Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 về Chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 78/KH-UBND
Ngày ban hành 30/03/2022
Ngày có hiệu lực 30/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, SỨC KHỎE TÌNH DỤC CHO VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025

Phần I

CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật số 102/2016/QH13 ngày 05/4/2016 của Quốc hội 13 về Luật Trẻ em;

Luật số 57/2020/QH14 ngày 16/6/2020 của Quốc hội 14 về Luật Thanh niên;

Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII về công tác Bảo vệ, Chăm sóc và Nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 về việc qui định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Nghị quyết số 38/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 về việc qui định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 07/01/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn chuyên môn về tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân;

Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030;

Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 phê duyệt tài liệu Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản;

Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày 28/8/2020 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hành động Quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2020 - 2025;

Quyết định số 5914/QĐ-BYT ngày 29/12/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Đề án Chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2021-2025.

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC SỨC KHOẺ SINH SẢN, SỨC KHOẺ TÌNH DỤC CỦA VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN

1. Thực trạng công tác chăm sóc SKSS, SKTD của vị thành niên, thanh niên tại Việt Nam

Năm 2015, kết quả điều tra quốc gia về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục (SKSS, SKTD) cho thấy ngày nay vị thành niên, thanh niên (VTN, TN) được thụ hưởng chất lượng cuộc sống cao hơn, có điều kiện tiếp cận thông tin dễ dàng hơn như máy tính (52%) và kết nối internet (49%). So sánh với năm 2009 thì các con số này lần lượt chỉ là 20% và 11%. Hiện có hơn 90% thanh thiếu niên trong độ tuổi 10-24 cho biết đã trao đổi và tiếp cận thông tin thông qua các kênh hiện đại như Internet, truyền hình và tin nhắn SMS trên điện thoại di động. Từ năm 2006 đến năm 2017, công tác chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN, TN đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Tỷ lệ nữ VTN, TN có kiến thức đúng về thời điểm mà một người phụ nữ dễ thụ thai đã được cải thiện, mặc dù chưa nhiều (22,1% năm 2017 so với 18,0% năm 2010). Tỷ lệ này ở nam tương ứng là 12,8% và 7,0%. Tỷ suất sinh ở nữ VTN (15-19 tuổi) đã giảm đáng kể từ 46 ca sinh/1.000 phụ nữ năm 2011 xuống còn 30 ca sinh/1.000 phụ nữ năm 2017. Nhu cầu chưa được đáp ứng về các biện pháp tránh thai (BPTT) ở nữ độ tuổi 15-24 đã giảm xuống 29,6% năm 2017 so với 35% năm 2011.

2. Thực trạng công tác chăm sóc SKSS, SKTD của VTN, TN tại tỉnh Vĩnh Phúc

2.1 Cơ sở y tế thực hiện hoạt động chăm sóc SKSS, SKTD của VTN, TN Tuyến tỉnh: Bệnh viện Sản-Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Phúc Yên và Trung tâm kiểm soát bệnh tật.

Tuyến huyện: có 09 Trung tâm Y tế huyện, thành phố (khoa sản, khoa khám bệnh)

Tuyến xã: 136 Trạm Y tế xã, phường, thị trấn đều có nhân viên thực hiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản

Bệnh viện tư nhân: Bệnh viện Hữu nghị Lạc Việt

Phòng khám sản phụ khoa tư nhân: 36

2.2 Kết quả hoạt động chăm sóc SKSS, SKTD của VTN, TN

Năm 2020, dân số của tỉnh là 1.171.232 người, trong đó: Tổng số VTN là 178.994 người, chiếm 15,28% dân số; Tỷ lệ mang thai ở VTN chiếm 0,85%; Tỷ lệ phụ nữ đẻ ở tuổi VTN chiếm 0,76% trong tổng số phụ nữ đẻ toàn tỉnh; Tỷ suất sinh ở nữ VTN (15-19 tuổi) 7,6 ca sinh/1.000 phụ nữ (15-19 tuổi); Tỷ lệ phá thai tuổi VTN chiếm 0,15%; Tỷ lệ VTN&TN được trang bị kiến thức, kỹ năng về SKSS, SKTD đạt 84,13%.

[...]