ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/KH-UBND
|
Nam Định, ngày 14 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
Chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX) được xác định hàng năm nhằm theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan,
công bằng trên cơ sở lượng hóa kết quả triển khai cải cách
hành chính (CCHC) hàng năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành
phố trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước
giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ. Thông qua Chỉ số CCHC xác định được những mặt
mạnh và hạn chế trong thực hiện công tác CCHC giúp cho các bộ, ngành, UBND các
tỉnh điều chỉnh về mục tiêu, nội dung, giải pháp trong việc thực hiện kế hoạch
CCHC hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả công tác CCHC, xây dựng nền hành
chính trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.
Theo Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày
28/12/2016 của Bộ Nội vụ về việc Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương”, có nhiều tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định chặt chẽ, thực chất,
sát với thực tế hơn, thang điểm và chấm điểm, thẩm định cụ
thể, chi tiết hơn. Điểm đánh giá Chỉ số CCHC của các tỉnh, thành phố là 100 điểm,
được cấu trúc thành 2 nhóm, cụ thể:
- Nhóm I: (62 điểm) Đánh giá kết quả
thực hiện CCHC của các tỉnh, thành phố gồm 8 lĩnh vực, 32
tiêu chí và 64 tiêu chí thành phần, cụ thể: Công tác chỉ đạo, điều hành; Xây dựng
và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh; Cải cách TTHC; Cải
cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CB CCVC; Cải cách
tài chính công; Hiện đại hóa hành chính và thực hiện cơ chế một cửa. Trong đó,
có 1 điểm được xác định qua so sánh giữa việc tự chấm điểm của tỉnh và điểm thẩm
định của Bộ Nội vụ.
- Nhóm II: (38 điểm). Đánh giá tác động
của CCHC thông qua việc điều tra xã hội học theo 8 nội dung, 27 tiêu chí của
CCHC tác động đến: Sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chất lượng thể chế
thuộc phạm vi quản lý nhà nước; tình hình giải quyết TTHC; tổ chức bộ máy; đến
đội ngũ công chức giải quyết TTHC; quản lý tài chính công; hiện đại hóa hành
chính và chất lượng cung cấp dịch vụ công của tỉnh. Cách tính điểm nhóm II như
sau:
+ Tỉnh tự đánh giá, chấm điểm (5,50
điểm): Tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (3,00 điểm) và mức
độ hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính
công (2,50 điểm).
+ Qua việc điều tra xã hội học để
đánh giá tác động của CCHC theo 7 nội dung, 24 tiêu chí (32,50 điểm).
Chỉ số CCHC của
tỉnh Nam Định từ năm 2012 đến năm 2015 được duy trì thuộc nhóm các tỉnh đạt điểm
Chỉ số CCHC ở mức độ khá, trung bình. Năm 2016 xếp thứ 40/63 tỉnh, thành phố
(tăng 7 bậc so với năm 2015), đạt 70,46 điểm, Chỉ số CCHC
là 72,27% thuộc nhóm C (gồm 33 tỉnh), thấp hơn 1,37% so với
giá trị trung bình. Tỉnh chấm điểm và Bộ Nội vụ thẩm định là 45/65 điểm (đạt
69,23%) và điểm qua điều tra xã hội học là 25,46/32,50 điểm
(đạt 73,34%).
Nhằm đẩy mạnh thực
hiện công tác CCHC, UBND tỉnh ban hành kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC tỉnh Nam Định giai đoạn 2017 - 2020, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích
- Để triển khai công tác CCHC của tỉnh
phù hợp, đồng bộ với việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
09/6/2016 của Tỉnh ủy Nam Định về đẩy mạnh CCHC, nâng cao năng lực cạnh tranh,
xúc tiến và thu hút đầu tư giai đoạn 2016 - 2020.
