ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4561/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 24 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN
2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV
ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1136/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương
trình phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số
1136/QĐ-UBND); nhằm thống nhất tổ chức triển khai Chương trình phát triển
thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh (Chương trình) tại Quyết
định số 1136/QĐ-UBND đảm bảo toàn diện, hiệu quả và phù hợp với điều kiện phát
triển của ngành, lĩnh vực; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, triển khai thực hiện Chương trình thống nhất, đồng bộ và hiệu quả.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình gắn với chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị theo phân công qua các văn bản chỉ đạo, triển khai thực hiện;
xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm kịp thời, phù hợp với tình hình
thực tiễn trên địa bàn tỉnh.
- Xác định trách nhiệm và cơ chế
phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện Chương
trình, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thanh niên trên
địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc
tỉnh, các địa phương và đơn vị lực lượng vǜ trang chủ động nghiên cứu các mục
tiêu, chỉ tiêu của Chương trình để đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp,
chương trình, dự án, đề án phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn
2021-2030 theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và tiến độ.
- Bảo đảm hiệu quả công tác phối
hợp tổ chức thực hiện Chương trình giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà
nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Tỉnh đoàn và
các tổ chức của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật trên địa
bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt nội dung của Chương trình
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung Chương
trình đến đội ngǜ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bằng các hình thức
phù hợp như: Tổ chức hội nghị phổ biến giáo dục pháp luật, đăng tải trên
trang/cổng thông tin điện tử của đơn vị, địa phương; tổ chức sinh hoạt chuyên đề
về Chương trình.
b) Đề nghị Tỉnh Đoàn chủ trì tổ
chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên cho các đối tượng thanh niên và tổ
chức thanh niên; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Chương trình cho thanh niên
là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; phối hợp
với các đơn vị lực lượng vǜ trang, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tổ
chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Chương trình cho các đối tượng thanh niên
thuộc thẩm quyền quản lý.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ chỉ đạo, hướng dẫn Đài Phát thanh và Truyền
hình, Báo Kon Tum, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan báo chí, truyền
thông trên địa bàn tỉnh xây dựng các chương trình, chuyên mục, chuyên trang
tuyên truyền về nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng của tỉnh.
* Thời gian thực hiện: trong
Quý I/2022 và các năm tiếp theo.
2. Xây dựng, ban hành văn bản
chỉ đạo, triển khai thực hiện
(Chi tiết theo Phụ lục I
đính kèm)
3. Triển khai các mục tiêu,
chỉ tiêu, giải pháp thực hiện Chương trình
Căn cứ Nghị quyết, Chương trình
và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Kon Tum giai đoạn
2021-2030; các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, đơn vị lực lượng vǜ trang, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố ban hành Kế hoạch phát triển thanh niên giai
đoạn 2021 - 2030 theo từng giai đoạn và hàng năm với mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp và các chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên cụ thể
theo ngành, lĩnh vực được giao.
(Chi tiết theo Phụ lục II
đính kèm)
4. Theo dõi, kiểm tra, báo
cáo kết quả thực hiện
a) Các sở, ban, ngành, địa
phương và đơn vị lực lượng vǜ trang tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền
quản lý ít nhất 1 lần/1năm; làm cơ sở để xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất
cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh
niên phù hợp với thực tiễn; đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng
sơ kết, tổng kết.
b) Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên lồng ghép
trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên hàng năm theo quy định.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai Quyết định số 1136/QĐ-UBND.
- Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi,
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp đề xuất,
kiến nghị của các cơ quan, đơn vị để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải
quyết.
2. Các sở, ban, ngành, tổ chức
có liên quan, đơn vị lực lượng vũ trang và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện các
nội dung nêu tại Mục II Kế hoạch này bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ, thời
gian.
- Phân công bộ phận đầu mối hoặc
bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm phụ trách về công tác
thanh niên để chủ trì tham mưu tổ chức thực hiện; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra
và tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện.
3. Đề nghị Tỉnh Đoàn Kon
Tum: Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Đoàn để triển
khai các nội dung của Chương trình. Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức triển khai
thực hiện Chương đảm bảo hiệu quả, kịp thời và phù hợp với tình hình thực tiễn
của tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh: Theo chức chức năng, nhiệm
vụ phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia tổ chức triển
khai Chương trình; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
của thanh niên trong tổ chức mình; kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách,
pháp luật đối với thanh niên.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương
phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ Việt Nam và các
đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Trường CĐ Cộng đồng KT, Phân hiệu ĐH
ĐN tại KT; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnhKGVX;
- Lưu VT, CTTĐT, KGVX.PTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch
số 4561/KH-UBND ngày 24
tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Kon Tum)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Yêu cầu cụ thể
|
1
|
Xây dựng Chương
trình của UBND tỉnh về phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Trong tháng 11/2021
|
Xây dựng các chỉ tiêu cụ thể; xác định nội dung các nhiệm
vụ, giải pháp và chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên giai đoạn
2021-2030
|
2
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030
|
Sơ Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Trong tháng 12/2021
|
Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công
việc cần triển khai; tiến độ thực hiện; cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện
|
3
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
về thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn I (2021-2025) va
giai đoạn II (2025-2030)
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
- Giai đoạn I: trong Quý I/2022
- Giai đoạn II: trong Quý I/2026
|
Nêu rõ chỉ tiêu, số liệu cụ thể; nội dung nhiệm vụ, công
việc cần triển khai trong từng giai đoạn; tiến độ thực hiện; cơ quan chủ trì,
phối hợp thực hiện
|
4
|
Các văn bản triển
khai các Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh, các đơn vị lực lượng
vũ trang; UBND các huyện thành phố
|
|
Ngay sau khi Kế hoạch được ban hành
|
|
5
|
Xây dựng Nghị quyết
của HĐND tỉnh về phát triển thanh niên giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, nhiệm kỳ
20212026.
