ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 08 tháng 02
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH
LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2020-2025”
Căn cứ Nghị quyết
số 01-NQ/ĐH ngày 16/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh
Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về ban hành 18 đề án trọng tâm thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Đề án số 05-ĐA/TU ngày
11/12/2020 của Tỉnh ủy về huy động nguồn lực cho đầu tư
phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025;
Để góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu Nghị quyết Đại
Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI nhiệm kỳ
2020-2025, trong đó cụ thể bằng 18 đề án trọng tâm, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch
thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn
2020-2025” như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Cụ thể hóa các
nội dung trong Đề án “Huy động nguồn
lực cho đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”, phân công rõ nhiệm
vụ thực hiện cho từng cơ quan, đơn vị.
- Việc triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Đề án đảm bảo tính khoa học, đồng bộ,
hiệu quả; thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, kiểm tra,
giám sát, đánh giá chất lượng đối với việc thực hiện các
nhiệm vụ của đề án.
II. Mục tiêu
Huy động tổng vốn
đầu tư toàn xã hội trên địa bàn giai đoạn 2021-2025 là 265.000
tỷ đồng (bình
quân tăng 7-8%/năm). Trong đó, huy động vốn Nhà nước 45.000 tỷ đồng, chiếm 17% (riêng vốn NSNN: 36.730 tỷ đồng, chiếm 14%); vốn ngoài Nhà nước: 220.000 tỷ đồng, chiếm 83% tổng vốn
đầu tư toàn xã hội.
- Mục tiêu huy động theo từng năm:
Năm 2021: 45.500 tỷ đồng; Năm 2022: 49.000 tỷ đồng; Năm 2023: 52.900 tỷ đồng;
Năm 2024: 56.600 tỷ đồng; Năm 2025: 61.000 tỷ đồng.
- Mục tiêu huy động theo nguồn vốn, cụ
thể:
(1) Vốn
Nhà nước: 45.000 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn NSNN: 36.730 tỷ đồng (gồm: (1) vốn NSĐP: 19.380 tỷ đồng; (2) vốn NSTW: 17.350 tỷ đồng).
- Cùng với việc triển khai thực hiện các dự án đã ký kết với các nhà tài trợ, cần tiếp tục chủ động, tích cực vận động các nhà tài trợ khác, chủ yếu tập trung cho lĩnh vực hạ tầng kinh tế - xã hội,
bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, y tế, giáo dục...
Cụ thể như sau:
+ Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn các dự án chuyển
tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 như:
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiêu dự án thành phố Lào Cai - Khoản vay
bổ sung - AF (Vốn vay WB); Dự án Xây
dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), vốn vay WB; Dự
án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào
Cai - VILG Lao Cai (vốn vay WB); Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (Vốn vay WB8); Dự án cấp điện nông thôn từ lưới
điện quốc gia tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020, vốn EU tài trợ...
+ Chủ động, tích
cực vận động các nhà tài trợ để triển
khai các dự án mới trong giai đoạn 2021-2025 như: (1) Dự án Phát triển
nông thôn thích ứng với thiên tai (vốn vay JICA): 541.140 triệu đồng; (2)
Dự án Phát triển đô thị và kinh tế du lịch bền vững tỉnh
Lào Cai (vốn vay WB): 2.250.400 triệu đồng ; (3) Dự án Đầu tư trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sản
Nhi và một số Bệnh viện tuyến huyện trong hệ thống chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em của tỉnh Lào Cai (vốn vay Hàn Quốc): 415.022 triệu đồng; (4) Dự án cấp điện nông thôn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2021-2025 (vốn ADB, dự án nhóm Ô của Bộ Công Thương): 400.281
triệu đồng; (5) Chương trình đồng hành với vùng cao Lào Cai (vốn viện trợ
không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc dự kiến bắt đầu từ
2022): 335.551 triệu đồng...
4. Đối
với nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của các tổ chức
phi Chính phủ (NGO) và các tổ chức tài trợ khác
Ngoài việc tích cực triển khai tốt các dự án NGO trên địa bàn của các tổ
chức như: Cứu trợ trẻ em SCI, Quỹ từ thiện Bloomberg (Hoa Kỳ), Global Care (Hàn
Quốc), AHF (Mỹ), World Share (Hàn Quốc), Samaritan's Purse (Mỹ),... để tạo lòng tin cho các nhà tài trợ; cần tích cực
theo dõi, xúc tiến, tổng hợp, cung cấp thông tin các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài có nhu cầu
hoạt động cho các ngành, địa phương trong tỉnh. Đồng thời, xây dựng nội dung dự
án cần kêu gọi hỗ trợ từ các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tập trung vào
các mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội và nhân đạo
của tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2021-2025, chủ yếu bao gồm: (i) Phát triển nông nghiệp và nông thôn (bao gồm nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản) kết hợp xóa đói giảm nghèo; (ii) Phát triển hạ tầng cơ sở xã hội (y tế, giáo dục và đào tạo, lao động, việc làm, dân số); (iii) Bảo vệ môi trường và quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, phòng chống, giảm nhẹ hậu
quả thiên tai, dịch bệnh; (iv) Tăng cường năng lực thể chế, quản lý, kỹ thuật và phát triển nguồn nhân lực,
chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực nghiên cứu và triển
khai; (v) Các hoạt động nhân đạo...
