ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 14
tháng 03 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
THANH NIÊN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN I (2021 - 2025)
Căn cứ Quyết định số
1113/QĐ-BNV 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Thực hiện Chương trình
số 291/CTr-UBND ngày 06/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển thanh
niên tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Chương trình số
291/CTr-UBND);
Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang
giai đoạn I (2021 - 2025), với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Nhằm tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND thống nhất, đồng bộ và hiệu quả
trên phạm vi toàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Cụ thể hóa các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình số 291/CTr-UBND gắn với chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phân công của tỉnh; xác định rõ lộ
trình, tiến độ thực hiện, làm cơ sở kiểm tra, đánh giá, đôn đốc việc thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên theo Chương trình số 291/CTr-UBND.
1.3. Xác định cụ thể
trách nhiệm, cơ chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung
là cơ quan, đơn vị, địa phương), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức
chính trị-xã hội, Tỉnh đoàn Hà Giang và các tổ chức của thanh niên được thành lập
theo quy định của pháp luật trong tổ chức thực hiện Chương trình số
291/CTr-UBND, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh
niên, phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
2.1. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ động nghiên cứu, nắm rõ yêu cầu, nhiệm vụ và tổ chức triển khai
thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được tỉnh phân công trong
Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này, bảo đảm chất lượng và tiến độ; bố
trí và sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, tránh lãng phí; thực hiện có hiệu quả
việc lồng ghép với các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội thuộc lĩnh vực ngành, đơn vị phụ trách quản lý.
2.2. Bảo đảm hiệu quả
công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Tỉnh đoàn Hà Giang và các tổ chức
của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật trong tổ chức thực hiện
Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt nội dung của Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này
1.1. Trong năm 2022, Sở
Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu để tổ chức phổ
biến, quán triệt về Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này, lồng ghép
quán triệt, phổ biến Luật Thanh niên năm 2020 và các văn bản hướng dẫn triển
khai Luật Thanh niên;
1.2. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ động tổ chức phổ biến, quán triệt Chương trình số 291/CTr-UBND
và Kế hoạch này (bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các hội
nghị phổ biến, quán triệt của cơ quan, đơn vị).
1.3. Hằng năm, các cơ
quan, đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng; mở chuyên trang, chuyên mục trên báo chí, đài phát thanh,
truyền hình, cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương về
Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch này nhằm mục tiêu phát triển toàn diện
thanh niên trên địa bàn tỉnh.
2. Ban hành văn bản chỉ
đạo, triển khai thực hiện
2.1. Căn cứ Chương
trình số 291/CTr-UBND và nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương
ban hành Kế hoạch phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2025; ban hành Kế hoạch
thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên hằng năm của cơ quan, đơn vị
(gắn với thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị, địa phương) và nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch hằng năm của UBND tỉnh.
2.2. Các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh chú trọng việc ban hành văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị theo
ngành dọc ở cấp huyện nhằm bám sát các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chương
trình số 291/CTr-UBND và mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 của
tỉnh, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực và điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội, đặc thù của địa phương.
3. Tổ chức triển khai
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình số 291/CTr-UBND và
Kế hoạch này
3.1. Các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh
- Phối hợp triển khai,
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình số 291/CTr-UBND,
nội dung Kế hoạch này và các chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên
theo chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo văn bản chỉ đạo của Bộ,
ngành Trung ương;
- Thực hiện, lồng ghép
các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình số 291/CTr- UBND và Kế hoạch này trong
triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh
vực quản lý (có Phụ lục kèm theo).
3.2. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
Triển khai thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển thanh niên trên địa bàn theo Kế hoạch giai
đoạn, Kế hoạch năm đã ban hành và theo hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh.
4. Theo dõi, kiểm tra,
báo cáo đánh giá việc thực hiện
4.1. Tổ chức kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa
phương ít nhất 1 lần/năm, trên cơ sở đó kịp thời đôn đốc, chấn chỉnh và là căn
cứ để bình xét thi đua, khen thưởng, sơ kết, tổng kết.
4.2. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế hoạch
này lồng ghép trong báo cáo công tác quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
III. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương bố trí nhân lực, kinh phí bảo đảm triển khai các nhiệm vụ, chương
trình, đề án, dự án phát triển thanh niên trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực
tiễn và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; kinh phí thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên được bố trí trong dự toán chi thường xuyên
hằng năm từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Căn cứ Kế hoạch, nhiệm
vụ, đề án, dự án, Chương trình số 291/CTr-UBND, các cơ quan, đơn vị lập kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước theo giai đoạn 2022 - 2025 và dự toán ngân sách
nhà nước hằng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và phù hợp với điều kiện thực tiễn để triển khai thực hiện.
3. Việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án
triển khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn của ngành Tài chính.
