Kế hoạch 648/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu 648/KH-UBND
Ngày ban hành 29/03/2019
Ngày có hiệu lực 29/03/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Võ Ngọc Thành
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 648/KH-UBND

Gia Lai, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, gii pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hưng đến 2025 (sau đây gọi tt là Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ), Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ trong thời gian tới, cụ th như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ.

1. Mục tiêu:

Từng bước hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước tnh Gia Lai và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng ti Chính quyền s, nn kinh tế s; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng; góp phần duy trì và nâng xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh Gia Lai trong những năm tiếp theo.

2. Các chỉ tiêu cụ thể:

a) Giai đoạn 2019 - 2020:

- Củng c, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý, sử dụng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh; hoàn thiện khung pháp lý đầu tư ứng dụng CNTT theo hướng dẫn của Trung ương nhằm tăng cường thuê dịch vụ CNTT trong các cơ quan nhà nước.

- Phát triển, xây dựng nền tảng tích hợp chia sdữ liệu của tỉnh (LGSP) trên cơ sở Trục liên thông văn bản của tnh để kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia theo công nghệ tiên tiến của thế giới làm nn tảng tích hợp, chia sdữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu... trước hết thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ "V/v gửi, nhận văn bn điện tử gia các cơ quan trong hệ thng hành chính nhà nước" và các Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Bảo him, Đăng ký doanh nghiệp theo lộ trình và hướng dẫn của các bộ, ngành.

- Ưu tiên sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, xác định đây là hạ tầng truyền dn căn bn trong kết nối các hệ thống thông tin Chính phủ điện tử và liên thông, chia sẻ dữ liệu.

- 20% slượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện t thông sut và hợp nht trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền t trung ương đến địa phương.

- Tlệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng sở, ngành, địa phương đạt từ 20% trở lên: tích hợp ti thiu 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các sở, ngành, địa phương với Cng Dịch vụ công trực tuyến của tnh và tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% hồ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống Một cửa điện tử liên thông của tnh.

- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện mức độ 4; đảm bo Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh cung cấp giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 50% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến: 100% Cổng/Trang thông tin điện tcác sở, ngành, địa phương công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính ph: 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng ch ký s trên nn tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bng hồ sơ điện t; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

- 100% phần mm Qun lý văn bn và điều hành của các sở, ngành, địa phương được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản của tnh để kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bn điện tử; 90% văn bn trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện t: tối thiểu 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và quốc gia.

- Rút ngn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua phn mm Qun lý văn bn và điều hành của từng đơn vị, địa phương.

- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tnh tới cấp xã kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đng, Nhà nước.

- Tiếp tục duy trì và nâng mức xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tcủa tnh Gia Lai, phn đấu xếp hạng trong nhóm 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong cnước.

b) Giai đoạn 2021 - 2025:

- Tiếp tục phát triển các hệ thống nền tảng phát triển Chính phủ điện tử; đảm bo tích hợp, chia sdữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.

- Cng Dịch vụ công, Hệ thống Một ca điện t liên thông của tỉnh được kết nối, chia sdữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cng Dịch vụ công của tnh và Cng Dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Một cửa điện tử liên thông của tnh được xác thực điện tử.

- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính phủ điện tđược xác thực định danh điện tthông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4: tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các sở, ngành, địa phương với Cng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh và tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- 60% các hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia s dliệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trtại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.

- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mt).

- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và quốc gia, phục vụ hiệu quhoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.

- Chậm nhất đến cuối năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh được triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ; chậm nhất đến cuối năm 2025, 80% Ủy ban nhân dân cấp huyện được triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.

[...]