Kế hoạch 592/KH-UBND thực hiện Chiến lược, Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận năm 2020

Số hiệu 592/KH-UBND
Ngày ban hành 02/03/2020
Ngày có hiệu lực 02/03/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lê Văn Bình
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 592/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 02 tháng 3 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TỈNH NINH THUẬN NĂM 2020

Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 1059/QĐ-UBND ngày 04/5/2016 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược, Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh một số nội dung của Kế hoạch thực hiện Chiến lược, Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện Chiến lược, Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới năm 2020 trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, sự tham gia của mỗi cá nhân, từng gia đình và cả cộng đồng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới.

2. Tổ chức các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới, từng bước thu hẹp khoảng cách giới, nâng cao vị thế của phụ nữ trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội và gia đình.

3. Các hoạt động về bình đẳng giới phải thật sự thiết thực, hiệu quả phù hợp với tình hình địa phương và nhằm thực hiện các mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu tổng quát: Tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, nhằm thúc đẩy toàn xã hội thay đổi hành vi thực hiện, từng bước thu hẹp khoảng cách giới và nâng vị thế của phụ nữ trong một số lĩnh vực còn bất bình đẳng hoặc nguy cơ bất bình đẳng giới cao, góp phần thúc đẩy quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội; thực hiện thành công các mục tiêu thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020.

2. Các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể

a) Mục tiêu 1: Tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo, nhằm từng bước giảm dần khoảng cách giới trong lĩnh vực chính trị.

- Chỉ tiêu 1: Duy trì tỷ lệ nữ tham gia các cấp ủy Đảng nhiệm kỳ 2015 - 2020 từ 20% trở lên; tỷ lệ nữ tham gia ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 đạt 30% trở lên.

- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đạt 50% các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp có cán bộ lãnh đạo chủ chốt là nữ.

- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đạt 30% cơ quan của Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ nếu ở cơ quan, tổ chức có tỷ lệ 30% trở lên nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

b) Mục tiêu 2: Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ trong đồng bào dân tộc đối với các nguồn lực kinh tế, thị trường lao động.

- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ nữ đạt 50% trong tổng số người được tạo việc làm mới hàng năm.

- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ làm chủ doanh nghiệp đạt 25%.

- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động nữ được đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật đạt 50%.

- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng đồng bào dân tộc có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức đạt 100%.

c) Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu tỷ lệ biết chữ của nữ trong độ tuổi từ 15 đến 60 đạt ngang bằng với nam 92% (trong đó tỷ lệ ở 04 huyện có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đạt 90%, tỷ lệ người dân tộc thiểu số biết chữ đạt 88%).

- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu tỷ lệ nữ thạc sỹ/tổng số đào tạo đạt 40% và tỷ lệ nữ tiến sỹ/tổng số đào tạo đạt từ 10%.

d) Mục tiêu 4: Bảo đảm bình đẳng giới trong tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

- Chỉ tiêu 1: Tỷ số giới tính khi sinh không vượt quá 113 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh gái.

- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống <40/100.000 trẻ đẻ sống.

- Chỉ tiêu 3: Tăng tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiếp cận dịch vụ chăm sóc và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con đạt từ 30%.

- Chỉ tiêu 4: Giảm tỷ lệ phá thai xuống 3,0/100 trẻ đẻ sống.

[...]