5. Huy động nguồn đầu tư từ các quỹ địa phương, các khoản vay khác của ngân sách địa phương
- Trên cơ sở nhu cầu vốn cho đầu tư
phát triển, sẽ xác định nguồn lực cần
huy động từ Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ phát triển đất và các nguồn vay khác để đầu tư các dự án phù hợp
phục vụ cho phát triển của tỉnh. Đẩy mạnh thực hiện các dự án tạo quỹ đất trên địa
bàn các huyện, thị xã, thành phố để bổ
sung nguồn vốn cho các quỹ và huy động thêm nguồn vốn đầu tư các
dự án hạ tầng kinh tế xã hội, tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn cũng như trả nợ vốn vay.
- Đối với các
nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước: Trên cơ
sở nhu cầu đầu tư giai đoạn
2021-2025, tỉnh cùng các doanh nghiệp (thuộc các lĩnh vực được ưu tiên theo quy
định) chủ động đề xuất, làm việc với Ngân hàng phát triển,
các tổ chức tín dụng để huy động tối đa nguồn vốn này cho
đầu tư phát triển.
6. Đối với huy động vốn FDI, vốn
doanh nghiệp và dân cư
- Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư
đang đầu tư trên địa bàn tỉnh để các dự án có điều kiện mở rộng sản xuất, kinh doanh. Tích cực xúc tiến với các nhà đầu tư nước ngoài, xây dựng các dự án mời gọi đầu tư từ
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có tính khả
thi cao. Bám sát Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm thông qua
các chương trình xúc tiến đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
vào Lào Cai. Đồng thời, tiếp tục hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tạo
nhiều quỹ đất, mặt bằng sạch để giới thiệu cho nhà đầu tư.
- Đôn đốc các
nhà đầu tư, các doanh nghiệp triển khai thực hiện các dự án theo đúng tiến độ đã
cam kết, đặc biệt là các dự án về đô thị, du lịch, thương mại tại
đô thị Sa Pa và thành phố Lào Cai... Đẩy mạnh triển khai hợp
tác với các tập đoàn như: Alphanam, Geleximco, T&T, TNG, FLC, Bitexco,
Sungroup,... để các nhà đầu tư triển khai một số dự án lớn
có ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thực hiện giải pháp khuyến khích
người dân tự bỏ vốn cho Nhà nước, các tổ chức kinh tế vay để tạo nguồn vốn đầu tư. Thực hành tiết kiệm trong toàn xã hội, khuyến khích và có chính sách hướng dẫn tiêu dùng hợp lý, tạo môi trường
kinh doanh thuận lợi cho người dân bỏ vốn đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất phục
vụ đời sống và các hoạt động sản xuất kinh doanh.
IV. Nhu cầu vốn thực
hiện
1. Tổng vốn thực hiện Đề án
- Nhu cầu vốn thực hiện đề án 100
tỷ đồng, bình quân mỗi năm 20 tỷ đồng.
- Nhu cầu theo nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (100 tỷ đồng).
2. Nội dung: Chi cho các hoạt động xây dựng cơ chế chính sách, quy hoạch, kế hoạch,
các chương trình, tài liệu xúc tiến kêu gọi đầu tư...
V. Tổ chức thực hiện
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm chủ trì, Sở Tài chính phối hợp tham mưu huy động các nguồn vốn ngân sách nhà nước theo kế hoạch
đề ra.
- Các sở, ban, ngành có liên quan tích cực phối hợp vận động huy động các nguồn vốn theo
lĩnh vực quản lý. Căn cứ nội dung của kế hoạch triển khai thực hiện, chủ
động huy động mọi nguồn lực của Nhà nước, của
các tổ chức quốc tế, các thành phần kinh tế... đến đầu tư tại Lào Cai.
- Sở Thông tin Truyền thông, Đài
PTTH tỉnh Lào Cai, Báo Lào Cai tổ chức tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp,
người dân tích cực tham gia các nội dung trong kế hoạch.
- UBND
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện trên địa bàn đảm bảo phù hợp với Đề án và thực tiễn địa
phương. Đồng thời tích cực huy động các nguồn vốn từ ngân sách huyện, thị xã,
thành phố, các nhà tài trợ, các nguồn vốn từ dân cư để hoàn
thành kế hoạch huy động nguồn vốn cả giai đoạn 2021-2025.
VI. Chế độ báo cáo
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, các địa phương có liên
quan:
1. Định kỳ xây dựng báo cáo 6 tháng
và cả năm hoặc báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của Thường trực
Tỉnh ủy, UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Đề án; đồng thời chủ động đề
xuất bổ sung, điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện Đề án cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo hoàn thành
thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
2. Tổng hợp, xây
dựng báo cáo đánh giá Đề án giai đoạn 2020-2025.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2020-2025”, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND.
