ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 310/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 26 tháng 4
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi là
Chương trình); Quyết định số 3529/QĐ-BCT ngày 30/12/2020 của Bộ Công Thương
ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về
sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh (sau
đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nhằm cụ thể hóa và từng bước thực
hiện hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021 - 2030; quán triệt và phổ biến rộng rãi nội dung Chương trình
trong các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân nhằm tạo sự chuyển
biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động theo hướng sản xuất và tiêu dùng bền
vững; góp phần phát triển kinh tế đồng bộ, hiệu quả, bảo vệ môi trường, nâng
cao chất lượng cuộc sống của người dân.
- Đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ
khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu
dùng và thải bỏ; chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái
chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng
dụng công nghệ thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm
sử dụng hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên liệu, giảm thiểu phát sinh chất
thải, góp phần thực hiện thành công, có hiệu quả Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày
24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021-2025
- 100% các huyện, thành phố tổ chức
tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững; xây dựng
danh mục các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình, đặc điểm của từng
địa phương.
- Phấn đấu giảm từ 5-8% mức tiêu hao
nguyên, nhiên vật liệu của các ngành sản xuất công nghiệp, chế biến nông, lâm
thủy sản và các ngành sản xuất, chế biến khác.
- 100% các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Xây dựng, áp dụng 01- 02 mô hình sản
xuất và tiêu dùng bền vững, mô hình sản xuất sạch hơn; phổ biến, nhân rộng các
mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững, mô hình sản xuất sạch hơn; vận động,
khuyến khích doanh nghiệp đăng ký chứng nhận và gắn Nhãn sinh thái (Nhãn xanh
Việt Nam), nhãn tiết kiệm năng lượng cho sản phẩm.
- Khuyến khích các siêu thị, trung
tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế
dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy
phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân
thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
b) Đến năm 2030
- Tiếp tục cụ thể hóa và triển khai
thực hiện có hiệu quả trên thực tế các chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu
dùng bền vững, xây dựng danh mục các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch phù hợp với
tình hình, đặc điểm của từng ngành, từng địa phương, phấn đấu xây dựng được mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, mô hình sản xuất sạch hơn trên địa bàn huyện,
thành phố.
- Giảm 7 - 10% mức tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất công nghiệp, chế biến nông, lâm thủy sản
và một số ngành sản xuất, chế biến khác.
- Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy. Thúc đẩy phát triển nhiều hơn chuỗi
cung ứng bền vững; tăng cường phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, sản
phẩm được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tuyên truyền,
truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến
các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và địa phương về nội dung, mục đích và ý
nghĩa của sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông và các phương tiện thông tin đại
chúng khác về Chương trình nhằm phổ biến đến tận người dân về sản xuất và tiêu
dùng bền vững, đặc biệt là các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh
doanh và cung ứng các sản phẩm.
- Tập huấn, phổ biến nâng cao nhận thức
về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho đội ngũ cán bộ, doanh nghiệp, hợp tác xã,
cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển
khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong nước để học tập
kinh nghiệm, nhất là việc triển khai các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình
sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Tích cực tham
gia xây dựng khung pháp lý và nghiên cứu cụ thể hóa các cơ chế chính sách thực
hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trong điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Thực hiện Mục tiêu số 12 (về đảm bảo
mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững) tại Phụ lục của Kế hoạch sổ 284/KH-UBND
ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về triển khai thực hiện Quyết định số
622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động
quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
- Tích cực phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương, đặc biệt là Bộ Công Thương, trong việc xây dựng các cơ chế, chính
sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững và áp dụng, thực thi các cơ chế chính
sách trong điều kiện thực tiễn của tỉnh khi được ban hành.
- Trên cơ sở các cơ chế, chính sách về
sản xuất và tiêu dùng bền vững và các cơ chế, chính sách hiện hành có liên quan
của tỉnh, các Sở, ban, ngành chủ động tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm tập trung khuyến khích phát triển công
nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công nghiệp tái chế chất thải; chính sách
thúc đẩy đầu tư, sản xuất, phân phối, xuất nhập khẩu sản phẩm, công nghệ thân
thiện môi trường; chính sách phát triển các lĩnh vực thương mại quốc tế... để
thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững.