- Xác định rõ trách nhiệm Người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị, các huyện, thành phố trong việc chỉ đạo, điều hành và
tổ chức thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị; nâng cao trách nhiệm của đội
ngũ cán bộ, công chức và sự tham gia của người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong
việc đẩy mạnh thực hiện CCHC nhằm cải thiện Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh.
- Phấn đấu tăng điểm kết quả xếp hạng
Chỉ số CCHC năm 2017, đến năm 2020 thuộc nhóm các tỉnh đạt
điểm khá trở lên.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả việc cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm của cả
hệ thống chính trị, trong đó chủ thể chính là các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp của tỉnh.
- Xác định rõ nhiệm
vụ, trách nhiệm, thời gian thực hiện của từng tiêu chí phải đạt được hàng năm của
từng cơ quan, đơn vị; phát huy những mặt mạnh đã đạt được, khắc phục những tồn tại, hạn chế nhằm cải thiện và phát triển bền vững
từng chỉ số thành phần trong việc xác định Chỉ số CCHC của
tỉnh.
- Triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch
nâng cao Chỉ số CCHC đồng bộ ở tất cả các ngành, các cấp từ
tỉnh đến cấp huyện và cấp xã; các sở, ban, ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện
tốt các nhiệm vụ CCHC tại cơ quan và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ CCHC theo chuyên ngành quản lý trên địa bàn tỉnh; các huyện, thành phố có
trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị và triển khai thực
hiện đồng bộ, thống nhất và hiệu quả các nhiệm vụ CCHC tại
tất cả các xã, phường, thị trấn trực
thuộc.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
Trên cơ sở các tiêu chí, tiêu chí
thành phần cấu thành Bộ chỉ số CCHC cấp tỉnh và kết quả Chỉ
số CCHC năm 2016 của tỉnh đạt được, nhằm nâng cao Chỉ số CCHC
của tỉnh từ năm 2017 đến năm 2020, Kế hoạch được phân thành 2 nhóm nhiệm vụ
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần, cụ thể: Nhóm các nhiệm vụ cần phát huy,
duy trì điểm tối đa đã đạt được năm 2016 và nhóm các nhiệm vụ cần phải phấn đấu,
cải thiện để đạt điểm tối đa theo lộ trình đến năm 2020; theo các nhóm nhiệm vụ
trên, đòi hỏi người đứng đầu các ngành, các cấp quan tâm hơn, quyết liệt hơn trong việc chỉ đạo, điều hành và phấn đấu thực hiện
ngay trong các tháng cuối năm 2017 và các năm tiếp theo.
1. Các nhiệm vụ, trách nhiệm thực
hiện cần phát huy, duy trì điểm tối đa theo các tiêu chí của Chỉ số CCHC (theo biểu số 1 kèm theo)
Nhóm các nhiệm vụ cần phát huy, duy
trì ổn định do đã đạt điểm tối đa thuộc 8 lĩnh vực theo kết
quả Chỉ số CCHC tỉnh Nam Định năm 2016 theo biểu số 1 kèm theo, điển hình là
lĩnh vực 4 về cải cách tổ chức bộ máy hành chính đã đạt tối đa 6,50/6,50 điểm;
song trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện công tác CCHC, các cơ quan,
đơn vị cần quan tâm, lưu ý một số điểm sau:
- Cấp ủy Đảng và Người đứng đầu các
các ngành, các cấp thường xuyên quan tâm việc quán triệt mục đích, ý nghĩa và
nhiệm vụ CCHC đến toàn thể cán bộ, công chức; Tăng cường thông tin, tuyên truyền
để nâng cao nhận thức của Lãnh đạo các ngành, các cấp và của
đội ngũ cán bộ, công chức và xác định CCHC là nhiệm vụ, trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt là giải pháp quan trọng để
thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
- Thực hiện nghiêm quy định trách nhiệm
của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công tác CCHC, tập
trung nguồn lực cho công tác CCHC và chế độ hỗ trợ đối với công chức làm nhiệm
vụ CCHC.