UBND tỉnh;
- TT. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Quỹ Đầu tư phát triển, Quỹ Phát triển đất;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH, Báo
Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, QLĐT1, TH 1,3,2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
PHỤ BIỂU SỐ 01
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO
CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 08/02/2021 của
UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên
nguồn vốn
|
Giai
đoạn 2021 -2025
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
|
265.000
|
|
A
|
NGUỒN
VỐN NHÀ NƯỚC
|
45.000
|
|
I
|
Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
|
36.730
|
|
1
|
Vốn Ngân sách địa phương
|
19.380
|
|
-
|
Ngân sách tập trung
|
3.606
|
|
-
|
Thu sử dụng đất (bao gồm ngân sách huyện)
|
6.617
|
|
-
|
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi,
nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư, dự
phòng ngân sách
|
4.716
|
|
-
|
Nguồn thu đóng góp khai thác khoáng
sản, đảm bảo hạ tầng giao thông khắc phục môi trường
|
1.200
|
|
-
|
Nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết
(bao gồm ngân sách huyện)
|
210
|
|
-
|
Vốn bội chi ngân sách địa phương (vốn
vay lại của Chính phủ vay nước ngoài)
|
1.531
|
|
-
|
Vốn đầu tư từ các quỹ địa phương
|
1.500
|
|
2
|
Vốn Ngân sách Trung ương
|
17.350
|
|
-
|
Nguồn vốn các CTMTQG
|
7.000
|
|
-
|
Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW
|
5.400
|
|
-
|
Trung ương hỗ trợ thực hiện các dự
án quan trọng kết nối
|
950
|
|
-
|
Nguồn hỗ trợ khác từ ngân sách NSTW
|
2.000
|
|
-
|
Vốn huy động các Bộ ngành TW đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào
Cai
|
2.000
|
|
II
|
Nguồn vốn TPCP
|
1.000
|
|
III
|
Nguồn vốn ODA
|
3.908
|
|
IV
|
Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại NGO
|
262
|
|
V
|
Tín dụng đầu tư phát triển Nhà
nước
|
2.500
|
|
VI
|
Vốn huy động các DNNN
|
600
|
|
B
|
NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC
|
220.000
|
|
1
|
Nguồn Vốn FDI
|
710
|
|
2
|
Huy động vốn đầu tư của tư nhân (DN tư nhân, công ty cổ phần...) và dân cư (gồm cả vay tín dụng thương mại
|
219.290
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 02
KẾ HOẠCH CHI TIẾT HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Tên
nguồn vốn
|
Kế
hoạch huy động giai đoạn
2021-2025
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
TỔNG
SỐ
|
265.000
|
45.500
|
49.000
|
52.900
|
56.600
|
61.000
|
|
A
|
NGUỒN
VỐN NHÀ NƯỚC
|
45.000
|
7.317
|
8.662
|
9.398
|
9.390
|
10.233
|
|
I
|
Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
|
36.730
|
6.126
|
6.342
|
7.289
|
8.066
|
8.907
|
|
1
|
Vốn Ngân sách địa phương
|
19.380
|
3.097
|
3.077
|
3.797
|
4.336
|
5.073
|
|
-
|
Ngân sách tập trung
|
3.606
|
640
|
678
|
719
|
762
|
807
|
|
-
|
Thu sử dụng đất (bao
gồm ngân sách huyện)
|
6.617
|
1.093
|
1.183
|
1.355
|
1.449
|
1.537
|
|
-
|
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, nguồn sự nghiệp có tính chất đầu
tư, dự phòng ngân sách
|
4.716
|
616
|
300
|
800
|
1.200
|
1.800
|
|
-
|
Nguồn
thu đóng góp khai thác khoáng sản, đảm bảo hạ
tầng giao thông khắc
phục môi trường
|
1.200
|
240
|
240
|
240
|
240
|
240
|
|
-
|
Nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết
(bao gồm ngân sách huyện)
|
210
|
30
|
38
|
45
|
47
|
50
|
|
-
|
Vốn
bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại của chính phủ vay nước ngoài)
|
1.531
|
178
|
338
|
338
|
338
|
339
|
|
-
|
Vốn
đầu tư từ các quỹ địa
phương
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
2
|
Vốn Ngân sách Trung ương
|
17.350
|
3.029
|
3.265
|
3.492
|
3.730
|
3.834
|
|
-
|
Nguồn vốn các CTMTQG
|
7.000
|
1.150
|
1.265
|
1.392
|
1.530
|
1.663
|
|
-
|
Nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW
|
5.400
|
879
|
1.000
|
1.100
|
1.200
|
1.221
|
|
-
|
Trung ương hỗ trợ thực hiện các dự án
quan trọng kết nối
|
950
|
200
|
200
|
200
|
200
|
150
|
|
-
|
Nguồn hỗ trợ khác từ ngân sách NSTW
|
2.000
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
|
-
|
Vốn huy động các Bộ ngành TW
đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
2.000
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
|
II
|
Nguồn vốn TPGP
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
III
|
Nguồn vốn ODA
|
3.908
|
341
|
1.470
|
1.259
|
424
|
414
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020
|
904
|
341
|
350
|
159
|
54
|
0
|
|
1
|
Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 - Tiểu dự
án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai (vốn vay ADB)
|
307
|
98
|
104
|
105
|
|
|
|
2
|
Dự án Phát triển các đô thị loại vừa
- Tiểu dự án thành phố Lào Cai - Khoán vay bổ sung - AF
(Vốn vay WB)
|
164
|
80
|
84
|
0
|
|
|
|
3
|
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP). vốn vay WB
|
46
|
32
|
14
|
|
|
|
|
4
|
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Lào Cai - VILG Lào Cai (vốn
vay WB)
|
52
|
52
|
|
|
|
|
|
5
|
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh
và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (vốn vay WB)
|
39
|
10
|
29
|
|
|
|
|
6
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (Vốn vay WB8)
|
84
|
30
|
54
|
|
|
|
|
7
|
Dự án Phát triển CSHT hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng
(GMS) - Tiểu dự án tỉnh Lào Cai (Vốn ADB)
|
21
|
10
|
11
|
|
|
|
|
8
|
Dự án nâng cao CSHT nông thôn huyện
Bắc Hà (vốn vay Quỹ Cô oét)
|
191
|
29
|
54
|
54
|
54
|
|
|
*
|
Dự án dự kiến đầu tư mới giai đoạn 2021 -
2025
|
3.004
|
0
|
1.120
|
1.100
|
370
|
414
|
|
1
|
Dự án Phát triển nông thôn thích ứng
với thiên tai (vốn vay JICA)
|
263
|
|
80
|
60
|
60
|
63
|
|
2
|
Dự án Phát triển đô thị và kinh tế du
lịch bền vững tỉnh Lào Cai (vốn vay WB)
|
2.049
|
|
800
|
800
|
200
|
249
|
|
3
|
Dự án đầu tư
trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Sản nhi và một số
Bệnh viện tuyến huyện trong hệ thống chăm sóc sức khỏe bà mẹ và
trẻ em của tỉnh Lào Cai (vốn vay Hàn Quốc)
|
217
|
|
80
|
80
|
30
|
27
|
|
4
|
Dự án cấp điện
nông thôn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 (vốn ADB, dự
án nhóm Ô của Bộ Công thương)
|
220
|
|
80
|
80
|
30
|
30
|
|
5
|
Chương trình đồng hành với vùng cao
Lào Cai (vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc dự kiến bắt
đầu từ 2022)
|
255
|
|
80
|
80
|
50
|
45
|
|
IV
|
Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại NGO
|
262
|
50
|
50
|
50
|
50
|
62
|
|
V
|
Tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
|
2.500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
VI
|
Vốn huy động các DNNN
|
600
|
100
|
100
|
100
|
150
|
150
|
|
B
|
NGUỒN VỐN NGOÀI NHÀ NƯỚC
|
220.000
|
38.183
|
40.338
|
43.502
|
47.210
|
50.767
|
|
1
|
Nguồn vốn FDI
|
710
|
300
|
110
|
100
|
100
|
100
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016-2020
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng tại xã Thanh Kim của Công ty TNHH Topas Ecologde
|
80
|
80
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án nhà máy chế biến quế của
Công ty TNHH hương gia vị Sơn Hà (Nhật Bản)
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án Trồng Dâu tây tại huyện Bắc Hà của Công ty nông
nghiệp DooHo (Hàn Quốc)
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Dự án Xây dựng nhà máy dây điện
và cáp điện công nghệ cao của Công ty Nexus Hàn Quốc
|
130
|
130
|
|
|
|
|
|
*
|
Dự án đầu tư mới giai đoạn 2021-2025
|
410
|
0
|
110
|
100
|
100
|
100
|
|
(1)
|
Dự án xây dựng khu du lịch nghỉ
dưỡng tại xã Nậm Cang của Công ty TNHH Topas Ecologde
