TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
I
|
XÂY DỰNG,
BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Thông tư quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý
III/2018
|
Thông tư của Văn phòng Chính phủ
|
2
|
Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa.
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ,
các cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2018
|
Thông tư của Bộ
Nội vụ
|
3
|
Quy định về mức chi phục vụ các hoạt
động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ Tài chính
|
Các cơ quan liên quan.
|
Quý
IV/2018
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính.
|
4
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại cơ quan mình.
|
Các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp
tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý
III/2018
|
Kế hoạch của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, UBND cấp tỉnh.
|
II
|
THÀNH LẬP,
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ
phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa
các cấp như quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND các cấp.
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2018
|
Bộ phận Một cửa các cấp được thành
lập hoặc kiện toàn và quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành.
|
2
|
Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu
tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết
bị tại Bộ phận Một cửa:
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, UBND các cấp.
|
Các cơ quan liên quan
|
|
Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí
trụ sở, trang thiết bị hoạt động.
|
- Nhóm 1: Cấp Bộ, đơn vị thuộc Bộ
và cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
|
Quý IV/2018
|
- Nhóm 2: Cấp huyện thuộc đô thị loại
III trở lên;
|
Quý I/2019
|
- Nhóm 3: Cấp huyện chưa đạt đô thị
loại III và cấp xã;
|
Quý III/2019
|
- Nhóm 4: Cấp huyện, cấp xã vùng
sâu, vùng xa vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn.
|
Quý III/2020
|
3
|
Công bố danh mục thủ tục hành chính
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp
tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý IV/2018 và hàng năm.
|
Quyết định công bố danh mục
|
4
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính.
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp
tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý I/2019 và
hàng năm
|
Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã.
|
5
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
(tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa.
|
UBND các cấp
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý II/2019
|
Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính
được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
|
6
|
Rà soát, công bố danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Bộ, ngành giao cho UBND cấp tỉnh tiếp
nhận.
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý II/2019 và
hàng năm.
|
Văn bản quy định việc chuyển tiếp
nhận và Quyết định công bố
|
7
|
Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ
có cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đặt tại địa phương lựa chọn
các thủ tục hành chính được tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp
tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ
|
Hàng năm
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
8
|
Rà soát, đề xuất các thủ tục hành
chính thực hiện liên thông và xây dựng văn bản quy định
việc thực hiện.
|
Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ
|
UBND cấp tỉnh
|
Hàng năm
|
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ giao
xây dựng văn bản quy định việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính có
liên quan với nhau.
- Văn bản quy phạm pháp luật quy định
thực hiện liên thông các thủ tục hành chính có liên quan với nhau.
|
9
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ
tục hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
|
Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND các cấp.
|
Các cơ quan, tổ chức liên quan.
|
Hàng năm
|
Kết quả đánh
giá được công khai
|
III
|
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Ban hành các tiêu chí, quy định thống
nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng
dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh; hướng dẫn
kết nối các hệ thống thông tin một cửa điện tử trên phạm vi cả nước.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Chính phủ và các cơ quan
liên quan.
|
- Quý IV/2018: Ban hành văn bản hướng
dẫn.
- Quý IV/2019: Ban hành quy định mức
Thông tư
|
Quy định được ban hành
|
2
|
Đánh giá, lựa chọn và khuyến cáo sử
dụng phần mềm một cửa điện tử thống nhất cho cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Chính phủ và các cơ quan
liên quan
|
Quý IV/2018
|
Bộ Thông tin và Truyền thông công bố
và khuyến cáo sử dụng phần mềm một cửa điện tử thống nhất
|
3
|
Triển khai thí điểm phần mềm một cửa
điện tử thống nhất tại một số Bộ và địa phương.
|
Các Bộ: Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường và các địa phương:
Hà Nội, Điện Biên, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Thái Bình, Quảng Bình, Đồng Nai.