- Các sở, ban, ngành được giao nhiệm
vụ tham mưu, giúp UBND tỉnh theo chuyên ngành, hàng năm chủ động xây dựng trình
UBND tỉnh ban hành kịp thời, đúng quy định và triển khai thực hiện đồng bộ, thống
nhất trên địa bàn tỉnh; các nhiệm vụ cụ thể phải đảm bảo tính khả thi, thực hiện
100% nhiệm vụ đã đề ra.
- Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra tình hình tổ chức thực hiện để kịp thời nắm bắt được những vướng mắc, hạn
chế để đề xuất, kiến nghị và xử lý ngay các vướng mắc, hạn chế không để tình trạng
tồn đọng lâu dài.
- Thực hiện việc báo cáo định kỳ và đột
xuất theo đúng quy định.
- Nghiên cứu đề ra giải pháp đột phá
trong tổ chức thực hiện CCHC; thực hiện nghiêm theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, nhận, trả hồ
sơ vào tất cả các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ 7 đối với tất cả các lĩnh vực.
- Thực hiện tốt việc tổ chức điều tra
XHH để xác định Chỉ số CCHC hàng năm
của tỉnh và của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và điều tra sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước của tỉnh.
2. Các nhiệm vụ cần cải thiện để đạt
điểm tối đa theo tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC (theo biểu
số 2 kèm theo)
2.1. Xây dựng, ban hành và báo cáo kết
quả thực hiện kế hoạch công tác CCHC: Các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ
tham mưu, giúp UBND tỉnh phải xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành kịp thời, đúng
quy định và đảm bảo tính khả thi, thực hiện 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch.
2.2. Các cơ quan được UBND tỉnh giao
nhiệm vụ tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo lĩnh vực
chuyên ngành quản lý để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh, tham gia Đoàn kiểm tra CCHC và thẩm định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm
cử Lãnh đạo và công chức có chuyên môn nghiệp vụ cao, kinh
nghiệm để thực hiện tốt nhiệm vụ UBND tỉnh giao hàng năm.
2.3. Tăng cường việc hướng dẫn, phổ
biến thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo đúng quy định về quy trình, nội dung và thẩm quyền; thực hiện chế độ
báo cáo theo dõi thi hành pháp luật theo đúng quy định.
2.4. Công khai TTHC và đường dây
nóng, địa chỉ Email của tỉnh: Sở Tư pháp có trách nhiệm cung cấp đầy đủ về số lượng,
danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết cho các cơ quan, đơn vị và đường dây
nóng, Email của cấp tỉnh cho các sở, ban, ngành, UBND từng huyện, cấp xã; hướng
dẫn việc công khai, minh bạch TTHC, đường dây nóng thống nhất chung trong toàn
tỉnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên Trang thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị.
2.5. Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của
Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức và các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh.
2.6. Thực hiện đúng quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương: Các cơ quan, đơn vị thực hiện
nghiêm các quy định trong công tác bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý các ngành, các cấp.
2.7. Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề
án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập có đủ điều kiện áp dụng.
2.8. Xây dựng, triển khai thực hiện
và duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định; các phần mềm quản lý,
điều hành bảo đảm bảo thông suốt từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã; tăng cường
thực hiện việc trao đổi văn bản điện tử, phần mềm quản lý văn bản.
2.9. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
và hồ sơ TTHC được xử lý ở mức độ 3 và mức độ 4: Các cơ quan, đơn vị tích cực
cung cấp dịch vụ công và giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ở mức
độ 3 và 4.
2.10. Thực hiện quy định về tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định
số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số
1547/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
2.11. Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thực hiện nghiêm túc Quyết định số
32/2015/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 của UBND tỉnh, cụ thể thực hiện:
- Ban hành, tổ chức thực hiện quy chế
hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan,
đơn vị và ban hành quyết định thực hiện 100% TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Các huyện, thành phố hướng dẫn các
xã, phường, thị trấn ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và ban
hành quyết định thực hiện 100% TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông.