|
60
|
|
60
|
|
|
|
|
(2)
|
Một số dự án khác
|
350
|
|
50
|
100
|
100
|
100
|
|
2
|
Huy động vốn đầu tư của tư nhân
(DN tư nhân, công ty cổ phần...) và dân cư (gồm cả vay tín dụng thương mại)
|
219.290
|
37.883
|
40.228
|
43.402
|
47.110
|
50.667
|
|
2.1
|
Vốn đầu tư của doanh nghiệp, tín dụng
đầu tư cho doanh nghiệp
|
151.629
|
29.049
|
30.038
|
29.132
|
30.121
|
33.289
|
|
2.1.1
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn
2016-2020
|
12.500
|
5.612
|
4.780
|
1.900
|
208
|
0
|
|
|
Công viên văn hóa Mường
Hoa
|
3.000
|
1.200
|
1.500
|
300
|
|
|
|
|
Quần
thể dịch vụ du lịch, khách sạn, cáp treo Pansipan
Sa Pa (GĐ2)
|
1.500
|
800
|
400
|
300
|
|
|
|
|
Khu du lịch Thác Bạc
|
300
|
120
|
120
|
60
|
|
|
|
|
Khu du lịch sinh thái Biển Mây, xã Y Tý
|
150
|
60
|
60
|
30
|
|
|
|
|
Khách sạn, khu du lịch tại Sa
Pa: Cát Cát, Babeeni, Golden Dragon, Việt Nhật,
Làng Sông Đà Hoàng Liên
|
550
|
220
|
220
|
110
|
|
|
|
|
Thủy
điện Nậm Sài, Bảo Nhai 1,2, Bản Hồ, Phúc
Long, Si Ma Cai, Yên Hà, Mây Hồ, Bản Mế, Lán Bò, Nậm Tha Hạ, Nậm Trung Hồ
|
2.500
|
1.000
|
1.000
|
500
|
|
|
|
|
Nhà máy tuyển quặng Apatit Loại III Làng Phúng
|
400
|
160
|
160
|
80
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển sản xuất chế biến nông, lâm nghiệp tập trung tại huyện Bảo Yên
|
600
|
240
|
240
|
120
|
|
|
|
|
Dự án phát triển nông nghiệp xã Vạn Hòa (Hoàng Liên Thanh)
|
100
|
40
|
40
|
20
|
|
|
|
|
Các dự án khác đã được chấp thuận
|
600
|
240
|
240
|
120
|
|
|
|
|
Các dự án khác sẽ chấp thuận trong năm 2020 (trừ dự án
phát triển đô thị ở mục riêng)
|
2.800
|
1.532
|
800
|
260
|
208
|
|
|
2.1.2
|
Các dự án đầu tư mới ngoài các Khu công nghiệp
|
60.143
|
10.169
|
11.857
|
12.666
|
11.908
|
13.543
|
|
(*)
|
Các dự án đầu tư mới ngoài
các Khu công nghiệp
|
56.265
|
9.002
|
10.587
|
11.536
|
11.597
|
13.543
|
|
*
|
Thủy điện (khoảng 437MW)
|
15.365
|
2.458
|
2.968
|
3.173
|
3.126
|
3.640
|
|
|
Tại thành phố Lào Cai (5MW): Suối Vàng (Tả Phời)
|
175
|
28
|
32
|
35
|
36
|
44
|
|
|
Tại huyện Bát Xát (100MW) trên suối Ngòi Phát, Nậm Chạc, Lũng Pô, Trinh Tường
|
3.500
|
560
|
830
|
800
|
635
|
675
|
|
|
Tại huyện Sa Pa (22MW) trên suối
Ngòi Bo, Ngòi Xan, Ngòi Đum
|
770
|
123
|
139
|
154
|
162
|
192
|
|
|
Tại huyện Bắc Hà (25MW) trên suối
Nậm Phàng, Nậm Hu
|
875
|
140
|
158
|
175
|
184
|
218
|
|
|
Tại huyện Si Ma Cai
(15MW) trên suối Nàm Sín
|
525
|
84
|
95
|
105
|
1 10
|
131
|
|
|
Tại huyện Bảo Thắng (80MW) trên
sông Hồng, Ngòi Bo
|
2.800
|
448
|
504
|
560
|
588
|
700
|
|
|
Tại huyện Bảo Yên (90MW) trên Sông hồng, suối Ngòi Đô
|
3.150
|
504
|
567
|
630
|
661
|
788
|
|
|
Tại huyện Mường Khương (22MW)
trên Suối Lán Tử Hồ,
Lủng Pặc, Nậm Thi
|
770
|
123
|
139
|
154
|
162
|
192
|
|
|
Tại huyện Văn Bàn (80MW) trên suối
Ngòi Nhù
|
2.800
|
448
|
504
|
560
|
588
|
700
|
|
*
|
Du lịch, dịch vụ
|
24.900
|
3.984
|
4.739
|
5.163
|
5.111
|
5.903
|
|
|
Công viên văn hóa Sa Pa
|
4.200
|
672
|
756
|
840
|
882
|
1.050
|
|
|
Khu văn hóa, vui chơi giải trí, thể thao Bắc Cường
|
600
|
96
|
108
|
120
|
126
|
150
|
|
|
Các dự án du lịch nghỉ
dưỡng tại Khu du lịch Y Tý,
Bát Xát
|
5.000
|
800
|
900
|
1.000
|
1.050
|
1.250
|
|
|
Khu du lịch tâm linh Lũng Bô, Bát Xát
|
600
|
96
|
108
|
120
|
126
|
150
|
|
|
Khu du lịch tại Ô Quý Hồ, Tả Phìn, Sa Pả,
San Sả Hồ, Thanh Kim,
Thanh Phú huyện Sa Pa
|
10.000
|
1.600
|
2.057
|
2.183
|
1.982
|
2.178
|
|
|
Khu du lịch phía Nam Hồ Na Cồ, Lùng Phình, Núi Ba Mẹ con, Đồi
Đá, Đồi Nậm Cáy, huyện
Bắc Hà
|
1.000
|
160
|
180
|
200
|
210
|
250
|
|
|
Khu logistic, dịch vụ hậu cần vận tải tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát
|
500
|
80
|
90
|
100
|
105
|
125
|
|
|
Các dự án kinh doanh xăng dầu, siêu thị, khách sạn, dịch vụ khác
|
3.000
|
480
|
540
|
600
