Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 314/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch “Nâng cao năng lực nghiên cứu về dân số và phát triển đến 2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 65/KH-UBND |
Ngày ban hành | 09/04/2020 |
Ngày có hiệu lực | 09/04/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Đỗ Thanh Bình |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 09 tháng 4 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 314/QĐ-TTg ngày 28/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch “Nâng cao năng lực nghiên cứu về dân số và phát triển đến 2030”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 314/QĐ-TTg ngày 28/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang gồm các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Triển khai, cụ thể hóa Quyết định số 314/QĐ-TTg ngày 28/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch “Nâng cao năng lực nghiên cứu về dân số và phát triển đến 2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, nhằm tăng cường tiềm lực nghiên cứu về dân số và phát triển, nâng cấp cơ sở vật chất, nâng cao năng lực trình độ nghiên cứu chuyên sâu, thực hiện nghiên cứu toàn diện về dân số và phát triển để cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn trên địa bàn tỉnh, phục vụ việc triển khai các giải pháp hướng tới mục tiêu đề ra trong chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030, góp phần phát triển đất nước nhanh, bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2025: Có ít nhất 01 công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ về dân số và phát triển tại tỉnh Kiên Giang; kết quả thực hiện được công bố trên tạp chí khoa học trong nước; đào tạo, bồi dưỡng và hình thành đội ngũ cán bộ nghiên cứu về dân số và phát triển của tỉnh.
- Đến năm 2030: Có công trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ chuyên sâu về dân số và phát triển tại tỉnh Kiên Giang hỗ trợ quá trình chăm sóc sức khỏe dân số; kết quả thực hiện được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước; hình thành cơ sở dữ liệu dân số và phát triển của tỉnh tích hợp vào cơ sở dữ liệu dân số và phát triển quốc gia; phối hợp chia sẻ, phổ biến cơ sở dữ liệu dân số và phát triển phục vụ nghiên cứu, xây dựng chính sách về dân số và phát triển tỉnh Kiên Giang.
1. Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho đội ngũ cán bộ nghiên cứu về dân số và phát triển của tỉnh:
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước về dân số và phát triển cho đội ngũ nghiên cứu, quản lý trong lĩnh vực y tế - dân số. Thực hiện lồng ghép, gắn kết việc nâng cao năng lực cán bộ nghiên cứu về dân số và phát triển với các nhiệm vụ đào tạo cán bộ có trình độ cao, các chương trình, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ tỉnh.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các đội ngũ nghiên cứu về dân số và phát triển tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế; khuyến khích công bố kết quả nghiên cứu về dân số và phát triển trên các tạp chí khoa học có uy tín.
2. Nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật cho các tổ chức nghiên cứu về dân số và phát triển của tỉnh:
- Nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật cho các tổ chức có hoạt động nghiên cứu về dân số và phát triển của tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi triển khai công tác đào tạo, nghiên cứu về dân số và phát triển.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu về dân số và phát triển của tỉnh.
3. Tổ chức triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ về dân số và phát triển của tỉnh:
- Đề xuất, đặt hàng và ưu tiên triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh. Tập trung triển khai các nghiên cứu, ứng dụng toàn diện, đồng bộ các vấn đề về dân số và quan hệ, tác động của dân số với phát triển kinh tế - xã hội; chú trọng các mặt về mức sinh thay thế, cân bằng giới tính, phân bố, già hóa dân số... phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ y - sinh học nhằm tầm soát, chẩn đoán và điều trị sớm bệnh, tật trước sinh, sơ sinh; dự phòng, điều trị và phục hồi chức năng trong chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm, hàng năm; phấn đấu có 100% dân số được đăng ký, quản lý trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thống nhất, dùng chung trên quy mô toàn quốc.
- Cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số và phát triển kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia; bảo đảm cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin, số liệu phục vụ nghiên cứu và lồng ghép yếu tố dân số và công tác lập kế hoạch phát triển ở các ngành, địa phương.
4. Tăng cường truyền thông về dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh; hợp tác, liên kết, chia sẻ kinh nghiệm, kết quả hoạt động nghiên cứu về dân số và phát triển.
1. Nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật về phân cấp, quản lý, trong đó: Chi thực hiện các nhiệm vụ về nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật theo dõi các nội dung của Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực cho đội ngũ nghiên cứu, hợp tác quốc tế và trong nước thực hiện các nhiệm vụ khác của Kế hoạch. Việc quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Khoa học và Công nghệ.