4. Huy động các nguồn lực
hợp pháp trong nước và ngoài nước để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu, đề án, dự án phát triển thanh niên của cơ quan, đơn vị, địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Nhiệm vụ chung của các cơ quan, đơn vị
1.1. Chỉ đạo triển khai
thực hiện các nội dung Kế hoạch này và nhiệm vụ tại Phụ lục đính kèm, bảo đảm
tiến độ thực hiện thống nhất các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của
Chương trình số 291/CTr-UBND;
1.2. Thường xuyên tổ chức
tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin điện
tử, các cuộc họp giao ban, hội nghị của cơ quan, đơn vị,... cho cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn;
1.3. Thực hiện hoặc lồng
ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong triển khai thực hiện
các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực quản lý;
1.4. Tham mưu, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên
theo ngành, lĩnh vực quản lý;
1.5. Xây dựng dự toán
kinh phí, đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện bảo đảm tiến độ
triển khai và hoàn thành;
1.6. Phân công cơ quan,
đơn vị, bộ phận chức năng làm đầu mối chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện; thường
xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch
này và Chương trình số 291/CTr-UBND của cơ quan, đơn vị, địa phương;
1.7. Báo cáo kết quả thực
hiện Kế hoạch phát triển thanh niên định kỳ lồng ghép trong báo cáo công tác quản
lý nhà nước về thanh niên theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ),
trước ngày 30 tháng 11 hằng năm (lưu ý số liệu báo cáo từ tháng 12 của năm
trước đến tháng 11 của năm sau liền kề).
2.
Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức phổ biến, quán triệt Chương trình số 291/CTr-UBND và Kế
hoạch này (hội nghị toàn tỉnh trực tiếp, trực tuyến hoặc thông qua phương tiện
điện tử);
- Nghiên cứu, tham mưu
phát động phong trào thi đua thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND và nội dung
Kế hoạch này của UBND tỉnh theo quy định.
- Làm đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình số 291/CTr-UBND và nội dung Kế hoạch này của các cơ quan, đơn
vị, địa phương; tổng hợp đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong quá trình thực hiện Kế hoạch để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải
quyết;
- Tổng hợp, tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành báo cáo định kỳ hằng năm, giai đoạn theo quy
định và báo cáo đột xuất (nếu có).
2.2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp hằng năm, giai đoạn cho các cơ quan, đơn vị, bảo đảm kinh phí thực
hiện Kế hoạch này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành;
- Hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh
phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên đã được phê
duyệt theo Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư thực hiện các nội
dung liên quan theo Kế hoạch này; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển
thanh niên vào kế hoạch, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
hằng năm, giai đoạn.
- Chủ trì, phối với các
cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày
04/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ Chương trình khởi nghiệp giai đoạn
2021-2025.
2.4. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
91/KH-UBND ngày 23/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Quyết định số
176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ
phát triển thị trường lao động đến năm 2030.
2.5. Sở Giáo dục và Đào
tạo
Chủ trì, phối với các
cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch số 316/KH-UBND ngày
30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình “Tăng cường
giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát vọng cống hiến
cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021-2030”.
2.6. Sở Thông tin và
Truyền thông
Chủ trì phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan truyền thông trên địa
bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
về Luật Thanh niên, các văn bản hướng dẫn, triển khai về Thanh niên, Chương
trình 291/CTr-UBND và Kế hoạch này của UBND tỉnh.
2.7. Báo Hà Giang, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tin bài, đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về Luật Thanh niên, các văn bản hướng dẫn, triển khai về
Thanh niên, Chương trình 291/CTr-UBND và Kế hoạch này của UBND tỉnh.
2.8. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Nghị định số 70/2019/NĐ-CP
ngày 23/8/2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an
nhân dân trên địa bàn tỉnh.
2.9. Đề nghị Tỉnh đoàn
Hà Giang
- Tuyên truyền, phổ biến
Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên của tỉnh cho thanh niên và các tổ
chức thanh niên;
- Ban hành các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn thanh niên để triển
khai thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; nghiên cứu, đề
xuất các dự án, chương trình hỗ trợ thanh niên lập thân, lập nghiệp và khởi
nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
2.10. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ và Quy chế phối hợp với UBND tỉnh, chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2.11. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch
này, tập trung xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển
thanh niên giai đoạn I (2021-2025) và Kế hoạch hằng năm trên địa bàn;
- Thường xuyên tổ chức
quán triệt, phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Luật Thanh niên, các văn bản hướng
dẫn, triển khai về Thanh niên, Chương trình số 291/CTr-UBND ngày 06/12/2021 của
UBND tỉnh và Kế hoạch này trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Triển khai thực hiện
các chỉ tiêu phát triển thanh niên trên địa bàn và theo hướng dẫn của các sở,
ban, ngành, các cơ quan liên quan;
- Kiểm tra, đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch phát triển thanh niên tại địa phương; báo cáo định kỳ 6
tháng, năm, giai đoạn theo quy định;
- Phát động phong trào
thi đua thực hiện Chương trình số 291/CTr-UBND, nội dung Kế hoạch này của UBND
tỉnh và tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Giang giai đoạn I (2021 -
2025). Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt quá
thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ - Cơ quan Thường trực tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các lực lượng vũ trang;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, CV NCTH, Trung tâm TT-CB;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VHXH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đức Quý
|
PHỤ
LỤC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN I (2021 - 2025)
STT
|
Mục
tiêu/chỉ tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ, kết quả thực hiện
|
Hằng
năm
|
Giai
đoạn I
(2021-2025)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I.