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin
và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ
|
Quý II/2019
|
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất
được vận hành, sử dụng thí điểm tại một số Bộ và địa phương.
|
4
|
Xây dựng hoặc nâng cấp Cổng dịch vụ
công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh theo tiêu chí, quy
định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy
chế hoạt động.
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp
tỉnh
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Chính phủ, Ban Cơ yếu Chính phủ
|
Quý II/2019
|
Các hệ thống được vận hành, sử dụng
hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành
|
5
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
triển khai thí điểm và phương án triển khai nhân rộng.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban
Cơ yếu Chính phủ.
|
Quý III/2019
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
6
|
Triển khai nhân rộng phần mềm một cửa
điện tử thống nhất đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh chưa bảo đảm
về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động.
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp
tỉnh
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin
và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ
|
Quý III/2020
|
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất
được triển khai nhân rộng và quy chế hoạt động được ban hành.
|
7
|
Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ,
dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa.
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Chính phủ, các cơ quan liên quan
|
Quý IV/2018
|
Thông tư quản lý văn bản và hồ sơ
điện tử và Thông tư quy định chuẩn dữ liệu thông tin đầu
vào của văn bản hồ sơ tài liệu điện tử trong các cơ quan nhà nước của Bộ Nội
vụ được ban hành.
|
8
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá
nhân thành hồ sơ điện tử.
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh, UBND các cấp
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
Thường xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan
đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận,
giải quyết.
|
9
|
Xây dựng Đề án thiết lập Cổng dịch
vụ công quốc gia
|
Văn phòng Chính phủ
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ
Công an, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương
|
Quý IV/2018
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
10
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc,
định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng
dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở
dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan liên quan.
|
- Quý IV/2018: Ban hành văn bản hướng
dẫn kỹ thuật
- Quý IV/2019: Ban hành quy chuẩn kỹ
thuật
|
Quy chuẩn được ban hành.
|
11
|
Thiết lập Cổng Dịch vụ công quốc
gia và ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các Bộ, ngành, địa phương
|
- Quý IV/2019: Ra mắt Cổng Dịch vụ
công quốc gia
- Quý IV/2020: Hoàn thành kết nối với
Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh
|
Cổng Dịch vụ công quốc gia được vận
hành, khai thác và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
12
|
Nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp xác thực định danh cho cá nhân, tổ chức.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban
Cơ yếu Chính phủ.
|
Quý IV/2018
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
13
|
Kết nối, liên thông các hệ thống chứng
thực điện tử.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Ban Cơ yếu Chính phủ
|
Quý I/2019
|
Hoàn thành liên thông các hệ thống chứng
thực điện tử.
|
14
|
Xây dựng và đưa vào vận hành Cổng
thanh toán tập trung của quốc gia.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, địa
phương.
|
Quý IV/2020
|
Cổng thanh toán tập trung của quốc
gia được đưa vào vận hành, khai thác.
|
15
|
Kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia
và Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh với
cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và
có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến.
|
Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ
quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công an,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Quý IV/2019: Kết nối với CSDL về đăng ký kinh doanh.
Quý III/2020:
Kết nối với CSDL về người dân.
Quý IV/2020: Kết nối với Cổng thanh toán tập trung.
|
Các hệ thống được kết nối với nhau.
|
16
|
Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo
đảm an toàn thông tin cho Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Nghị định số
85/2016/NĐ-CP của Chính phủ; hướng dẫn bảo đảm an toàn thông tin cho Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an,
các Bộ, ngành, địa phương
|
Thường
xuyên
|
Các hệ thống được bảo đảm an toàn
thông tin.
|
IV
|
TỔ CHỨC
QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY.
|
1
|
Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch này.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các Bộ, ngành, địa phương
|
Quý III/2018
|
Hội nghị được tổ chức.
|
2
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng
hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp
tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
Quý III/2018 và hàng năm
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo
kế hoạch.
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin
và Truyền thông, và các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh
|
Cơ quan thông tấn báo chí
|
Thường xuyên
|
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi, hiệu quả.
|
4
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động
của Bộ phận Một cửa của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp.
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp
tỉnh
|
Hàng năm
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|