ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 07 tháng 04 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC” TỈNH
KIÊN GIANG NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày
19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc (sau đây gọi tắt là Đề án);
Căn cứ Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN
ngày 14/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế
hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai Đề án;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày
20/3/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án "Triển khai, áp dụng và quản lý
hệ thống truy xuất nguồn gốc" tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 và
định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban
hành Kế hoạch thực hiện Đề án tỉnh Kiên Giang năm 2021 với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
- Nâng cao nhận thức của xã hội, các
cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về truy xuất nguồn gốc thông
qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn.
- Giới thiệu, phổ biến mô hình điểm -
hệ thống truy xuất nguồn gốc; triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với
một số sản phẩm trọng điểm của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền phổ biến, đào tạo,
tập huấn về truy xuất nguồn gốc
a) Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của các tổ chức, doanh nghiệp về lợi ích
của truy xuất nguồn gốc; nội dung Đề án; giới thiệu mô hình điểm - hệ thống
truy xuất nguồn gốc chuỗi sản phẩm nông sản.
b) Bồi dưỡng nghiệp vụ triển khai,
quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
c) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng, Trung tâm Mã số, Mã vạch Quốc gia, đơn vị tư vấn tổ chức
đào tạo, tập huấn cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; văn bản pháp quy về truy
xuất nguồn gốc.
2. Triển khai hệ thống truy xuất
nguồn gốc
a) Ban hành danh mục sản phẩm, hàng
hóa chủ lực thế mạnh và lộ trình triển khai truy xuất nguồn gốc của tỉnh.
b) Xây dựng, áp dụng thí điểm sổ tay
hướng dẫn truy xuất nguồn gốc cho 01 sản phẩm trọng điểm của tỉnh.
c) Kiểm tra xác nhận hiệu lực của hệ
thống truy xuất nguồn gốc; đánh giá kết quả triển khai Sổ tay hướng dẫn truy
xuất nguồn gốc tại các mô hình đã thực hiện.
d) Giới thiệu, phân phối Sổ tay hướng
dẫn truy xuất nguồn gốc cho các đơn vị nhằm nhân rộng áp dụng sổ tay hướng dẫn
truy xuất nguồn gốc trong tỉnh.
3. Nghiên cứu
việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc của
tỉnh
Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng; Trung tâm Mã số, Mã vạch quốc gia, đơn vị tư vấn nghiên cứu,
đề xuất các giải pháp, công nghệ mới phù hợp, tối ưu trong việc xây dựng hệ
thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh đảm bảo đủ điều kiện kết
nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện kế hoạch dự kiến
là: 370.000.000 đồng (ba trăm bảy mươi triệu đồng), có Phụ lục
kèm theo.
- Nguồn kinh phí: Nguồn sự nghiệp
khoa học và công nghệ chờ phân bổ năm 2021.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc; chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai các nhiệm vụ sau:
a) Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức
các khóa đào tạo, tập huấn, cập nhật tiêu chuẩn quốc gia và văn bản quy phạm
pháp luật về truy xuất nguồn gốc cho các cơ quan, đơn vị tại địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương, Trung tâm Mã số, Mã vạch quốc gia, các tổ chức, cá nhân có liên
quan triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc.
c) Đề xuất việc xây dựng, vận hành,
quản lý hệ thống thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
d) Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tình
hình thực hiện Đề án.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện
theo đúng quy định hiện hành.
3. Các Sở: Công
Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Thông tin và Truyền thông
Các Sở, ngành trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động truy xuất nguồn gốc
có trách nhiệm:
a) Phối hợp thực hiện tuyên truyền,
phổ biến văn bản pháp luật, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
tài liệu hướng dẫn áp dụng về hệ thống truy xuất nguồn gốc.
b) Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm
sản phẩm chủ lực thế mạnh, hàng hoá ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại
tỉnh.
c) Phối hợp triển khai áp dụng hệ
thống truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh thuộc ngành quản lý,
theo yêu cầu quản lý của các Bộ và cơ quan liên quan.
4. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh
liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền, quản lý, giám sát việc ứng dụng hệ
thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
5. Hội Nông dân
tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các Hội, Hiệp hội
và các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp
a) Tổ chức thông tin, tuyên truyền,
phổ biến về các hoạt động truy xuất nguồn gốc cho các hội viên và phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan triển khai các nhiệm vụ theo Y tế hoạch.
b) Đề xuất danh mục sản phẩm, nhóm
sản phẩm chủ lực thế mạnh, hàng hoá ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc tại
tỉnh.
c) Thu thập thông tin và nhu cầu áp
dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm của hội viên, hợp tác xã; phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ để có giải pháp hỗ trợ kịp thời.
6. Các cơ quan
thông tin đại chúng
Báo Kiên Giang, Đài Phát thanh và
Truyền hình Kiên Giang và các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh chủ trì,
phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền và phổ
biến về các hoạt động truy xuất nguồn gốc.
7. Các cơ
quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao;
định kỳ ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Yêu cầu các cơ
quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Liên hiệp các Hội KH và KT tỉnh;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP; CVNC;
- Lưu: VT, nvthanh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
PHỤ
LỤC
DỰ TRÙ
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 69/KH-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí thực hiện (đồng)
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, đào
tạo, tập huấn về hoạt động truy xuất nguồn gốc
|
|
110.000.000
|
1.1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
văn bản pháp luật; hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch, thực hiện truy xuất
nguồn gốc...
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Trung tâm Mã số, Mã vạch Quốc gia; đơn vị tư vấn, đào tạo
|
Tháng
4- 12/2021
|
50.000.000
|
1.2
|
Tham dự đào tạo, tập huấn bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, hội nghị, hội thảo về truy xuất nguồn gốc;
vận hành, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
|
25.000.000
|
1.3
|
Tổ chức hội thảo giới thiệu, phổ
biến mô hình điểm - hệ thống truy xuất nguồn gốc chuỗi sản phẩm nông sản nhằm
nhân rộng mô hình
|
|
35.000.000
|
2
|
Triển khai hệ thống truy xuất
nguồn gốc
|
|
260.000.000
|
2.1
|
Xây dựng Sổ tay hướng dẫn truy xuất
nguồn gốc cho 01 sản phẩm trọng điểm của tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp
với Trung tâm Mã số, Mã vạch Quốc gia
|
Tháng
5- 12/2021
|
70.000.000
|
2.2
|
Áp dụng thí điểm Sổ tay truy xuất
nguồn gốc cho 02 mô hình; kiểm tra xác nhận hiệu lực của hệ thống truy xuất
nguồn gốc đã được triển khai, thực hiện các hành động khắc phục nếu có
|
130.000.000
|
2.3
|
Giới thiệu Sổ tay hướng dẫn truy
xuất nguồn gốc, mô hình thí điểm áp dụng Sổ tay; phát hành, phân phối Sổ tay
(bản in, file mềm) cho các đơn vị để nhân rộng áp dụng Sổ tay hướng dẫn truy
xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh
|
60.000.000
|
|
Tổng
cộng
|
|
370.000.000
|