- Đẩy mạnh thực hiện TTHC theo cơ chế
một cửa liên thông.
- Phấn đấu 100% các cơ quan, đơn vị
có 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận được giải quyết đúng và sớm hạn.
- Thực hiện công khai đầy đủ, đúng
quy định về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, đường dây nóng, địa chỉ Email của
các cấp, thời gian làm việc và thực hiện nghiêm quy trình giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa.
- Các cơ quan, đơn vị quyết định cử
công chức làm việc theo chế độ chuyên trách và thực hiện việc chi hỗ trợ cho
công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định.
2.12. Thống nhất thực hiện mô hình quản
lý chung tại các cơ quan, đơn vị là Văn phòng cơ quan (cấp huyện là Văn phòng
HĐND và UBND các huyện, thành phố) là đầu mối quản lý TTHC, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 để đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành thống nhất và hiệu quả.
2.13. Từng bước xây dựng và tổ chức
thực hiện mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
tại một số huyện, thành phố.
2.14. Thực hiện các giải pháp hữu hiệu
để nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư nhằm đẩy mạnh việc
thành lập mới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.15. Hàng năm tổ chức điều tra xã hội
học để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh và của các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố và điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh về việc tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ nâng cao chỉ số CCHC tại
đơn vị; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành; tăng cường kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC tại
các đơn vị trực thuộc, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện công tác CCHC về UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các ngành, các cấp triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số
CCHC; theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số
CCHC; tổ chức điều tra XHH để xác định các Chỉ số CCHC
hàng năm và điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
3. Sở Thông tin Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển
khai các nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền; ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà
nước; theo dõi đôn đốc việc triển khai dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ TTHC được xử lý ở mức độ 3 và mức độ 4, việc tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng, tổ chức thực hiện mô hình một cửa hiện
đại tại các huyện, thành phố.
4. Sở Tư pháp có trách nhiệm đẩy mạnh
đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL; đẩy
mạnh cải cách TTHC theo hướng đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện; nâng cao chất
lượng giải quyết TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý
hành chính nhà nước, nhất là TTHC liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
5. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
với các cơ quan, đơn vị trong việc nâng cấp, công bố, duy
trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại
các cơ quan, đơn vị; tăng cường kiểm tra, giám sát việc duy trì Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và đẩy nhanh việc xây
dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 tại các xã, phường, thị trấn.
6. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC; hướng dẫn, theo dõi các cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nam Định;
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
STT
|
Nhiệm vụ
|
Yêu
cầu
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp thực hiện
|
Điểm
cần duy trì
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Kế hoạch CCHC năm của tỉnh
|
Ban hành quý IV của năm trước liền
kề năm kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
0,5
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
Đúng yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ
Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
0,50
|
1.2.1
|
Báo cáo CCHC định kỳ
|
Đúng yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ
Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
Đúng theo quy định: Về tỷ lệ tên
30% số cơ quan chuyên môn và các huyện, thành phố; xử lý
và kiến nghị xử lý 100% các vấn đề phát hiện
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
2,00
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
Hoàn thành 100% kế hoạch tuyên truyền
CCHC và thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội dung CCHC thông qua các kênh truyền
thống
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,50
|
1.5
|
Sáng kiến trong CCHC
|
Có sáng kiến trong thực hiện nhiệm
vụ CCHC của tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
|
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL trong năm theo danh
mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Ban hành đúng tiến độ 100% số
VBQPPL trong năm theo danh mục đã được phê duyệt
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,50
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian
về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,50
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
Báo cáo kiểm tra, xử lý VBQPPL đủ nội
dung và đúng thời gian. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,50
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính
|
Hoàn thành 100% kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% các vấn đề phát hiện qua rà soát.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
2,00
|
3.2
|
Công bố, cập
nhật TTHC
|
Công bố, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC, các văn bản quy định về TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc
gia
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
2,00
|
3.3.2
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
100% các sở, ban, ngành và các huyện,
thành phố thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
3.3.3
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
100% số TTHC
được công khai đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh
|
100% số PAKN đối
với TTHC của tỉnh được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của chính phủ
và hướng dẫn của các bộ ngành về tổ chức bộ máy
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,50
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt
động của các quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện
|
Kiểm tra trên 30% số cơ quan, đơn vị
và xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề được phát hiện qua kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
2,00
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
Thực hiện đúng các quy định phân cấp,
đánh giá, kiểm tra định kỳ và xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% số vấn đề được
phát hiện qua kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
3,00
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức tại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
đơn vị hành chính cấp huyện, xã và các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, các huyện, TP và các đơn vị SN công lập
|
1,00
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
Thực hiện đúng quy định về thi nâng
ngạch công chức và về thi, xét thăng hạng viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
5.5
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức
|
Thực hiện đúng
theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, các huyện, TP và các đơn vị SNCL
|
0,50
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh giản
biên chế
|
Hoàn thành 100% kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
5.7
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
công chức, viên chức
|
Thực hiện đúng quy định và hoàn
thành 100% kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
1,50
|
5.8
|
Cán bộ công chức cấp xã
|
100% số cán bộ, công chức cấp xã đạt
chuẩn và từ 70% trở lên số CBCC cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trong năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,50
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Thực hiện đúng quy định
|
Sở
Tài chính
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,00
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
100% đơn vị triển khai thực hiện;
có số đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên năm sau tăng so với năm trước; 100%
số đơn vị thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả
tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, các huyện, TP và các đơn vị SN công lập
|
2,50
|
8
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
|
|
|
|
8.1.1
|
Thủ tục hành chính giải quyết theo
cơ chế một cửa của cấp tỉnh
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các sở, ban, ngành được hiện theo cơ chế một cửa
|
Sở
Tư pháp, NV
|
Các
Sở, ban, ngành
|
1,00
|
8.1.2
|
Số đơn vị hành chính cấp huyện có
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thực hiện theo cơ chế một cửa
|
100% các huyện, thành phố có 100%
THHC thuộc thẩm quyền giải quyết thực hiện theo cơ chế một cửa
|
Sở
Tư pháp, NV
|
Các
huyện, thành phố
|
1,50
|
II
|
Tác động của CCHC
|
|
|
|
1
|
Tác động đến sự phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh
|
|
|
|
1,1
|
Mức độ thu hút đầu tư
|
Cao hơn so với năm trước liền kề
|
Sở Kế
hoạch và ĐT và VP UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
1,50
|
STT
|
Nhiệm vụ
|
Yêu
cầu
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
thực hiện
|
Lộ
trình (điểm)
|
2017
|
2018/2019
|
2020
|
I
|
Nhiệm vụ thực hiện CCHC của tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
|
|
|
|
1.1.3
và
7.1.1
|
Kế hoạch CCHC và các kế hoạch theo
chuyên ngành của tỉnh
|
Trong quý IV của năm liền kề năm kế
hoạch. Xác định rõ các nhiệm vụ, trách nhiệm cơ quan, đơn vị thực hiện. Báo
cáo đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch cụ thể, rõ ràng
|
Sở Nội
vụ, Thông tin và TT
|
Các
sở, ban, ngành
|
Tối
đa 2,00
|
Tối
đa
|
Tối
đa
|
1.2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm xác định kết
quả CCHC
|
Độ chính xác của việc tự chấm điểm
so với kết quả thẩm định của Bộ Nội vụ xác định kết quả