|
630
|
750
|
|
*
|
Nông, lâm nghiệp
|
4.300
|
688
|
774
|
860
|
903
|
1.075
|
|
|
Khu nông nghiệp công nghệ cao
Lùng Phình, huyện Bắc Hà
|
200
|
32
|
36
|
40
|
42
|
50
|
|
|
Dự án
chăn nuôi bò sữa, nhà máy chế biến sữa huyện Văn Bàn
|
2.000
|
320
|
360
|
400
|
420
|
500
|
|
|
Các dự án chăn nuôi bò thịt, gia
cầm tại Bảo Thắng, Bảo Yên, thành phố Lào Cai
|
100
|
16
|
18
|
20
|
21
|
25
|
|
|
Dự án trồng, chế biến chè chất lượng cao cao tại Mường
Khường, Bảo Thắng, Bát Xát, Sa Pa
|
100
|
16
|
18
|
20
|
21
|
25
|
|
|
Dự án trồng dược liệu, dâu tây, hoa cắt cành tại Bát Xát, Sa Pa, Bắc Hà
|
300
|
48
|
54
|
60
|
63
|
75
|
|
|
Các cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tại Lào Cai, Bát Xát, Bảo Yên
|
100
|
16
|
18
|
20
|
21
|
25
|
|
|
Các dự án trồng, chế biên tinh dầu quế tại Bắc Hà, Bảo Thắng,
Si Ma Cai
|
200
|
32
|
36
|
40
|
42
|
50
|
|
|
Khu nông nghiệp đặc hữu gắn với du lịch (Tập đoàn T&T đề xuất) tại Sâu Chua, Sa Pa
|
800
|
128
|
144
|
160
|
168
|
200
|
|
|
Các dự án khác
|
500
|
80
|
90
|
100
|
105
|
125
|
|
*
|
Khai thác chế biến khoáng sản
|
6.600
|
1.056
|
1.188
|
1.320
|
1.386
|
1.650
|
|
|
Khai thác quặng Apatit Khai trường
19a, 19b, 30, Khu Quang Kim
|
800
|
128
|
144
|
160
|
168
|
200
|
|
|
Các nhà máy tuyển quặng Apatit (Công ty Cổ phần Nhẫn, Công ty Cổ phần công nghệ hóa chất, Công ty Cổ phần công nghệ Apatit, Công ty Cổ phần phân lân
nung chảy)
|
2.000
|
320
|
360
|
400
|
420
|
500
|
|
|
Cụm nhà máy chế biến quặng
Apatit (MAP, NPK)
|
800
|
128
|
144
|
160
|
168
|
200
|
|
|
Khai thác mở rộng đồng Sin Quyền, đồng Tả
Phời, đồng Lũng Pô
|
1.500
|
240
|
270
|
300
|
315
|
375
|
|
|
Khai thác, chế biến quặng Deluvi, quặng sắt nghèo tại Văn Bàn
|
500
|
80
|
90
|
100
|
105
|
125
|
|
|
Các dự án khác
|
1.000
|
160
|
180
|
200
|
210
|
250
|
|
*
|
Dự án sản xuất công nghiệp khác
|
600
|
96
|
108
|
120
|
126
|
150
|
|
|
Dự án sản xuất vật liệu xây dựng (bê tông thương phẩm, gạch không nung, cấu kiện bê tông ...)
|
300
|
48
|
54
|
60
|
63
|
75
|
|
|
Dự án sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp khác
|
300
|
48
|
54
|
60
|
63
|
75
|
|
*
|
Các dự án khác (văn hóa, y tế, giáo dục, môi trường, thể
thao)
|
4.500
|
720
|
810
|
900
|
945
|
1.125
|
|
|
Trường quốc tế liên cấp
|
400
|
64
|
72
|
80
|
84
|
100
|
|
|
Hệ thống trường mầm non, trường tư thục tại Sa
Pa, thành phố Lào Cai
|
300
|
48
|
54
|
60
|
63
|
75
|
|
|
Các dự án đầu tư cơ so khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, dưỡng lão
|
1.000
|
160
|
180
|
200
|
210
|
250
|
|
|
Các dự án đầu tư rạp chiếu phim, trung tâm giao lưu văn hóa, triển lãm tại Sa Pa, Y Tý, thành
phố Lào Cai
|
1.000
|
160
|
180
|
200
|
210
|
250
|
|
|
Các dự án cung cấp dịch vụ thể thao (bóng đá, tập golf, thể thao mạo hiểm; đua xe địa hình...) tại Y Tý, Sa Pa, thành phố Lào Cai
|
1.000
|
160
|
180
|
200
|
210
|
250
|
|
|
Các dự án xử lý rác thải
|
800
|
128
|
144
|
160
|
168
|
200
|
|
(**)
|
Các dự án trong các khu Công
nghiệp
|
3.878
|
1.167
|
1.270
|
1.130
|
311
|
0
|
|
|
KCN Tằng Loỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Nhà máy sản xuất phốt pho đỏ 3.000 tấn/năm và gia công quặng Apatit,
than cốc 100.000 tấn/năm
|
93
|
93
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Nhà máy xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại
|
224
|
224
|
0
|
|
0
|
0
|
|
2
|
Các dự án đầu tư mới giai
đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Nhà máy nhiệt điện công suất
100 MW
|
2011
|
500
|
700
|
600
|
211
|
0
|
|
(2)
|
Sản xuất kinh doanh đất hiếm cacbon và ôxit từ tổng đất hiếm
|
150
|
50
|
70
|
30
|
0
|
0
|
|
(3)
|
Nhà
máy sản xuất đồng kim loại và các sản phẩm từ đồng
|
1400
|
300
|
500
|
500
|
100
|
0
|
|
2.1.3
|
Các DA đầu tư các khu đô thị, nhà ở thương mại...