3. Tăng cường quản
lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, khuyến khích phát triển nhiên liệu,
nguyên vật liệu thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sinh
- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng
khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu; khuyến
khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trực tiếp tham gia vào các đề
tài nghiên cứu, chương trình ứng dụng khoa học cấp tỉnh; hỗ trợ kinh phí hoạt động
sáng tạo, cải tiến công nghệ, thiết bị máy móc, quy trình sản xuất giảm tiêu
hao nguyên, nhiên liệu, giảm phát sinh chất thải.
- Tiếp tục thu hút các dự án năng lượng
tái tạo, dự án thân thiện môi trường nhằm giảm phát thải ra môi trường; phát
triển các dự án điện năng lượng mặt trời tại các doanh nghiệp và hộ gia đình
trên địa bàn tỉnh để phục vụ sản xuất và sinh hoạt, nhằm giảm sử dụng nhiên liệu
hóa thạch, giảm phát thải ra môi trường.
- Khuyến khích sử dụng các nhiên liệu,
nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh; ứng dụng các công nghệ sạch, công nghệ
thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu, tiêu hao
nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước đối với nhập khẩu công nghệ, thiết bị máy móc đã qua sử dụng, nhập khẩu
nguyên liệu, phế liệu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, đẩy mạnh áp dụng mô
hình, liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Khuyến khích phổ biến và nhân rộng
thực hành tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho các cơ sở
sản xuất công nghiệp, chế biến thực phẩm và ngành kinh tế khác; các mô hình cộng
sinh công nghiệp; mô hình sinh thái, mô hình khu, cụm công nghiệp theo hướng
sinh thái và bền vững; các mô hình, phương thức quản lý và sử dụng nước hiệu quả;
các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải;
các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên liệu trong hoạt động
sản xuất và tiêu dùng.
- Thúc đẩy hỗ trợ triển khai và nhân
rộng các mô hình phát triển bền vững, mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững,
chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; mô hình nông nghiệp hữu
cơ; mô hình nuôi trồng bền vững.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
nhằm đáp ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật môi trường; hỗ trợ doanh nghiệp thực
hiện đánh giá nhanh về sản xuất sạch hơn trong một số ngành công nghiệp của tỉnh,
giúp cho các cơ sở công nghiệp phát hiện các lãng phí trong quy trình sản xuất,
đề xuất các giải pháp cải tiến, thay thế công nghệ đế nâng cao hiệu quả sản xuất,
giảm phát thải ra môi trường.
- Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp,
khuyến khích mạnh dạn đầu tư dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất những sản
phẩm thân thiện môi trường, trong đó thúc đẩy triển khai, nhân rộng hỗ trợ các
mô hình sản xuất thân thiện môi trường.
- Khuyến khích phổ biến và nhân rộng
các mô hình thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP,...; hỗ
trợ triển khai và nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị;
ưu tiên đưa sản phẩm nông sản đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm VietGAP,
GlobalGAP,... hữu cơ tại địa phương vào các siêu thị, cửa hàng trên địa bàn tỉnh.
5. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Chú trọng công tác nhiều hơn việc đánh
giá tiềm năng, phân tích nhu cầu của thị trường và khả năng cung ứng, phân phối
sản phẩm thân thiện môi trường của các doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn tỉnh. Hỗ trợ thực hiện mô hình liên kết bền vững giữa nhà cung cấp
nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối - người tiêu dùng trong sản xuất,
phân phối và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường, trước mắt là
với nhóm các sản phẩm nông nghiệp chủ lực. Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ
trợ tiêu thụ sản phẩm chủ yếu trong tỉnh theo quy định.
- Triển khai mô hình sản xuất sạch
hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động phân phối sản phẩm,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích việc giảm sử dụng các bao bì khó phân hủy
tại các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ dân sinh; đẩy mạnh sử dụng các loại
bao bì thân thiện với môi trường hoặc các loại vật liệu có thể tái sử dụng nhiều
lần.
- Đa dạng hóa các điểm bán hàng, điểm
kinh doanh xanh nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân thiện
với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết giữa các
nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm
OCOP của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách phù hợp và triển khai thực hiện hiệu quả hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng
mới các chợ, nhất là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến
khích việc áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, có lợi
sức khỏe người tiêu dùng và thân thiện môi trường.
