệp kinh tế chưa phân bổ ngân sách tỉnh năm 2022: 12.764.000.000 đồng.
(Chi tiết theo phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III đính kèm)
Điều
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Các
cơ quan, đơn vị, UBND các huyện có tên tại Phụ
lục kèm theo chịu
trách
nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích,
hiệu quả, triển khai các dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo mục tiêu và thanh, quyết
toán kinh phí theo quy định. UBND các huyện có
tên tại Phụ lục kèm theo chịu trách nhiệm bố
trí đủ 30% vốn đối ứng để đảm bảo nguồn thực hiện Chương trình; đồng thời, thực
hiện giải ngân đối với từng Dự án, Tiểu dự án theo đúng tỷ lệ vốn đã được quy
định.
2. Sở
Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh lập thủ tục cấp kinh phí, hướng dẫn
thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
3. Các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có tên tại Phụ lục
kèm theo chịu trách nhiệm căn cứ tổng mức vốn
được phân bổ đối với từng Dự án, Tiểu dự án, lập dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi triển khai thực hiện.
4. Ban
Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền
núi chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát đôn đốc các đơn vị, địa
phương thực hiện theo quy định.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số & miền núi; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện có tên
tại Phụ lục kèm theo và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, UBDT;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT,KTN,KGVX,KTTH.
D:\PHẠM CÔNG THÀNH 2022\Dropbox\THÁNG 10\Phân bổ mtqg mien nui 501\10-10
phân bổ dân tộc miền núi 501.docx
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu/Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Phân bổ cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (chi tiết PL II)
|
Cấp bổ sung có mục tiêu cho các huyện (chi tiết PL III)
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
|
Tổng cộng
|
131.666
|
7.190
|
124.476
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
118.902
|
6.253
|
112.649
|
|
+ Sự nghiệp Giáo dục
|
17.267
|
1.723
|
15.544
|
|
+ Sự nghiệp y tế
|
5.104
|
266
|
4.838
|
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
4.742
|
1.376
|
3.366
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
91.789
|
2.888
|
88.901
|
|
- Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng
(SNKT)
|
12.764
|
937
|
11.827
|
|
Chi tiết đến dự án thành phần:
|
|
|
|
I
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
10.679
|
0
|
10.679
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
9.664
|
0
|
9.664
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
1.015
|
0
|
1.015
|
II
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
63.310
|
2.282
|
61.028
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
57.214
|
1.984
|
55.230
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
54.772
|
1.984
|
52.788
|
|
+ Sự nghiệp y tế
|
2.442
|
0
|
2.442
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
6.096
|
298
|
5.798
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh
tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho
người dân
|
40.149
|
0
|
40.149
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
36.334
|
0
|
36.334
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
3.815
|
0
|
3.815
|
2
|
Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
23.161
|
2.282
|
20.879
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
20.880
|
1.984
|
18.896
|
|
+ Sự nghiệp y tế
|
2.442
|
0
|
2.442
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
18.438
|
1.984
|
16.454
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
2.281
|
298
|
1.983
|
III
|
Dự án 4-Tiểu DA1: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
ĐBDTTS&MN
|
7.575
|
0
|
7.575
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
6.855
|
0
|
6.855
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
720
|
0
|
720
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
19.157
|
1.981
|
17.176
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
17.267
|
1.723
|
15.544
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
1.890
|
258
|
1.632
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho
người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.953
|
0
|
2.953
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
2.672
|
0
|
2.672
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
281
|
0
|
281
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
3.117
|
608
|
2.509
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
2.800
|
529
|
2.271
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
317
|
79
|
238
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
|
8.598
|
446
|
8.152
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
7.765
|
388
|
7.377
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
833
|
58
|
775
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
4.489
|
927
|
3.562
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
Giáo dục)
|
4.030
|
806
|
3.224
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
459
|
121
|
338
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch
|
2.509
|
467
|
2.042
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
2.254
|
406
|
1.848
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
255
|
61
|
194
|
VI
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
2.953
|
306
|
2.647
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
y tế)
|
2.662
|
266
|
2.396
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
291
|
40
|
251
|
VII
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
21.749
|
473
|
21.276
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
19.666
|
412
|
19.254
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
2.083
|
61
|
2.022
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh
kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người,
nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
20.163
|
0
|
20.163
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
18.247
|
0
|
18.247
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
1.916
|
0
|
1.916
|
2
|
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình
trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
1.586
|
473
|
1.113
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
1.419
|
412
|
1.007
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
167
|
61
|
106
|
VIII
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
3.734
|
1.681
|
2.053
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
3.320
|
1.462
|
1.858
|
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
2.488
|
970
|
1.518
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
832
|
492
|
340
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
414
|
219
|
195
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo
dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ
chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình
|
2.033
|
751
|
1.282
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
1.813
|
653
|
1.160
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
220
|
98
|
122
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
760
|
365
|
395
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
675
|
317
|
358
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
85
|
48
|
37
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
|
941
|
565
|
376
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
832
|
492
|
340
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
109
|
73
