Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 6831/KH-UBND năm 2018 về xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2025 để thực hiện Quyết định 2348/QĐ-TTg

Số hiệu 6831/KH-UBND
Ngày ban hành 10/09/2018
Ngày có hiệu lực 10/09/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6831/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 09 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI Y TẾ CƠ SỞ TRONG TÌNH HÌNH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2018-2025 ĐỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2348/QĐ-TTG NGÀY 05/12/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dng và phát triển mạng lưới cơ s trong tình hình mi; Chương trình hành động s1379/CTr-BYT ngày 19/12/2017 của Bộ Y tế triển khai thực hiện Đề án xây dựng và phát triển phát triển mạng lưới cơ stheo Quyết định số 2348/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh Vĩnh Phúc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2348/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2018-2025, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đổi mới tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính, phát triển nguồn nhân lực để nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ s; đảm bo cung ứng đầy đcác dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám chữa bệnh cho từng người dân trên địa bàn, cung ng dịch vụ theo hướng toàn diện, liên tục, phối hợp lồng ghép chặt chgiữa dự phòng và điều trị, giữa các cơ s y tế trên địa bàn tnh và vi tuyến trên. Tập trung nguồn lực đầu tư, hoàn chỉnh cơ sở vật chất, trang thiết bị cho y tế cơ sở để đủ điều kiện thực hiện được hầu hết các kỹ thuật theo phân tuyến và một số kỹ thuật tuyến trên. Chú trọng công tác đào tạo nhân lực và chuyển giao kỹ thuật cho tuyến y tế cơ sở, góp phần giảm quá ti cho các bệnh viện tuyến trên, bảo đảm công bng, hiệu quả trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2020:

- 100% trung tâm Y tế huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là TTYT huyện) thực hiện được trên 80% kỹ thuật của tuyến huyện, trên 10% kỹ thuật của tuyến trên;

- 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là trạm y tế xã) đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã;

- Ít nhất 90% số trạm y tế xã được phép khám chữa bệnh có đ điều kiện khám, chữa bệnh BHYT;

- Thực hiện được tối thiu 80% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã; đối vi các xã vùng 2, vùng 3.

- Phấn đấu 90% dân số trên địa bàn tnh được quản lý, theo dõi sức khỏe;

- Triển khai thí điểm 30% trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh thực hiện lồng ghép, bổ sung nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ gia đình.

b) Đến năm 2025:

- 100% TTYT huyện thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến huyện, thực hiện được 15% kỹ thuật của tuyến trên;

- Duy trì 100% xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã;

- 100% số trạm y tế xã thực hiện được đầy đcác nội dung của chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định của Bộ Y tế về phân vùng;

- 100% strạm y tế xã được phép khám chữa bệnh có đủ điều kiện khám, chữa bệnh BHYT;

- Thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã đối vi các xã thuộc vùng 2, vùng 3;

- 100% dân sđược quản lý, theo dõi sức khỏe;

- 100% trạm y tế tuyến xã trên địa bàn tỉnh triển khai lồng ghép, bổ sung nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ gia đình.

(Chi tiết tỷ lệ danh mục kỹ thuật thực hiện theo phân tuyến tại Phụ lục 1)

II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi: Y tế cơ sở, gồm: Y tế huyện, thành phố; y tế xã, phường, thị trấn và y tế thôn, bản.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2018-2025.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Củng cố, hoàn thiện tổ chức của mạng lưới y tế cơ sở

[...]