6. Đẩy mạnh phát
triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
- Phát huy tối đa hiệu quả hoạt động
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh tiêu biểu như các hội chợ, triển lãm, hội
thảo xúc tiến thương mại,... giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong kết nối cung
cầu, tìm kiếm đối tác liên kết, liên doanh trong hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh. Chú trọng việc kết nối và hỗ trợ để các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
tham gia các hội chợ trong nước và nước ngoài tạo thêm cơ hội quảng bá văn hóa,
tiềm năng và cơ hội đầu tư, giới thiệu các sản phẩm của tỉnh với thị trường
trong và ngoài nước.
- Rà soát các sản phẩm công nghiệp,
nông nghiệp của tỉnh để kịp thời triển khai tốt việc dán nhãn xanh, nhãn tiết
kiệm năng lượng và các nhãn sinh thái khác đối với các sản phẩm thuộc danh mục
theo quy định, đồng thời nghiên cứu cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phù hợp để các
sản phẩm này được quảng bá và tiêu thụ rộng rãi trên thị trường trong và ngoài
nước.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của
Bộ Công Thương kịp thời tư vấn, thông tin cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về thị trường (giá nguyên liệu, sản phẩm, các rào cản kỹ thuật...), thông tin
khoa học công nghệ, chính sách, pháp luật xuất nhập khẩu của các quốc gia, khu
vực,... giúp doanh nghiệp có thêm cơ hội, điều kiện xây dựng chiến lược kinh
doanh, chiến lược sản phẩm và marketing phù hợp, nâng cao khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
7. Thúc đẩy áp
dụng kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
- Đẩy mạnh áp dụng, phổ biến và nhân
rộng các mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu.
Trong đó, thực hiện thí điểm và tiến tới nhân rộng mô hình phân loại rác thải tại
nguồn đối với các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh kết nối cung cầu, phát triển
thị thường về sản phẩm và công nghệ môi trường, sản phẩm và công nghệ tái chế
và công nghệ các bon thấp. Tổ chức thực hiệu có hiệu quả các nhiệm vụ về quản
lý rác thải nhựa theo Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất
thải nhựa và Kế hoạch số 613/KH-UBND ngày 22/11/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về
thực hiện phong trào “chống rác thải nhựa”.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế
hoạch tiết kiệm điện đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, Kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 -
2025; khuyến khích đầu tư phát triển các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn
tỉnh; trong đó, ưu tiên phát triển điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp,
điện mặt trời trên mặt nước, điện mặt trời áp mái tại các doanh nghiệp và hộ
gia đình.
8. Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
Xây dựng và triển khai thực hiện các
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền
vững, kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo nhiều hơn trên thực tế trong lĩnh vực sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
9. Thực hiện mua
sắm bền vững (mua sắm công xanh)
Trên cơ sở các tài liệu của các Bộ,
ngành Trung ương về hướng dẫn phổ biến áp dụng về mua sắm bền vững đối với các
sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường phù hợp quy định trong
nước và quốc tế; tổ chức hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về
mua sắm bền vững (“Mua sắm công xanh” trong cơ quan nhà nước và “Mua
sắm xanh” trong xã hội).
(Nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ban,
ngành, đơn vị như Phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí để thực hiện được huy động
từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu
tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và những nguồn vốn
hợp pháp khác.
2. Các Sở, Ban, ngành, địa phương
theo chức năng nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý các nguồn
kinh phí được huy động từ các nguồn vốn đề cập trên theo quy định hiện hành để
triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Hàng năm, đảm bảo bố trí kinh phí
từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
- Bám sát sự chỉ đạo của Bộ Công
Thương và các Bộ, ngành Trung ương liên quan kịp thời phối hợp, tham gia xây dựng
và tổ chức thực hiện các đề án thuộc những Chương trình do các Bộ, ngành Trung
ương triển khai.
- Chủ động đôn đốc, giám sát việc thực
hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả UBND tỉnh, Bộ Công Thương;
tổng hợp các đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp yêu cầu trong từng giai đoạn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Xây dựng kế hoạch lộ trình huy động,
cân đối và phân bổ các nguồn lực xã hội; tham mưu lồng ghép các nội dung thực
hiện Chương trình vào các văn bản chính sách, pháp luật của tỉnh; tổ chức cung ứng
các dịch vụ công đảm bảo thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ Kế hoạch.
