ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 08 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC NỀN
TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ
HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-BTTTT
ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Chương trình thúc
đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát
triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai sử dụng các nền tảng số
quốc gia để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh
tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Sử dụng các nền tảng số quốc gia sẵn
có để tạo hạ tầng nền tảng, đồng bộ, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số nhanh và hiệu
quả, phát huy được sức mạnh tổng thể, tránh việc triển khai phân tán, rời rạc,
sử dụng trùng lặp nhiều giải pháp khác nhau.
2. Yêu cầu
a) Cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ,
giải pháp và triển khai có hiệu quả các nền tảng số quốc gia được phê duyệt tại
Quyết định số 186/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Xác định các nội dung, nhiệm vụ,
phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc đề xuất
tổ chức triển khai áp dụng, sử dụng các nền tảng số để thúc đẩy chuyển đổi số,
phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Thông tin,
tuyên truyền, phổ biến nền tảng số
a) Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả,
lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo
chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng
internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá
nhân; tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền,
quảng bá.
b) Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm
giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử
dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
2. Triển khai sử
dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia
a) Trên cơ sở danh mục các nền tảng số
quốc gia tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị
được giao tìm hiểu, nghiên cứu tổ chức đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc
gia phù hợp với địa phương để triển khai trên địa bàn tỉnh; báo cáo UBND tỉnh
phê duyệt nền tảng số dùng chung của ngành trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ động phối hợp với các cơ quan
chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào
sử dụng trên địa bàn tỉnh.
c) Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
hệ thống cơ quan nhà nước, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia
nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá
trình thực hiện chuyển đổi số của tỉnh.
d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn bổ
sung kiến thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng sử dụng nền tảng số.
3. Xác định các nền
tảng số của địa phương
a) Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia
hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số
của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin
và Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Trên cơ sở Danh mục nền tảng số quốc
gia theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, khuyến
khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ,
phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia.
4. Các giải pháp
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa, nội
dung, mục đích của các nền tảng số quốc gia phục vụ phát triển chính quyền số,
kinh tế số và xã hội số.
b) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân
sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội và các nguồn tài trợ khác để
thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
c) Khen thưởng, động viên cơ quan,
doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả các nền tảng số quốc gia để thực
hiện chuyển đổi số toàn diện, triệt để.
(Kèm theo 02 Phụ lục:
- Phụ lục 01: Nhiệm vụ triển khai
thực hiện Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số,
phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Phụ lục 02: Phân công phối hợp,
đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia).
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác.
2. Việc lập dự toán kinh phí cụ thể
do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì triển khai nền tảng số
quốc gia chủ động xác định trong quá trình lập các kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
được giao.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hằng năm
(trước ngày 15/12) tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh.
b) Đôn đốc các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng số; trên cơ sở đề xuất triển
khai ứng dụng của các đơn vị, tổng hợp danh sách tham mưu, báo cáo UBND tỉnh
phê duyệt.
c) Tham mưu, đề xuất, ưu tiên sử dụng
các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu,
nền tảng số của tỉnh để đẩy nhanh chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh
tế số, xã hội số.
2. Sở Tài chính
a) Căn cứ đề xuất và khả năng cân đối
nguồn ngân sách, thẩm định, tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
cấp kinh phí cho các Sở, ban, ngành, địa phương để thực hiện Kế hoạch.
b) Bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành; UBND huyện,
thị xã, thành phố
a) Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại
Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 kèm theo Kế hoạch này, phối hợp với các Bộ, ngành,
địa phương liên quan thực hiện nghiên cứu, đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng
số quốc gia phục vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý, đăng
ký thực hiện hàng năm vào kế hoạch Chuyển đổi số của tỉnh. Tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện trước ngày 05/12 hằng năm về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp.
b) Chủ động phối hợp với các cơ quan
chủ quản nền tảng số để tổ chức triển khai sử dụng.
c) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến về
Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh,
trên Cổng thông tin điện tử.
4. Các cơ quan báo chí trên địa
bàn tỉnh
Chủ động thực hiện tuyên truyền, phổ
biến về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá
trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên.
5. Các doanh nghiệp viễn thông,
CNTT trên địa bàn tỉnh
Đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ,
phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia phục vụ
quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số
trên địa bàn tỉnh.
