VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN
2011 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ:
1000/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Bình đẳng giới ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số: 70/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bình đẳng giới;
Căn cứ Quyết định
số: 800/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ
sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định
số: 1000/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình 1969/TTr-LĐTBXH ngày
22 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch thực hiện Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm
2020 ban hành kèm theo Quyết định số: 1000/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh đơn vị chủ trì thực hiện chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 4 của mục
tiêu 2;
2. Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu 1 của mục tiêu 3;
3. Thay thế chỉ tiêu 1 của mục tiêu 5;
4. Điều chỉnh chỉ tiêu 2 của mục tiêu 6.
(Có phụ lục chi tiết đính kèm)
5. Sửa đổi, bổ sung nội dung đối với giải pháp thứ 5 thuộc giải pháp
chung của các giải pháp chủ yếu thực hiện Chiến lược như sau:
“Huy động và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước; bố trí ngân sách nhà
nước cho công tác bình đẳng giới theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và
kinh phí cho các Chương trình mục tiêu, Đề án, Dự án có liên quan. Việc phân bổ
nguồn vốn cần ưu tiên cho những ngành, vùng, khu vực có bất bình đẳng giới hoặc
có nguy cơ cao về bất bình đẳng giới, vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc
biệt khó khăn”.
6. Sửa đổi, bổ sung các giải pháp để thực hiện mục tiêu 1
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung giải pháp thứ 2 như sau:
“Xây dựng, phê
duyệt và triển khai thực hiện công tác quy hoạch gắn với công tác bố trí, sử dụng,
đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nữ cán bộ, công chức, viên chức vào các chức
vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp tại các cơ quan, tổ chức nhà nước với
các chỉ tiêu cụ thể và giải pháp khả thi; định kỳ hằng năm tiến hành rà soát,
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch”.
- Sửa đổi, bổ
sung nội dung giải pháp thứ 6 như sau:
“Hỗ trợ việc nâng
cao năng lực cho đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức nhằm tăng cường sự
tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo và các cơ quan dân cử, đặc
biệt đối với nữ lãnh đạo trẻ, nữ lãnh đạo là người dân tộc thiểu số”.
- Bổ sung giải
pháp vào sau giải pháp thứ nhất:
“Phát huy vai trò
và tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức sử dụng cán bộ, công
chức, viên chức trong việc bố trí, phân công công tác đối với nữ cán bộ, công
chức, viên chức bảo đảm đúng quy định về bình đẳng giới; ưu tiên lựa chọn nữ có
đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định trong quy hoạch và bổ nhiệm vào chức
danh, chức vụ để đảm bảo tỷ lệ nữ nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình
đẳng giới”.
- Bổ sung giải
pháp vào sau giải pháp thứ 6:
“Cụ thể hóa một số
chỉ tiêu của Chiến lược vào Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020.”
7. Bổ sung giải pháp để thực hiện mục tiêu 2
Bổ sung giải pháp
sau giải pháp thứ 5 như sau:
“Nghiên cứu, phát
triển các mô hình cung cấp dịch vụ bình đẳng giới, trong đó tập trung tăng cường
cơ hội có việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người
lao động yếu thế, thúc đẩy sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong phát triển
kinh tế”.
8. Bổ sung nội dung các giải pháp để thực hiện mục tiêu 3
Bổ sung nội dung
vào giải pháp thứ 4 như sau:
“Thực hiện lồng ghép
giới trong các chính sách, chương trình, kế hoạch về giáo dục, đào tạo và giáo
dục nghề nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu có tách biệt theo giới tính, độ tuổi,
dân tộc ở các cấp học, bậc học”.
9. Bổ sung giải pháp để thực hiện mục tiêu 4
Bổ sung giải pháp
thứ 5 như sau:
“Tổ chức thực hiện
có hiệu quả việc kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh”.
10. Sửa đổi, bổ sung giải pháp thực hiện mục tiêu 5
Sửa đổi bổ sung
giải pháp thứ 2 như sau:
“Tăng cường tuyên
truyền, giáo dục về giới trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình
thức đa dạng, linh hoạt, phù hợp với từng nhóm đối tượng, khu vực, vùng miền. Đẩy
mạnh truyền thông về bình đẳng giới thông qua mạng lưới thông tin cơ sở”.