3. Sở Tài chính:
Hàng năm, trên cơ sở dự toán của các Sở,
ngành, địa phương, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối,
bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch phù hợp với khả năng
ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh:
- Căn cứ nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch này và chức năng phạm vi quản lý được giao, chủ động xây
dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện nhiệm vụ cùng với quá trình xây
dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện lồng ghép vào các chương
trình, đề án, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của
ngành, địa phương, tránh trùng lắp, chồng chéo kinh phí trong quá trình thực hiện,
bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch đề ra.
- Chủ động đề xuất và phối hợp kịp thời,
đồng bộ triển khai thực hiện các dự án, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững
trên địa bàn tỉnh phù hợp với mục tiêu Kế hoạch đề ra.
- Hàng năm, trước ngày 30/11 báo cáo
kết quả gửi UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Công Thương theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan kịp
thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo, tham mưu UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PTTH tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN(H).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 310/KH-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Tuyên
truyền, truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, phổ
biến về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và đơn vị có liên quan.
|
02 ÷
04 lớp
|
2021-2030
|
2
|
Tuyên truyền nội dung Kế hoạch thực
hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đắk Nông
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và đơn vị có liên quan.
|
Các
tin, bài, phóng sự
|
2021-2030
|
3
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đào
tạo, tập huấn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình OCOP.
|
Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và đơn vị có liên quan..
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
4
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển
khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong nước.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố và đơn vị có liên quan.
|
02 đợt
|
2021-2030
|
II
|
Xây dựng
khung pháp lý và nghiên cứu cụ thể hóa các cơ chế, chính sách thực hiện sản
xuất và tiêu dùng bền vững trong điều kiện thực tiễn của tỉnh
|
1
|
Thực hiện Mục tiêu số 12 về đảm bảo
mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của Kế hoạch hành động số 284/KH-UBND
ngày 13/6/2018 của UBND tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị
theo nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 284/KH-UBND ngày 13/6/2018 thực
hiện
|
2
|
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
|
Sở
Công Thương và các Sở, Ban, ngành
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Theo
kế hoạch của Bộ, ngành Trung ương
|
2021-2030
|
3
|
Rà soát, tham mưu ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của tinh để thực hiện sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
|
Sở
Công Thương và các Sở, Ban, ngành
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Khi
có chính sách mới của Bộ, ngành Trung ương
|
2021-2030
|
III
|
Tăng cường
quản lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, khuyến khích phát triển
nhiên liệu, nguyên vật liệu thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sinh
|
1
|
Triển khai các đề án, chương trình
nghiên cứu và ứng dụng khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật giảm tiêu hao
nguyên, nhiên liệu, giảm thiểu, tái chế và sử dụng chất thải.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Các
đề án, chương trình sáng kiến kỹ thuật
|
2021-2030
|
2
|
Thu hút các dự án đầu tư năng lượng
tái tạo; dự án bảo vệ môi trường; dự án sản xuất, chế biến bền vững; dự án
nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp xanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
3
|
Khuyến khích sử dụng các nhiên liệu,
nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về nhập khẩu nguyên liệu, phế liệu.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
4
|
Ứng dụng các công nghệ sạch, công
nghệ thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu,
tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường; nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước đối với nhập khẩu công nghệ, thiết bị máy móc đã qua sử dụng.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
5
|
Tăng cường biện pháp quản lý và có giải
pháp phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
Sở
Xây dựng
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
IV
|
Thúc đẩy
sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô
hình, liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
1
|
Phổ biến và nhân rộng thực hành tốt
về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất
công nghiệp, chế biến thực phẩm và ngành kinh tế khác; các mô hình kinh tế tuần
hoàn; mô hình cụm công nghiệp theo hướng sinh thái và bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên hoặc khi có đề nghị
|
2021-2030
|
2
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
khu công nghiệp sinh thái và bền vững.
