Kế hoạch 67/KH-UBND về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành

Số hiệu 67/KH-UBND
Ngày ban hành 04/03/2021
Ngày có hiệu lực 04/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Phạm Thiện Nghĩa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 04 tháng 03 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

KIỂM SOÁT TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ NĂM 2021

Thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng (PCTN) năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch kiểm soát tài sản, thu nhập (TSTN), như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Đảm bảo việc triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập phải kịp thời, thống nhất, đầy đủ theo quy định của Luật PCTN 2018 và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.

- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; đơn vị sự nghiệp; doanh nghiệp nhà nước thuộc Tỉnh (gọi chung là các đơn vị) thực hiện đúng các quy định pháp luật về kiểm soát TSTN.

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công chức, người có nghĩa vụ kê khai, góp phần phòng ngừa và ngăn chặn hành vi tham nhũng trên địa bàn Tỉnh.

- Đối tượng có nghĩa vụ kê khai TSTN phải thực hiện đầy đủ, nghiêm túc đúng theo quy định.

II. NỘI DUNG

1. Đối tượng kê khai TSTN

a) Đối tượng kê khai lần đầu

Thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật PCTN năm 2018 gồm:

- Cán bộ, công chức.

- Người giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Việc kê khai, công khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 năm 2021.

b) Đối tượng kê khai hằng năm, kê khai bổ sung

- Thực hiện theo Điều 36 Luật PCTN 2018 và Điều 10 của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.

- Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31/12/2021.

c) Kê khai phục vụ công tác cán bộ

Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Luật PCTN năm 2018.

2. Tổ chức việc kê khai TSTN

a) Các đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai

- Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai lần đầu, kê khai hằng năm, kê khai bổ sung đúng theo quy định.

- Hướng dẫn việc kê khai TSTN cho người có nghĩa vụ kê khai.

- Lập sổ theo dõi kê khai, giao, nhận bản kê khai.

b) Người có nghĩa vụ kê khai TSTN lần đầu

- Có trách nhiệm kê khai theo Phụ lục I (ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ); nộp 02 bản kê khai cho đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai.

3. Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai TSTN

[...]