Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018

Số hiệu 68/KH-UBND
Ngày ban hành 26/02/2018
Ngày có hiệu lực 26/02/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/KH-UBND

Hà Giang, ngày 26 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018

Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 29/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Giang về phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020; Chương trình số 190/CT-UBND ngày 05/8/2016 của UBND tỉnh, phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 05/12/2017 của Tỉnh ủy Hà Giang tại Hội nghị lần thứ mười sáu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ năm 2018; Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Hà Giang khóa XVII kỳ họp thứ sáu về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2018, UBND tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2018, cụ thể như sau:

Phần I

THỰC TRẠNG HỘ NGHÈO ĐẦU NĂM 2018

1. Kết quả rà soát

- Số hộ nghèo thời điểm 31/12/2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều: 60.428 hộ, chiếm tỷ lệ 34,18% tổng số hộ toàn tỉnh (trong đó 6 huyện nghèo tỷ lệ hộ nghèo còn 50,18%);

- Số hộ cận nghèo: 24.752 hộ, chiếm tỷ lệ 14,0% tổng số hộ toàn tỉnh.

2. Phân loại hộ nghèo

- Nghèo theo tiêu chí về thu nhập: 57.826 hộ, chiếm tỷ lệ 95,69% tổng số hộ nghèo;

- Nghèo do thiếu hụt các nhu cầu xã hội cơ bản: 2.602 hộ, chiếm tỷ lệ 4,31% tổng số hộ nghèo;

- Số hộ nghèo dân tộc thiểu số: 60.007 hộ, chiếm 99,3% so với tổng số hộ nghèo;

- Số hộ nghèo thuộc hộ chính sách bảo trợ xã hội: 5.317 hộ, chiếm 8,8% so với tổng số hộ nghèo;

- Số hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công: 198 hộ, chiếm 0,33% so với tổng số hộ nghèo;

- Số hộ nghèo có chủ hộ là phụ nữ: 4.688 hộ, chiếm 7,76% so với tổng số hộ nghèo.

3. Mức độ thiếu hụt các nhu cầu xã hội cơ bản của hộ nghèo

- Tiêu chí 1: Trình độ giáo dục người lớn (Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học): 15.301 hộ, chiếm tỷ lệ 25,32% tổng số hộ nghèo;

- Tiêu chí 2: Tình trạng đi học của trẻ em (Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi hiện không đi học): 2.476 hộ, chiếm tỷ lệ 4,1% tổng shộ nghèo;

- Tiêu chí 3: Tiếp cận các dịch vụ y tế (Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh trong vòng 12 tháng qua): 778 hộ, chiếm tỷ lệ 1,29% tng số hộ nghèo;

- Tiêu chí 4: Bảo hiểm y tế (Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên không có BHYT): 407 hộ, chiếm tỷ lệ 0,67% tổng số hộ nghèo;

- Tiêu chí 5: Chất lượng nhà ở (Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên choặc nhà đơn sơ): 12.357 hộ, chiếm tỷ lệ 20,45% tổng số hộ nghèo;

- Tiêu chí 6: Diện tích nhà ở bình quân đầu người (Diện tích nhà ở bình quân dưới 8m2/người): 10.755 hộ, chiếm tỷ lệ 17,8% tổng số hộ nghèo;

- Tiêu chí 7: Nguồn nước sinh hoạt (Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh): 13.488 hộ, chiếm tỷ lệ 22,32% tổng số hộ nghèo;

- Tiêu chí 8: Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh (Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh): 44.017 hộ, chiếm tỷ lệ 72,84% tổng số hộ nghèo;

- Tiêu chí 9: Sử dụng dịch vụ viễn thông (Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet) 14.433 hộ, chiếm tỷ lệ 23,88% tổng số hộ nghèo;

- Tiêu chí 10: Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin (Hộ gia đình không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn) 26.998 hộ, chiếm tỷ lệ 44,68% tổng số hộ nghèo.

Phần II

MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2018

[...]