|
Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai, nhân rộng
|
2022
- 2030
|
3
|
- Hình thành các mô hình về sinh
thái;
- Hỗ trợ triển khai và nhân rộng
các mô hình phát triển bền vững, mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững,
chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022
- 2030
|
4
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
nông nghiệp hữu cơ; mô hình nuôi trồng bền vững.
|
UBND
các huyện,thành phố
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2030
|
5
|
Phổ biến và nhân rộng các mô hình về
quản lý và sử dụng nguồn nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi,
thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
nhằm thực hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022
- 2030
|
6
|
Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp thực
hiện đánh giá nhanh về sản xuất sạch hơn trong một số ngành công nghiệp quan
trọng.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
7
|
Xây dựng mô hình sản xuất thân thiện
môi trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
04 +
06 mô hình được triển khai
|
2021-2030
|
8
|
- Áp dụng, phổ biến và nhân rộng
các mô hình thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP,...;
hỗ trợ triển khai và nhân rộng các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị;
- Ưu tiên đưa sản phẩm nông sản đạt
tiêu chuẩn an toàn thực phẩm VietGAP, GlobalGAP,... hữu cơ tại địa phương vào
các siêu thị, cửa hàng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
V
|
Phát triển
hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
1
|
Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
hường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Báo
cáo kết quả
|
2021-2030
|
2
|
Triển khai mô hình sản xuất sạch
hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong hoạt động phân phối sản phẩm,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích việc giảm sử dụng các bao bì khó phân
hủy tại các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ dân sinh.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2021-2030
|
3
|
Đa dạng hóa các điểm bán hàng, điểm
kinh doanh xanh nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân
thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết
giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu,
sản phẩm OCOP của tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
-2030
|
4
|
Tiếp tục chỉ đạo nhân rộng, thực hiện
có hiệu quả Chương trình OCOP.
|
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
-2030
|
5
|
Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ,
nhất là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc
áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, thân thiện môi
trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
-2030
|
VI
|
Đẩy mạnh
phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
|
1
|
Tăng cường tổ chức, tham gia các hoạt
động xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh; phát huy hiệu quả hoạt động xúc
tiến thương mại trên địa bàn tỉnh tiêu biểu như các hội chợ, triển lãm, hội
thảo xúc tiến thương mại... Chú trọng việc kết nối và hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia các hội chợ trong nước và nước ngoài...
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2030
|
2
|
Rà soát các sản phẩm công nghiệp,
nông nghiệp của tỉnh để kịp thời triển khai tốt việc dán nhãn xanh, nhãn tiết
kiệm năng lượng và các nhãn sinh thái khác đối với các sản phẩm thuộc danh mục
theo quy định.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên hoặc khi có yêu cầu
|
2021
-2030
|
3
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chuyên môn của Bộ Công Thương kịp thời tư vấn, thông tin cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh về thị trường, thông tin khoa học công nghệ, chính sách,
pháp luật xuất nhập khẩu của các quốc gia, khu vực...
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
-2030
|
VII
|
Thúc đẩy áp
dụng kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
|
1
|
Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế,
tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
- 2030
|
2
|
Thực hiện thí điểm mô hình phân loại
rác thải tại nguồn tại một số huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Tại
thành phố Gia Nghĩa và các đô thị loại IV thuộc huyện
|
2021
- 2030
|
3
|
Xây dựng đề án hoặc kế hoạch giảm
thiểu rác thải nhựa dùng một lần tại các điểm du lịch
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Đề
án hoặc kế hoạch của UBND tỉnh
|
2021
-2030
|
4
|
Kết nối cung cầu, phát triển thị
trường sản phẩm, công nghệ môi trường, sản phẩm công nghệ tái chế, các bon thấp.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
2021
-2030
|
5
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị về năng lượng
tái tạo; tiết kiệm điện; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
02 đợt
|
2021
-2030
|
VIII
|
Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu
dùng bền vững, kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Theo
chính sách của Trung ương
|
2021
- 2030
|
2
|
Hỗ trợ nghiên cứu, triển khai ứng dụng
khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại và đổi mới sáng tạo trong sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên hoặc khi có đề nghị
|
2021
-2030
|
IX
|
Thực hiện
mua sắm bền vững
|
1
|
Hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng thực
hành trên thực tế việc mua sắm công chất lượng, hiệu quả và bền vững.
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
-2030
|