|
Mục tiêu 1. Tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ
pháp lý cho thanh niên
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh
niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được
tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị)
|
Các
cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
2.
|
Hằng năm, 100% thanh
niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông
thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến
thức về quốc phòng và an ninh.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị)
|
Sở
Nội vụ, Sở Tư pháp, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ
chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
3.
|
Đến năm 2025, trên
56% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách,
pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các
phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở
Tư pháp
|
Các Sở: Thông tin và
Truyền thông; Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ban Dân tộc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
II.
|
Mục tiêu 2. Giáo dục,
nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội
học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh
niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống,
kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở: Nội vụ, Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
2.
|
Đến năm 2025, 63%
thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; duy
trì 100% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở: Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
3.
|
Đến năm 2025, tăng
12% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình
nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống (so với năm 2020); tăng
12% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 8% số
thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Kế hoạch
và Đầu tư
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
4.
|
Hằng năm, có ít nhất
20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc
thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu
niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ
biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2025 đạt tỷ lệ 60%.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở: Nội vụ; Ban Dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
III.
|
Mục tiêu 3. Nâng cao
chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển
nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
1.
|
Hằng năm, 100% học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt
nghiệp; 100% sinh viên các trường chuyên nghiệp được trang bị kiến thức về hội
nhập quốc tế và chuyển đổi số.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị)
|
Các
Sở, ngành: Nội vụ, Ngoại vụ; Tỉnh đoàn
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
2.
|
Hằng năm, 8% số ý tưởng,
dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các
doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị)
|
Sở
Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
3.
|
Đến năm 2025, phấn đấu
72% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 54% thanh niên được đào
tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất
81% thanh niên được giải quyết việc làm.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo (thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị)
|
Sở
Nội vụ, Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
4.
|
Đến năm 2025, tỷ lệ
thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 6,2%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở
nông thôn dưới 5%.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nội vụ, Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
5.
|
Đến năm 2025, có ít
nhất 56% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma
túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu
tạo việc làm ổn định cho trên 40% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 8% thanh
niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo,
thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Công
an tỉnh, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
IV.
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khoẻ cho thanh niên
|
1.
|
Hằng năm, trên 70%
thanh niên (trên 95% thanh niên là học sinh, sinh viên) được trang bị kiến thức,
kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức
khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm
hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị)
|
Các
Sở: Y tế, Nội vụ, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
2.
|
Hằng năm, trên 60%
thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận
tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ
sinh sản.
|
Sở
Y tế
|
Các
Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa -
Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện,
các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
3.
|
Hằng năm, 100% thanh
niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe
ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp,
khu chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
|
Sở
Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị)
|
Các
Sở: LĐ-TB&XH, Nội vụ, GD&ĐT; Tỉnh đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; UBND
cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan.
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
V.
|
Mục tiêu 5. Nâng cao
đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
1.
|
Hằng năm, trên 80%
thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
2.
|
Đến năm 2025, ít nhất
45% thanh niên biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao
tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
VI.
|
Mục tiêu 6. Phát huy
vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ
quốc
|
1.
|
Hằng năm, 100% thanh
niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn
sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị)
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
2.
|
Hằng năm 100% Công an
nhân dân trong độ tuổi thanh niên tham gia thực hiện nghĩa vụ đối với thanh
niên theo quy định tại Nghị định số 70/2019/NĐ-CP, ngày 23/8/2019 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Công
an tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
100%
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
3.
|
Đến năm 2025, phấn đấu
16% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được
đưa vào quy hoạch lãnh đạo phòng và tương đương; 8% thanh niên trong các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản
lý
|
Các
cơ quan, đơn vị, UBND cấp huyện (thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị)
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
|
Đến
năm 2025, đạt 100% chỉ tiêu
|
4.
|
Hằng năm, 100% tổ chức
Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam và các tổ chức khác của
thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và
huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng,
xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh;
bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc
gia
|
Tỉnh
đoàn Hà Giang
|
Các
cơ quan: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh;
các Sở: Nội vụ, Y tế, GD&ĐT, LĐTB&XH, TN&MT, NN&PTNT; UBND cấp
huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|
Đạt
100% chỉ tiêu
|