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực
hiện. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các
đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo UBND tỉnh
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Hưng Yên, Đài PTTH Hưng Yên;
- Thành viên BCĐ Chuyển đổi số tỉnh, các DN VT, CNTT (Sở TTTT sao gửi);
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 08/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
I
|
Thông
tin, tuyên truyền, phổ biến nền tảng số
|
1
|
Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả,
lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo
chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng
internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá
nhân; Tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền,
quảng bá
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Các cơ quan báo chí; Hệ thống đài truyền
thanh cơ sở
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Hằng
năm
|
2
|
b) Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm
giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Hằng
năm
|
II
|
Triển
khai sử dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia
|
1
|
- Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc
gia, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp để triển khai trên
địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nền tảng số quốc
gia dùng chung trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan
chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa
vào sử dụng trên địa bàn tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện;
|
Hằng
năm
|
2
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ
thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên
thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá trình thực hiện chuyển
đổi số của tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh triển khai sử dụng nền tảng số quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Khi
triển khai nền tảng số
|
III
|
Xác định
các nền tảng số của địa phương
|
1
|
Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc
gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền
tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ
Thông tin và Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các
doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Thường
xuyên
|
2
|
Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc
gia, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ
công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc
gia.
|
Các
doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG PHỐI HỢP, ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI SỬ
DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 08/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Nền tảng
số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển,
làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động
quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội.
|
1
|
Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
2
|
Nền tảng địa chỉ số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Bưu
điện tỉnh; Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
3
|
Nền tảng bản đồ số
|
Sở
Tài nguyên Môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện.
|
4
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
5
|
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
6
|
Nền tảng họp
trực tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
7
|
Nền tảng dạy học trực tuyến
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông
tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
8
|
Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở
(MOOCS)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; doanh nghiệp viễn thông,
CNTT
|
9
|
Nền tảng hóa đơn điện tử
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Bộ Tài chính; Sở Tài chính; Sở
Thông tin và Truyền thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
10
|
Nền tảng định danh người dân và xác
thực điện tử
|
Công
an tỉnh
|
Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
11
|
Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông,
CNTT
|
12
|
Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông,
CNTT
|
13
|
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh
từ xa
|
Sở Y
tế
|
Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền
thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
14
|
Nền tảng quản lý tiêm chủng
|
Sở Y
tế
|
Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền
thông; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
15
|
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y
tế
|
Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông;
Các doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
16
|
Nền tảng trạm y tế xã
|
Sở Y
tế
|
Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền
thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
17
|
Nền tảng phát thanh số (trực tuyến)
|
Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
Đài Tiếng nói Việt Nam VOV; UBND cấp
huyện;
|
18
|
Nền tảng truyền hình số (trực tuyến)
|
Đài
Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
Đài Truyền hình Việt Nam VTV; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
19
|
Nền tảng bảo tàng số
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
20
|
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến
người dân
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã
|
II
|
Nền tảng
số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp dịch
vụ phục vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội
|
21
|
Nền tảng điện toán đám mây doanh
nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
22
|
Nền tảng trí tuệ nhân tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
23
|
Nền tảng thiết bị IoT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
24
|
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
25
|
Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
26
|
Nền tảng sàn thương mại điện tử
|
Sở
Công Thương
|
Bộ Công thương; UBND cấp huyện;
doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
27
|
Nền tảng đại học số
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông
tin và Truyền thông; các trường đại học, cao đẳng
|
28
|
Nền tảng quản trị tổng thể
|
- Sở
Kế hoạch Đầu tư thúc đẩy sử dụng ở các doanh nghiệp;
- Sở
Thông tin và Truyền thông thúc đẩy sử dụng ở các cơ quan, tổ chức.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
29
|
Nền tảng kế toán dịch vụ
|
Sở
Tài chính
|
Bộ Tài chính; Sở Thông tin và Truyền
thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
30
|
Nền tảng quản trị và kinh doanh du
lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
31
|
Nền tảng quản trị và kinh doanh vận
tải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Bộ Giao thông vận tải; Sở Thông tin
và Truyền thông; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
32
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều
hành thông minh (IOC)
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
33
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều
hành an toàn thông tin mạng (SOC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; doanh
nghiệp viễn thông, CNTT
|
34
|
Nền tảng trợ lý ảo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT
|
35
|
Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; doanh nghiệp viễn thông, CNTT./.
|