Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 7582/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2025"

Số hiệu 7582/KH-UBND
Ngày ban hành 07/12/2017
Ngày có hiệu lực 07/12/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Ngọc Dũng
Lĩnh vực Giáo dục,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7582/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ THỂ THAO TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025”

Thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 (sau đây gọi tắt Đề án 1076); Quyết định số 1611/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án 1076 của ngành Giáo dục. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 1076 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên; gắn giáo dục thể chất, thể thao trong trường học với giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên, đồng thời góp phần đào tạo học sinh, sinh viên có năng khiếu và tài năng thể thao cho tỉnh nhà.

2. Yêu cầu:

Kế hoạch phải đảm bảo nêu rõ mục tiêu, lộ trình thực hiện; phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi; phân công nhiệm vụ rõ trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu tập trung thực hiện đến năm 2020:

a) Về giáo dục thể chất:

- Phấn đấu 100% trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thực hiện đầy đủ nội dung, chương trình môn học giáo dục thể chất trong chương trình giáo dục và đào tạo của từng cấp học, ngành học.

- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học, lồng ghép môn thể thao đặc thù, có tiềm năng phát triển và phù hợp với thực tế của địa phương vào chương trình dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả môn học giáo dục thể chất.

- Phấn đấu 99% tổng số học sinh phổ thông được đánh giá đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể

b) Về hoạt động thể thao trường học:

- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông duy trì thường xuyên tập thể dục giữa giờ và hướng dẫn học sinh tập thể dục buổi sáng; trong đó ít nhất 50% cơ sở tổ chức dạy bơi cho học sinh; 50% trường mầm non, 70% cơ sở giáo dục phổ thông, 80% cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tổ chức dạy hoặc phổ biến các môn võ thuật cổ truyền Việt Nam.

- Có ít nhất 85% số học sinh, sinh viên thường xuyên tham gia hoạt động thể thao ngoại khóa, trong đó 85% đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi.

- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học có câu lạc bộ các môn thể thao dành cho học sinh, sinh viên và được duy trì hoạt động thường xuyên.

c) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học

- Có ít nhất 80% trường mầm non có sân chơi, phòng học giáo dục thể chất được trang bị đủ thiết bị, đồ chơi vận động tối thiểu cho trẻ em theo quy định.

- Có ít nhất 90% trường tiểu học, trường trung học cơ sở và 100% trường trung học phổ thông có sân tập; có ít nhất 30% trường tiểu học, 40% trường trung học cơ sở, 100% trường trung học phổ thông có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn đúng quy định;

- Có ít nhất 90% cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục đại học có sân tập; 100% trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định.

- 100% công trình thể thao trên địa bàn tỉnh được ngành giáo dục và ngành văn hóa, thể thao và du lịch phối hợp khai thác, sử dụng hiệu quả.

- Có ít nhất 20% các cơ sở giáo dục (tiểu học và trung học cơ sở) có bể bơi và tổ chức phổ cập dạy và học bơi; các cơ sở giáo dục đủ các điều kiện có thể thành lập các câu lạc bộ thể dục thể thao.

d) Về giáo viên, giảng viên thể dục thể thao theo từng cấp học và trình độ đào tạo

- 100% trường (lớp) mầm non có đủ giáo viên theo quy định và được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em;

- Có ít nhất 95% trường tiểu học có đủ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ đào tạo theo quy định; được bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục thể chất và tổ chức các hoạt động ngoại khóa.

- 100 trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có đủ giáo viên thể dục, thể thao đạt tiêu chuẩn và trình độ đào tạo theo quy định; được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục thể chất và tổ chức các hoạt động ngoại khóa.

[...]