Kế hoạch 682/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 682/KH-UBND
Ngày ban hành 26/10/2022
Ngày có hiệu lực 26/10/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nguyễn Đăng Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 682/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

Thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với những nội dung sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Phạm vi

- TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước: TTHC nội bộ giữa các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau (gọi tắt là cơ quan chuyên môn); giữa UBND tỉnh/cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện, UBND xã tại văn bản do Hội đồng nhân dân, UBND/Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền.

- TTHC nội bộ trong từng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện; UBND xã.

- Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế hoạch: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.

- Chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch này.

2. Đối tượng thực hiện

Thống kê, rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh (gồm: TTHC giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh; giữa UBND tỉnh/các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện, UBND xã; TTHC nội bộ trong từng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, UBND xã).

II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Về thống kê, công bố, công khai

a) Về thống kê, công bố, công khai

Trước ngày 01/4/2023, 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được thống kê, công bố (lần đầu) và 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin điện tử của ngành, địa phương.

b) Về rà soát, phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa

Trước ngày 01/01/2025, 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được rà soát, đơn giản hóa, đảm bảo đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC. Trong đó:

- Trước ngày 01/01/2024: Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã rà soát và kiến nghị phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết.

- Trước ngày 01/01/2025: Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã rà soát và kiến nghị phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết.

2. Yêu cầu

- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giai đoạn 2022 - 2025.

- Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch, đảm bảo tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.

- Tiêu chí, cách thức, quy trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị và TTHC nội bộ trong 01 cơ quan, đơn vị thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.

III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ

Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hằng năm và các nguồn hợp pháp khác của các đơn vị, địa phương.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

[...]