Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt "Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc" trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 08/KH-UBND
Ngày ban hành 15/01/2021
Ngày có hiệu lực 15/01/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 100/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc (Quyết định số 100/QĐ-TTg); Văn bản số 1735/BKHCN-TĐC ngày 14/6/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn triển khai Đề án truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN ngày 14/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 100/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Ninh Bình với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao nhận thức các tổ chức, cá nhân về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức, đào tạo cho các bên liên quan.

- Đẩy mạnh hoạt động truy xuất nguồn gốc để chủ động hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

- Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa; cung cấp thông tin, kiến thức thiết yếu về truy xuất nguồn gốc; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, người tiêu dùng.

2. Yêu cầu

- Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với quy định của Quốc gia và tình hình thực tiễn của tỉnh; thu hút sự tham gia của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong việc thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch theo đúng Quyết định số 100/QĐ-TTg.

- Tạo sự liên thông, kết nối giữa cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc gia.

3. Mục tiêu

3.1. Mục tiêu chung

- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết để triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.

- Xây dựng Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm ưu tiên, nhóm sản phẩm bắt buộc phải thực hiện truy xuất nguồn gốc. Chú trọng đến các sản phẩm, hàng hóa đặc thù và các sản phẩm, hàng hóa đã tham gia vào Chương trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn (OCOP) của tỉnh.

- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản, tài liệu hướng dẫn về truy xuất nguồn gốc tới các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

3.2. Mục tiêu cụ thể

3.2.1. Giai đoạn đến năm 2025

- Cập nhật, phổ biến, hướng dẫn áp dụng các quy định của pháp luật, các văn bản, tài liệu về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các cơ quan quản lý, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật và cơ sở dữ liệu thông tin cần thiết để triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, đáp ứng kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc gia.

- Xây dựng chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, ưu tiên hỗ trợ đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa tham gia vào Chương trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn (OCOP) của tỉnh.

- Xây dựng Danh mục sản phẩm, nhóm sản phẩm ưu tiên, nhóm sản phẩm bắt buộc phải thực hiện truy xuất nguồn gốc và lộ trình thực hiện phù hợp theo nguyên tắc mức độ an toàn, khả năng thực thi và yêu cầu của thị trường xuất khẩu.

- Phấn đấu có 30% các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh sử dụng mã số, mã vạch, có hệ thống truy xuất nguồn gốc áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và đảm bảo khả năng tương tác, trao đổi dữ liệu với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.

3.2.2. Giai đoạn đến năm 2030

Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh, đảm bảo nhu cầu trao đổi, khai thác thông tin của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, trong nước và quốc tế.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về hoạt động truy xuất nguồn gốc

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về lợi ích, tầm quan trọng của truy xuất nguồn gốc thông qua các hội nghị, hội thảo, trang thông tin điện tử và các phương tiện truyền thông trên địa bàn tỉnh.

[...]