|
78.986
|
13.268
|
13.401
|
14.566
|
18.005
|
19.746
|
|
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020
|
3.900
|
1.560
|
1.560
|
780
|
0
|
0
|
|
|
Tiểu
khu 3, 5, 10, 17, 19,
Cầu Mây Sa Pa
|
2.000
|
800
|
800
|
400
|
|
|
|
|
Dự án nhà ở: Khu vực Duyên Hải (05 dự án); Khu đường
B6, đường B8,
đường B9, đường D3, Khu dọc đường Võ Nguyên Giáp.
|
1.000
|
400
|
400
|
200
|
|
|
|
|
Khu đô thị Mường Hoa (Alphanam)
|
900
|
360
|
360
|
180
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư mới
|
75.086
|
11.708
|
11.841
|
13.786
|
18.005
|
19.746
|
|
|
- Triển khai
khoảng 60% giá trị ký thỏa thuận hợp
tác với 10 đơn vị trong tháng 7 năm 2019
|
30.944
|
4.837
|
4.886
|
6.171
|
8.394
|
6.656
|
|
|
Đô thị xanh Sa Pa: đô
thị Mường Hoa Sa Pa, Tiểu
khu đô thị 18 thành phố Lào Cai
|
4.544
|
682
|
772
|
954
|
1.000
|
1.136
|
|
|
Khu đô thị đào tạo Hầu Thào
|
4.500
|
675
|
765
|
945
|
990
|
1.125
|
|
|
Khu đô thị Cốc San, Sa Pa, nhà ở thương mại dọc đường Trần Hưng Đạo
|
8.700
|
1.500
|
1.105
|
1.500
|
3.500
|
1.095
|
|
|
Khu đô thị Olympia B6
Lào Cai, Kim Thành, Tiểu khu đô thị số 22
|
2.600
|
390
|
442
|
546
|
572
|
650
|
|
|
Khu đô thị Ô Quý Hồ (Sa Pa), Bảo Hà (Bảo
Hà); khu đô thị Tân An, phía Tây (huyện Văn Bàn)
|
2.200
|
330
|
374
|
462
|
484
|
550
|
|
-
|
Khu đô thị Bắc Cường 1, Bắc Cường 2, Khu đô thị du lịch Y Tý
|
5.800
|
870
|
986
|
1.218
|
1.276
|
1.450
|
|
|
Khu nhà ở thương mại hai bên đường Võ Nguyên
Giáp, thành phố Lào Cai
|
800
|
120
|
136
|
168
|
176
|
200
|
|
|
Khu đô thị Sa Pa 2
|
1.200
|
180
|
204
|
252
|
264
|
300
|
|
|
Tiểu khu đô thị số 16
|
600
|
90
|
102
|
126
|
132
|
150
|
|
|
- Các dự án đầu
tư mới khác
|
44.142
|
6.871
|
6.955
|
7.615
|
9.611
|
13.090
|
|
|
Khu đô thị Y Tý, Kim Thành
|
10.000
|
1.500
|
1.500
|
2.300
|
2.200
|
2.500
|
|
|
Khu đô thị Cường Thịnh, Bảo Thắng
|
200
|
30
|
34
|
42
|
44
|
50
|
|
|
Tiểu khu đô thị Km2+300
|
500
|
75
|
85
|
105
|
110
|
125
|
|
|
Khu đô thị Vạn Hòa
|
800
|
120
|
136
|
168
|
176
|
200
|
|
|
Các dự án khác
|
32.642
|
5.146
|
5.200
|
5.000
|
7.081
|
10.215
|
|
2.2
|
Vốn dân cư + Vốn khác
|
67.661
|
8.834
|
10.190
|
14.270
|
16.989
|
17.378
|
|
-
|
TP Lào Cai
|
24.461
|
3.190
|
3 681
|
5.154
|
6.136
|
6.300
|
|
-
|
Huyện Sa Pa
|
16.159
|
2.108
|
2.432
|
3.405
|
4.054
|
4.160
|
|
-
|
Huyện Bảo Thắng
|
6.458
|
846
|
976
|
1.366
|
1.628
|
1.642
|
|
-
|
Huyện Văn Bàn
|
4.868
|
636
|
733
|
1.027
|
1.222
|
1.250
|
|
-
|
Huyện Bảo Yên
|
4.542
|
593
|
684
|
958
|
1.141
|
1.166
|
|
-
|
Huyện Bát Xát
|
4.713
|
617
|
71 1
|
996
|
1.186
|
1.203
|
|
-
|
Huyện Bắc Hà
|
3.236
|
422
|
487
|
682
|
81 1
|
834
|
|
-
|
Huyện Mường Khương
|
1.879
|
246
|
283
|
397
|
472
|
481
|
|
-
|
Huyện Si Ma Cai
|
1.345
|
176
|
203
|
285
|
339
|
342
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 03
VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI PHÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 55/KH-UBND ngày 08/02/2021
của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị
tính: Tỷ đồng
TT
|
Nguồn vốn
|
KH2021
|
KH2022
|
KH2023
|
KH2024
|
KH2025
|
Mục
tiêu kế hoạch 5 năm 2021-2025