|
36
|
DỰ
TOÁN CHI THỰC HIỆN CTMT QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022 TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2746/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Chỉ tiêu/Cơ quan, đơn vị
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ban Dân tộc
|
Sở Lao động- TB&XH
|
Sở Nông nghiệp &PTNT
|
Sở Thông tin &TT
|
Sở Văn hóa, TT&DL
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
Sở Công Thương
|
Sở Giáo dục - ĐT
|
Sở Tài chính
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Tư pháp
|
Hội LHPN tỉnh
|
Ngân hàng CSXH
|
Liên Minh HTX
|
Tỉnh đoàn
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Trường Cao đẳng QN
|
BCH Bộ đội Biên phòng
|
1
|
2
|
3=4+...+22
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
Tổng cộng
|
7.190,0
|
3.824,0
|
232,2
|
24,0
|
305,2
|
476,2
|
1.035,1
|
9,2
|
250,7
|
327,4
|
9,2
|
9,2
|
20,7
|
9,2
|
9,2
|
144,9
|
119,6
|
119,6
|
223,0
|
41,4
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
6.253,0
|
3.326,0
|
202,0
|
21,0
|
265,0
|
414,0
|
900,0
|
8,0
|
218,0
|
285,0
|
8,0
|
8,0
|
18,0
|
8,0
|
8,0
|
126,0
|
104,0
|
104,0
|
194,0
|
36,0
|
|
+ Sự nghiệp Giáo dục
|
1.723,0
|
1.058,0
|
194,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
277,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
194,0
|
0,0
|
|
+ Sự nghiệp y tế
|
266,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
266,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
1.376,0
|
645,0
|
0,0
|
0,0
|
257,0
|
406,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
18,0
|
0,0
|
0,0
|
14,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
36,0
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
2.888,0
|
1.623,0
|
8,0
|
21,0
|
8,0
|
8,0
|
634,0
|
8,0
|
218,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
0,0
|
8,0
|
8,0
|
112,0
|
104,0
|
104,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng
(SNKT)
|
937,0
|
498,0
|
30,2
|
3,0
|
40,2
|
62,2
|
135,1
|
1,2
|
32,7
|
42,4
|
1,2
|
1,2
|
2,7
|
1,2
|
1,2
|
18,9
|
15,6
|
15,6
|
29,0
|
5,4
|
|
Chi tiết đến dự án thành phần:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
2.282,0
|
961,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
719,9
|
0,0
|
241,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
119,6
|
119,6
|
119,6
|
0,0
|
0,0
|
|
Tiểu dự án 2
|
2.282,0
|
961,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
719,9
|
0,0
|
241,5
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
119,6
|
119,6
|
119,6
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
1.984,0
|
836,0
|
|
|
|
|
626,0
|
|
210,0
|
|
|
|
|
|
|
104,0
|
104,0
|
104,0
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
298,0
|
125,8
|
|
|
|
|
93,9
|
|
31,5
|
|
|
|
|
|
|
15,6
|
15,6
|
15,6
|
|
|
II
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
1.981,0
|
1.216,8
|
223,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
318,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
223,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
|
1.723,0
|
1.058,0
|
194,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
277,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
194,0
|
0,0
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
258,0
|
158,8
|
29,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
41,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
29,0
|
0,0
|
1
|
Tiểu dự án 2
|
608,0
|
289,8
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
318,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
|
529,0
|
252,0
|
|
|
|
|
|
|
|
277,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
79,0
|
37,8
|
|
|
|
|
|
|
|
41,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 3
|
446,0
|
0,0
|
223,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
223,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
|
388,0
|
|
194,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
194,0
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
58,0
|
|
29,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29,0
|
|
3
|
Tiểu dự án 4
|
927,0
|
927,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (SN Giáo
dục)
|
806,0
|
806,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
121,0
|
121,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch
|
467,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
467,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
406,0
|
|
|
|
|
406,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
61,0
|
|
|
|
|
61,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe
Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
306,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
306,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
y tế)
|
266,0
|
|
|
|
|
|
266,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
40,0
|
|
|
|
|
|
40,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
473,0
|
473,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
Tiểu dự án 2
|
473,0
|
473,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
412,0
|
412,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
61,0
|
61,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương
|
1.681,0
|
1.172,4
|
9,2
|
24,0
|
305,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
20,7
|
9,2
|
9,2
|
25,3
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
41,4
|
|
- Nguồn ngân sách trung ương,
gồm:
|
1.462,0
|
1.020,0
|
8,0
|
21,0
|
265,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
18,0
|
8,0
|
8,0
|
22,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
36,0
|
|
+ Sự nghiệp văn hóa thông tin
|
970,0
|
645,0
|
0,0
|
0,0
|
257,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
18,0
|
0,0
|
0,0
|
14,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
36,0
|
|
+ Sự nghiệp kinh tế
|
492,0
|
375,0
|
8,0
|
21,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
0,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
219,0
|
152,4
|
1,2
|
3,0
|
40,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
2,7
|
1,2
|
1,2
|
3,3
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
5,4
|
1
|
Tiểu dự án 1
|
751,0
|
626,8
|
0,0
|
0,0
|
62,1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
20,7
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
41,4
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
653,0
|
545,0
|
|
|
54,0
|
|
|
|
|
|
|
|
18,0
|
|
|
|
|
|
|
36,0
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
98,0
|
81,8
|
|
|
8,1
|
|
|
|
|
|
|
|
2,7
|
|
|
|
|
|
|
5,4
|
2
|
Tiểu dự án 2
|
365,0
|
115,0
|
0,0
|
0,0
|
233,9
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
16,1
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
VHTT)
|
317,0
|
100,0
|
|
|
203,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14,0
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
48,0
|
15,0
|
|
|
30,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
|
|
|
|
3
|
Tiểu dự án 3
|
565,0
|
430,6
|
9,2
|
24,0
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
0,0
|
9,2
|
9,2
|
9,2
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
|
- Nguồn ngân sách TW (sự nghiệp
kinh tế)
|
492,0
|
375,0
|
8,0
|
21,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
|
8,0
|
8,0
|
8,0
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh đối ứng
|
73,0
|
55,6
|
1,2
|
3,0
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trên cơ sở nhiệm vụ, dự
toán được giao, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh lập dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện Chương trình, gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán trước khi triển khai thực
hiện.