Kế hoạch 6861/KH-UBND năm 2015 thực hiện giải pháp tăng cường quản lý quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị bền vững, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 6861/KH-UBND
Ngày ban hành 11/11/2015
Ngày có hiệu lực 11/11/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Đức Long
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6861/KH-UBND

Quảng Ninh,ngày 11 tháng 11 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG, ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

I. Căn cứ lập kế hoạch:

- Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án "phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đi khí hu đến năm 2020”;

- Thông báo số 262/TB-VPCP ngày 03/8/2015 của Văn phòng Chính phủ “V/v thông báo ý kiến của Phó Thtướng Nguyn Xuân Phúc tại bui kiểm tra, chỉ đạo ứng phó khắc phục mưa lũ tại các Tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn trong đợt mưa lũ lịch sử năm 2015”;

- Văn bản số 2078/BXD-GD ngày 23/9/2015 của Bộ Xây dựng “V/v tăng cường quản lý quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị bền vững, ứng phó với thiên tai và biến đi khí hậu”;

- Văn bản số 5594/UBND-QH2 ngày 23/9/2015 của UBND tỉnh "về tăng cường quản lý quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị bền vững, ứng phó với thiên tai và biến đi khí hậu",

II. Mục tiêu:

1) Mục tiêu chung:

Tăng cường quản lý quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị bền vng, ứng phó với thiên tai và biến đi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2) Mục tiêu cụ thể:

- Rà soát, đánh giá, dự báo các khu vực đã, đang và có thể chịu tác động ca thiên tai, biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng (NBD) trên địa bàn tnh; Đxuất các giải pháp ứng phó và gim nhẹ tác động của thiên tai, BĐKH và NBD.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện các giải pháp ứng phó với thiên tai và biến đi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

III. Nội dung, kế hoạch thực hiện:

1) Rà soát, đánh giá, dự báo, lập hệ thống bản đồ các khu vực đã, đang và có thchịu tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng (NBD) trên địa bàn tỉnh; tính toán khả năng và mức độ thích nghi:

- Khu vực đất nông nghiệp có nguy cơ ngập úng;

- Khu dân cư, các dự án phát triển đô thị hạ lưu các hồ đập; khu vực thấp trũng; khu vực ven sông, ven biển có nguy cơ bị ngập lụt;

- Các khu vực chân núi, ven núi có nguy cơ sạt l, lũ quét;

- Khu dân cư, các dự án phát triển ở sát các khu vực chân bãi thải, khai trường sản xuất than, khoáng sản;

- Khu dân cư, các dự án phát triển đô thị ở khu vực có nguy cơ chịu tác động cao ca biến đổi khí hậu nước biển dâng.

2) Xác định nguyên nhân:

a) Nguyên nhân khách quan:

- Thời tiết diễn biến thất thường, cực đoan;

- Nguy cơ biến đổi khí hậu, nước bin dâng đã là hiện hữu đối với cả nước nói chung và tnh Quảng Ninh nói riêng;

- Điều kiện tnhiên của Quảng Ninh (địa lý, khí hậu, địa hình) có tính chất đặc thù, tiềm ẩn nguy hiểm khi có mưa lớn (dòng chảy lớn, lũ quét, lũ ng, sạt lđất, ngập lụt...).

b) Nguyên nhân chủ quan:

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống thoát nước không đảm bo tiêu thoát khi thời tiết diễn biến thất thường cực đoan (thiết kế; chưa tính toán đến biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Công tác nạo vét, duy tu, bo dưng hệ thng hạ tầng kỹ thuật- thoát nước, kè, cống... chưa thường xuyên);

- Các công trình xây dựng hiện hữu tại các sườn đồi dốc (đặc biệt là các công trình nhà riêng lẻ) tiềm ẩn nguy cơ sạt trượt khi có mưa lớn;

[...]