|
Quy định mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể, chỉ tiêu đảm
bảo thực hiện chính sách, pháp luật theo lĩnh vực đối với thanh niên trên địa
bàn; nhiệm vụ, giải pháp lồng ghép chỉ tiêu phát triển thanh niên trong các
chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội; giải pháp triển khai thực hiện; nguồn lực
để thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên; ...
|
6
|
Tổ chức phát động
phong trào thi đua thực hiện Chương trình; hướng dẫn công tác khen thưởng
thành tích thực hiện Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Trước ngày 30/6/2022
|
Tổ chức phát động phong trào thi đua thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn toàn tỉnh bằng
các hình thức phù hợp và theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
7
|
Tổ chức sơ kết 5 năm
thực hiện Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 6/2025
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
8
|
Tổ chức tổng kết thực
hiện Chương trình
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các cơ quan đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 8/2030
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
PHỤ LỤC II
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch
số 4561/KH-UBND ngày 24
tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Kon Tum)
STT
|
Mục tiêu/ chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ, kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
Giai đoạn I (2021-2025)
|
Giai đoạn II (2025-2030)
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh
niên
|
1
|
Hằng năm, 100% thanh
niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được
tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành và địa
phương
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Hằng năm, 100% thanh
niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên là đồng
bào dân tộc thiểu số được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các sở, ngành có liên
quan và các địa phương
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Đến năm 2030, trên 70%
thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách,
pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các
phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành và địa
phương
|
|
Đến năm 2025 đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030 đạt 100%
chỉ tiêu
|
II
|
Giáo dục, nâng cao
kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập,
nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
1
|
Hằng năm, 100% thanh
niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống,
kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Đến năm 2030, 90% thanh
niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 70% thanh
niên là đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan
|
|
Đến năm 2025 đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030 đạt 100%
chỉ tiêu
|
3
|
Đến năm 2030, tăng 10%
số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu
khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 10% số công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ
chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Tỉnh Đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
Đến năm 2025 đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030 đạt 100%
chỉ tiêu
|
4
|
Hằng năm, có ít nhất
20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc
thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu
niên tại các thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ
phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%.
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thành
phố
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
III
|
Nâng cao chất lượng
đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực
trẻ chất lượng cao
|
1
|
Hằng năm, 100% học
sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt
nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về
hội nhập quốc tế và
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào
tạo trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Hằng năm, 20% số ý tưởng,
dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các
doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí
phù hợp.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Đến năm 2030, phấn đấu
90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào
tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất
1.700 thanh niên được giải quyết việc làm.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
Đến năm 2025 đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030 đạt 100%
chỉ tiêu
|
4
|
Đến năm 2030, tỷ lệ
thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 15%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm dưới
10%.
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
|
Đến năm 2025 đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030 đạt 100%
chỉ tiêu
|
5
|
Đến năm 2030, có ít nhất
70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy,
thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp
luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo
việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên là đồng bào dân tộc thiểu số và vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 20% thanh niên là người khuyết
tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo, thanh niên là người
Việt Nam không
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Tỉnh Đoàn và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên ouan
|
|
Đến năm 2025 đạt 80% chỉ
tiêu
|
Đến năm 2030 đạt 100%
chỉ tiêu
|
IV
|
Bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
1
|
Hằng năm, trên 70%
thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức
khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số
và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực
gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp
phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đạt trên 90%).
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh; Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Y tế; các cơ quan,
đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Hằng năm, trên 60%
thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; trên 70% cặp nam, nữ thanh
niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; trên 70% nữ thanh niên được
tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô
sinh và hỗ trợ sinh sản.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Hằng năm:
- 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế;
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum và Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
|
UBND các huyện, thành
phố; Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Y tế, và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên
quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
- 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 80% thanh niên công nhân
làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định
kỳ.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo;
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum và Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum;
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
V
|
Nâng cao đời sống
văn hóa, tinh thần cho thanh niên.
|
1
|
Hằng năm, trên 80%
thanh niên ở vùng thuận lợi; 60% thanh niên là đồng bào dân tộc thiểu số và
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham
gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt
cộng đồng ở nơi học tập, làm
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Các đơn vị, địa phương
có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Đến năm 2030, ít nhất
50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục
đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức có liên quan
|
|
Đạt 70% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
VI
|
Phát huy vai trò của
thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
|
1
|
Hằng năm, 100% thanh
niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn
sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các đơn vị, địa phương
có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
2
|
Đến năm 2030, phấn đấu
20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được
đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; phấn đấu đạt 15%
thanh niên thuộc các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm
các chức vụ lãnh đạo, quản
|
Các sở, ban, ngành, các
tổ chức chính trị xã hội, các đơn vị và địa phương
|
|
|
Đạt 80% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
3
|
Hằng năm, 100% tổ chức
Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh và các tổ chức khác của thanh
niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động
thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội;
phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ
môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh
|
Tỉnh đoàn
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|
Đạt 100% chỉ tiêu
|