11. Sửa đổi, bổ sung nội dung trong phần tổ chức thực hiện
- Bổ sung nhiệm vụ
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
“Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tổng kết
đánh giá Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn
2011 - 2020 tỉnh Bắc Kạn và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương
trình/Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn tới đảm
bảo phù hợp với quy định, hướng dẫn của Chính phủ và điều kiện thực tế của tỉnh”.
- Sửa đổi, bổ
sung nhiệm vụ của Công an tỉnh như sau:
“Công an tỉnh chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan triển khai thực hiện các hoạt động
phòng, chống tội phạm buôn bán người, phòng, chống các hành vi bạo lực gia
đình, các hành vi bạo lực, xâm hại đối với phụ nữ và trẻ em”.
- Bổ sung nhiệm vụ
của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố như sau:
“Các Sở, Ban,
Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham gia thực hiện Chiến lược
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao cần tăng cường tính chủ động, bố
trí nguồn lực thực hiện; định kỳ trước ngày 25 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất,
báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh
Bắc Kạn, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
Nội dung
(Theo Quyết định số: 1000/QĐ-UBND ngày 14/6/2011 của UBND tỉnh phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về Bình đẳng giới tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020)
|
Nội dung
(Theo Quyết định số: 800/QĐ-TTg ngày 02/7/2018 về việc điều chỉnh, bổ
sung một số nội dung của Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2011
- 2020)
|
Đơn vị chủ trì (Giao tại Quyết định 1000/QĐ-UBND)
|
Đơn vị chủ trì sau điều chỉnh
|
Các đơn vị phối hợp sau điều chỉnh
|
Mục tiêu
2: Giảm khoảng cách giới trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm; tăng cường
sự tiếp cận của phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ dân tộc thiểu số đối với các
nguồn lực kinh tế, thị trường lao động
|
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nữ làm chủ
doanh nghiệp đạt 30% vào năm 2015 và 35% trở lên vào năm 2020
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng Công thương; Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh
|
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ ở vùng
nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các
chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn vốn tín dụng chính thức đạt
80% vào năm 2015 và 100% vào năm 2020
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bắc
Kạn
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn; Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông tỉnh và các Chi nhánh Ngân hàng Thương mại
|
Mục tiêu
3: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, từng bước bảo đảm sự tham gia bình
đẳng giữa nam và nữ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ biết chữ của
nam và nữ trong độ tuổi từ 15 đến 40 ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu
số, vùng đặc biệt khó khăn đạt 90% vào năm 2015 và 95% vào năm 2020
|
Chỉ tiêu 1: Vào năm 2020, tỷ
lệ biết chữ của nữ trong độ tuổi từ 15 - 60 đạt ngang bằng với nam 94%, tỷ lệ
người dân tộc thiểu số biết chữ đạt 90%
|
|
|
|
Mục tiêu
5: Bảo đảm bình đẳng giới trong lĩnh vực văn hóa và thông tin
|
Chỉ tiêu 1: Đến năm 2015 giảm
60% và đến năm 2020 giảm 80% sản phẩm văn hóa, thông tin mang tính định kiến
giới. Tăng thời lượng phát sóng các chương trình, chuyên mục và số lượng các
sản phẩm tuyên truyền, giáo dục về Bình đẳng giới
|
Chỉ tiêu 1: Phấn đấu hàng
tháng có ít nhất 02 chuyên mục tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống
thông tin cơ sở tại các xã, phường, thị trấn vào năm 2020
|
|
|
|
Mục tiêu
6: Bảo đảm bình đẳng giới trong đời sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực
trên cơ sở giới
|
Chỉ tiêu 2:
+ Đến năm 2015, đạt 40% và đến
năm 2020 đạt 50% số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn
về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ và chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn
nhân bạo lực gia đình
+ Đến năm 2015, đạt 70% và đến
năm 2020 đạt 80% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại
các cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Chỉ tiêu 2: Đến năm 2020, ít
nhất 50% số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về tâm
lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân
của bạo lực gia đình và đạt 75% số người gây bạo lực gia đình được phát hiện ở
mức chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình
|
Sở Tư pháp
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
- Sở Tư pháp
- Công an và các ngành có
liên quan
|