ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 800/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày 19 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-CP
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, UBND tỉnh Quảng
Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và
tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, với các
nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; lồng ghép, gắn kết các nội dung về sản xuất và
tiêu dùng bền vững vào trong các chương trình, đề án, kế hoạch, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của
các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực
hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 - 2030.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, địa phương và các
đơn vị liên quan quán triệt đầy đủ các nội dung của Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; chủ động phối hợp triển khai đồng bộ, kịp
thời, hiệu quả trong việc tổ thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng
hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và
sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy
sản xuất và tiêu dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và
phát triển các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và
tiêu dùng nội địa bền vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối
sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển
nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Giảm 5 - 8% mức tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất chính như: dệt may, thép, nhựa, hóa
chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải
sản trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng, áp dụng từ 04 - 06 mô
hình sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu
dùng bền vững trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng 01 - 02 chuỗi liên kết cho
ngành hàng chủ lực; thúc đẩy chuỗi cung ứng theo theo hướng phát triển bền vững;
- 70% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- 85% các siêu thị, trung tâm thương
mại, cửa hàng tiện lợi sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần
cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát
triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện
môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại;
- Giảm thiểu ít nhất 40-50% túi nhựa
khó phân hủy được sử dụng đối với các chợ đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và
30% đối với các chợ đạt chuẩn nông thôn mới;
- 100% các huyện, thị xã, thành phố
hàng năm có kế hoạch tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống,
tiêu dùng bền vững;
- 100% các cơ quan nhà nước sử dụng
các sản phẩm thân thiện môi trường thay thế sản phẩm nhựa sử dụng một lần.
b) Đến
năm 2030
- Giảm 7-10% mức tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất chính như: dệt may, thép, nhựa, hóa
chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy hải
sản trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng, áp dụng từ 05 - 06 mô
hình sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến,
nhân rộng các mô hình sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững
trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng 02 - 03 chuỗi liên kết cho
ngành hàng chủ lực; thúc đẩy chuỗi cung ứng theo theo hướng phát triển bền vững;
- 100% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường
thay thế cho sản phẩm bao bì nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy;
- Giảm thiểu ít nhất 50-60% túi nhựa khó phân hủy được sử dụng đối với các chợ đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao và 40% đối với các chợ đạt chuẩn nông thôn mới;
- Phổ biến các mô hình về áp dụng sản xuất sạch, kinh tế tuần hoàn và sản xuất
và tiêu dùng bền vững.
III. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Nội dung nhiệm vụ, phân công trách
nhiệm triển khai thực hiện (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương căn
cứ nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, lồng ghép, quản lý các nguồn
kinh phí được bố trí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch này;
- Tổng hợp, đề xuất các nhiệm vụ cụ
thể và dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện;
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế
hoạch, định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công
Thương; tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí hàng năm để thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách của tỉnh; hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát các đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo
đúng chế độ, quy định hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Lồng ghép, gắn kết các nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
và hàng năm của tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh thực hiện tốt công tác xúc tiến, kêu gọi đầu
tư các dự án sử dụng công nghệ cao, mới, sạch, tiết kiệm, các dự án công nghiệp
hỗ trợ cho ngành công nghiệp mũi nhọn, sử dụng hiệu quả năng lượng và tài
nguyên thiên nhiên trên địa bàn.
5. Các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này (Phụ lục danh mục các nhiệm vụ triển khai thực hiện) chủ động
xây dựng và lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ vào kế hoạch của cơ quan, đơn vị.
6. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
trên địa bàn; lồng ghép, gắn kết các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững
vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của địa phương;
- Lồng ghép, huy động các nguồn lực trên địa bàn để thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ của Kế hoạch đề ra.
7. Công tác thông tin, báo cáo
Các sở, ban, ngành, địa phương và các
đơn vị liên quan báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Công Thương trước
ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Sở Công Thương có trách nhiệm
đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo.