|
|
TỔNG SỐ
|
45.500
|
49.000
|
52.900
|
56.600
|
61.000
|
265.000
|
I
|
Lĩnh vực kinh tế
|
19.565
|
21.070
|
22.747
|
24.338
|
26.230
|
113.950
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
43%
|
43%
|
43%
|
43%
|
43%
|
43%
|
1
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
7.735
|
8.330
|
8.993
|
9.622
|
10.370
|
45.050
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
17%
|
17%
|
17%
|
17%
|
17%
|
17%
|
2
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
4.550
|
4.900
|
5.290
|
5.660
|
6.100
|
26.500
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
10%
|
10%
|
10%
|
10%
|
10%
|
10%
|
3
|
Thương mại dịch vụ
|
6.825
|
7.350
|
7.935
|
8.490
|
9.150
|
39.750
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
15%
|
15%
|
15%
|
15%
|
15%
|
15%
|
4
|
Giao thông vận tải
|
5.915
|
6.370
|
6.877
|
7.358
|
7.930
|
34.450
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
13%
|
13%
|
13%
|
13%
|
13%
|
13%
|
5
|
Thông tin và truyền thông
|
683
|
735
|
794
|
849
|
915
|
3.975
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
2%
|
2%
|
2%
|
2%
|
2%
|
2%
|
6
|
Kho tàng
|
455
|
490
|
529
|
566
|
610
|
2.650
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
II
|
Lĩnh vực xã hội
|
16.835
|
18.130
|
19.573
|
20.942
|
22.570
|
98.050
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
37%
|
37%
|
37%
|
37%
|
37%
|
37%
|
6
|
Cấp nước và xử lý rác thải, nước thải
|
910
|
980
|
1.058
|
1.132
|
1.220
|
5.300
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
2%
|
2%
|
2%
|
2%
|
2%
|
2%
|
7
|
Khoa học công nghệ
|
683
|
735
|
794
|
849
|
915
|
3.975
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
1,5%
|
1,5%
|
1,5%
|
1,5%
|
1,5%
|
1,5%
|
8
|
Tài nguyên và Môi
trường
|
455
|
490
|
529
|
566
|
610
|
2.650
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
9
|
Giáo dục và Đào tạo
|
7.280
|
7.840
|
8.464
|
9.056
|
9.760
|
42.400
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
16%
|
16%
|
16%
|
16%
|
16%
|
16%
|
10
|
Y tế
|
1.820
|
1.960
|
2.1 16
|
2.264
|
2.440
|
10.600
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
4%
|
4%
|
4%
|
4%
|
4%
|
4%
|
11
|
Xã hội
|
1.820
|
1.960
|
2.1 16
|
2.264
|
2.440
|
10.600
|
|
Tỷ trọng so với tổng số (%)
|
4%
|
4%
|
4%
|
4%
|
4%
|
4%
|
12
|
Văn hóa
|
510
|
549
|
592
|
634
|
683
|
2.968
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
1,12%
|
1,12%
|
1,12%
|
1,12%
|
1,12%
|
1,12%
|
13
|
Thể thao
|
455
|
490
|
529
|
566
|
610
|
2.650
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
14
|
Quản lý nhà nước
|
2.730
|
2.940
|
3.174
|
3.396
|
3.660
|
15.900
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
6%
|
6%
|
6%
|
6%
|
6%
|
6%
|
III
|
Quốc phòng
|
2.275
|
2.450
|
2.645
|
2.830
|
3.050
|
13.250
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
5%
|
IV
|
An ninh
|
455
|
490
|
529
|
566
|
610
|
2.650
|
|
Tỷ trọng
so với tổng số (%)
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
1%
|
V
|
Các lĩnh vực khác
|
6.370
|
6.860
|
7.406
|
7.924
|
8.540
|
37.100
|
|
Tỷ trọng so với
tổng số (%)
|
14%
|
14%
|
14%
|
14%
|
14%
|
14%
|