CCHC hàng năm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở được giao nhiệm vụ
|
0,50
|
0,50
|
Tối
đa 1,00
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy
trình xây dựng văn bản QPPL
|
Các văn bản QPPL ban hành trong năm
được xây dựng đúng quy trình
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
0,50
|
Tối
đa
|
Tối
đa
|
2,2
|
Thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
|
Báo cáo đúng nội dung, thời gian
quy định
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
0,50
|
Tối
đa
|
Tối đa
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
|
|
|
|
|
|
3,3
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
|
100% các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
|
Tối
đa 1,00
|
Tối
đa
|
Tối
đa
|
3,4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) thuộc thẩm quyền giải quyết
|
100% các cơ quan, đơn vị thực hiện
tiếp nhận PAKN và công khai đúng, đủ đường dây nóng,
Email của các cấp
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
|
Tối
đa 1,00
|
Tối
đa
|
Tối
đa
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
Thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
1,00
|
Tối
đa 1,00
|
Tối
đa
|
5.1.2
|
Thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
Thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
Sở Nội
vụ
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0
|
0,50
|
Tối
đa
|
5,4
|
Thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
Thực hiện đúng các quy định trong công
tác bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản
lý các ngành, các cấp
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
0
|
Tối
đa 1,00
|
Tối
đa
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện Đề án vận dụng cơ chế tài
chính như doanh nghiệp
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện Đề án vận
dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp đối với đơn vị SN công có đủ điều kiện áp dụng
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
0
|
0,25
|
Tối
đa 0,50
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
|
|
|
|
|
7,1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của tỉnh
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Xây dựng và triển khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Nam Định
|
Ban hành và duy trì Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Nam Định theo
quy định
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
1,00
|
1,00
|
Tối
đa
|
7.1.3
|
Việc trao đổi văn bản dưới dạng điện
tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
Trên 80% số văn
bản được trao đổi dưới dạng điện tử giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
|
0,50
|
0,50
|
Tối
đa
|
7.1.4
|
Kết nối, liên thông các phần mềm quản
lý văn bản từ tỉnh đến cấp huyện, cấp xã
|
Kết nối, liên
thông các phần mềm quản lý văn bản từ tỉnh đến cấp huyện,
cấp xã
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
1,00
|
Tối
đa 1,00
|
Tối
đa
|
7,2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức
độ 3
|
Tăng cường xử lý hồ sơ TTHC trực tuyến mức độ 3 tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
0
|
0,50
|
1,00
|
7.2.2
|
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
Tăng cường xử lý hồ sơ TTHC trực
tuyến mức độ 4 tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP
|
0
|
0,50
|
1,00
|
7.2.3
|
Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thực hiện đúng
quy định việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
Sở
Thông tin và TT
|
Các
Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
|
0,50
|
Tối
đa 0,50
|
Tối
đa
|
7,3
|
Áp dụng Hệ thống QLCL theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Áp dụng Hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Các cơ quan chuyên môn của tỉnh và
10 huyện, thành phố công bố Hệ thống QLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2008
|
Sở Khoa
học và CN
|
Các
Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
|
0,50
|
Tối
đa 0,50
|
Tối đa
|
7.3.2
|
Áp dụng Hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Các xã, phường, thị trấn công bố Hệ
thống QLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Sở
Khoa học và CN
|
229
xã, phường, thị trấn
|
0
|
0,25
|
0,25
|
7.3.3
|
Thực hiện đúng việc duy trì Hệ thống
QLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Các cơ quan chuyên môn của tỉnh và
10 huyện, thành phố thực hiện đúng việc duy trì Hệ thống
QLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
Sở
Khoa học và CN
|
Các
Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
|
0
|
Tối
đa 0,50
|
Tối
đa
|
II
|
Tác động của CCHC
|
|
|
|
|
|
1
|
Tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Doanh nghiệp thành lập mới trong
năm
|
Số lượng doanh
nghiệp thành lập mới trong năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
|
1,00
|
Tối
đa 1,50
|
Tối
đa
|
8,3
|
Điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành
chính công
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ
chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, huyện, TP và xã, phường, thị trấn
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|