Nơi nhận:
- Bộ Công
Thương (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Tập huấn,
tuyên truyền, hướng dẫn về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1
|
Tập huấn, phổ biến các chính sách về
sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa
bàn.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
2
|
Chỉ đạo hệ thống các trường phổ
thông, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đẩy mạnh tuyên
truyền về lối sống tiêu dùng bền vững; đưa nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững vào chương trình giáo dục, đào tạo và giảng dạy
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các trường phổ thông, các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2021-2025
|
3
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển khai thực hiện Chương trình tại một số địa phương
trong nước
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên
truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất
và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021
- 2023 (và khi có sự thay đổi)
|
5
|
Tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng
các thực hành tốt về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng
chất thải trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
6
|
Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất và tiêu dùng bền vững
tại địa phương.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
cấp xã và các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
II
|
Quản lý,
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật
liệu có thể tái tạo, tái sinh
|
1
|
Hướng dẫn, phổ biến các mô hình quản
lý, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên thiên nhiên; các
mô hình quản lý tổng hợp khai thác và sử dụng bền vững tại các khu vực khoáng
sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
III
|
Thúc đẩy
sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô
hình, liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
1
|
Xây dựng, áp dụng các mô hình sản
xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Phổ biến, nhân rộng mô hình cụm
công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Công Thương, Sở NN&PTNT và các làng nghề
|
2021-2030
|
3
|
Xây dựng chuỗi
liên kết cho ngành hàng chủ lực; thúc đẩy chuỗi cung ứng
theo theo hướng phát triển bền vững
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
4
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải có hiệu quả
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
5
|
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP) gắn với phát triển bền vững trên địa bàn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
6
|
Phổ biến, nhân rộng mô hình hữu cơ, mô hình nuôi
trồng bền vững
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
IV
|
Phát triển
hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
1
|
Xây dựng, tổ chức mạng lưới liên kết
bền vững giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu,
hàng hóa và sản phẩm thân thiện môi trường
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Xây dựng mô hình Điểm bán hàng Việt,
trong đó có phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm được dán
nhãn sinh thái
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
3
|
Khuyến khích các cơ sở sản xuất,
các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ truyền thống sử dụng các bao bì thân
thiện môi trường, thay thế dần túi ni lông, các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
4
|
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử
dụng phương tiện vận tải dùng năng lượng điện, nhiên liệu sinh học thân thiện
với môi trường, ưu tiên trong hoạt động vận tải công cộng.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
V
|
Thúc đẩy
dán nhãn và chứng nhận nhãn sinh thái
|
1
|
Hỗ trợ cung cấp thông tin về thị
trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch,
cơ sở kinh doanh ăn uống đạt chuẩn phục vụ khách du lịch áp dụng nhãn du lịch
bền vững, nhãn xanh
|
Sở
Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2023
(và khi có sự thay đổi)
|
VI
|
Phát triển
thị trường bền vững
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai các
hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện
với môi trường trong các hội chợ triển lãm trên địa bàn
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
VII
|
Mua sắm bền
vững
|
1
|
Hướng dẫn, triển khai chính sách,
quy định ưu đãi về mua sắm công xanh.
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan
|
2021-2023
(và khi có sự thay đổi)
|
2
|
Xây dựng và tham mưu UBND tỉnh kế
hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm, ưu tiên các chương trình, dự án
phục vụ mua sắm công xanh, hướng đến phát triển bền vững
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2021-2030
|
VIII
|
Nâng cao
năng lực, tăng cường giáo dục và thực hành lối sống bền vững
|
1
|
Thông tin, vận động doanh nghiệp
tham gia các chương trình đào tạo trực tuyến trong nước và quốc tế về sản xuất
tiêu dùng bền vững; các khóa đào tạo về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất
sạch hơn, nhãn sinh thái và thiết kế bền vững, phát triển thị trường bền vững
do Bộ Công Thương tổ chức
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp và các
đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Tham gia các khóa đào tạo về du lịch bền vững do
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức
|
Sở
Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
IX
|
Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1
|
Triển khai ứng dụng khoa học công
nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa
bàn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Tổ chức kết nối, tham gia các hội
nghị, hội thảo về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong
lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
|