ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 58/KH-UBND
|
Hòa Bình, ngày 20
tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, LẬP HỒ SƠ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC
TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành
chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 ngày
17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính
cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa
Bình, như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đối tượng
Toàn bộ đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình.
2. Mục đích
- Rà soát, đánh giá các tiêu chuẩn về
quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ
phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của các đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình.
- Lập hồ sơ phân loại đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị
hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội.
3. Yêu cầu
- Rà soát, thống kê, đánh giá theo
các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính thực hiện đảm bảo các quy định tại
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Các số liệu làm cơ sở đánh giá phải
được thống kê chính xác, khách quan, trung thực. Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
chịu trách nhiệm về số liệu tổng hợp, đánh giá, báo cáo thuộc lĩnh vực ngành,
đơn vị, cấp mình theo dõi, quản lý; đồng thời phải thống nhất số liệu do cơ
quan, cấp có thẩm quyền quản lý, công bố theo quy định.
II. NỘI DUNG
1. Phân loại đơn
vị hành chính cấp huyện
Thực hiện theo quy định tại điểm I, Mục
1, phần II, Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2191/QĐ-BNV ngày
07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; các nội dung thực hiện ở tỉnh và ở cấp huyện,
như sau:
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
cơ quan chuyên môn lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp xem x t, thông qua trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ
thể:
Phòng Nội vụ là cơ quan chủ trì, phối
hợp với cơ quan chuyên môn liên quan ở cấp huyện thực hiện lập hồ sơ phân loại
đơn vị hành chính cấp huyện;
Các Phòng, ban, đơn vị ở cấp huyện
cung cấp số liệu liên quan tiêu chuẩn, tính điểm phân loại đơn vị hành chính cấp
huyện quy định tại Điều 13 (đối với các huyện), Điều 17 (đối với
thành phố Hòa Bình), Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội.
- Thời gian: Ủy ban nhân dân cấp huyện
trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) hồ sơ phân loại đơn vị hành
chính cấp huyện, chậm nhất ngày 18/8/2020.
b) Bước 2:
- Sở Nội vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm tra hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện; phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cụ thể:
+ Tổng hợp, chủ trì, phối hợp với các
Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định, kiểm tra hồ sơ của Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
+ Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoàn thiện hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện.
- Thời gian: Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, chậm nhất ngày 17/9/2020.
c) Bước 3:
- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ
hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện;
- Thời gian: Chậm nhất ngày 02/10/2020.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Sở Nội
vụ tỉnh Hòa Bình hoặc qua đường bưu điện; đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ scan định dạng
pdf để phục vụ công tác lưu trữ số và thẩm định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ (bản chính):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
huyện đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện;
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các
tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn
làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành
chính được phân loại (tương tự theo yêu cầu kỹ thuật thành lập bản đồ hành
chính các cấp, in màu, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, khổ A3);
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
b) Số lượng hồ sơ trình Ủy ban nhân
dân tỉnh: 03 bộ, gồm: 01 bộ kèm hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ,
01 bộ lưu tại Ủy ban nhân dân tỉnh, 01 bộ lưu tại Sở Nội vụ.
2. Phân loại đơn
vị hành chính cấp xã
Thực hiện theo quy định tại điểm II,
Mục 1, phần II, Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2191/QĐ-BNV
ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; các nội dung thực hiện ở tỉnh, ở cấp
huyện và ở cấp xã, như sau:
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ
phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem x t,
thông qua gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, cụ thể:
Công chức Văn phòng - Thống kê
chủ trì, phối hợp với công chức Địa chính - Xây dựng và các công chức chuyên
môn liên quan ở cấp xã thực hiện lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
+ Các công chức chuyên môn liên quan ở
cấp xã cung cấp số liệu liên quan tiêu chuẩn, tính điểm phân loại đơn vị hành
chính cấp xã quy định tại Điều 14 (đối với các xã), Điều 19 (đối với
các phường), Điều 20 (đối với các thị trấn), Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thời gian: Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nội vụ) hồ sơ phân loại đơn vị hành
chính cấp xã, chậm nhất ngày 03/8/2020.
b) Bước 2: Phòng Nội vụ tham mưu giúp
Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã; phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy bản nhân dân cấp huyện, cụ
thể:
Phòng Nội vụ tổng hợp, chủ trì, phối
hợp với các Phòng chuyên môn, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định,
kiểm tra hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phòng Nội vụ phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn cấp
huyện.
- Thời gian: Phòng Nội vụ hoàn thiện
hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, chậm nhất ngày 14/8/2020.
c) Bước 3:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nội
vụ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
- Thời gian: Chậm nhất ngày 18/8/2020.
d) Bước 4:
- Sở Nội vụ tổng hợp, chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thẩm định trong thời hạn
15 ngày kể t ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
- Thời gian: Chậm nhất ngày
02/9/2020. đ) Bước 5:
- Sở Nội vụ hoàn thiện hồ sơ, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã
trong thời hạn 15 ngày kể t ngày có kết quả thẩm định;
- Thời gian: Chậm nhất ngày 17/9/2020.
e) Bước 6:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem x
t, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày, kể t
ngày nhận được hồ sơ trình hợp lệ của Sở Nội vụ;
- Thời gian: Chậm nhất ngày 02/10/2020.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ trực
tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc qua đường bưu điện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp hồ sơ
tại trụ sở Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình hoặc qua đường bưu điện; đồng thời gửi 01 bộ
hồ sơ scan định dạng pdf để phục vụ công tác lưu trữ số và thẩm định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện (bản chính):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
xã;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
xã đối với việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
- Báo cáo thuyết minh đánh giá các
tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
- Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn
làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
- Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành
chính được phân loại (tương tự theo yêu cầu kỹ thuật thành lập bản đồ hành
chính các cấp, in màu, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, khổ A4);
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tổ đặc thù.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Nội
vụ (bản chính):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
- Toàn bộ hồ sơ phân loại đơn vị hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Số lượng hồ sơ trình Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ): 02 bộ, gồm: 01 bộ kèm hồ sơ của Sở Nội vụ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh, 01 bộ lưu tại Sở Nội vụ.
3. Số liệu phục vụ
đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính
- Số liệu đánh giá các tiêu chuẩn của
phân loại đơn vị hành chính tính đến thời điểm 31/12/2019, do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cung cấp hoặc công bố, đảm bảo thống nhất theo số liệu theo dõi,
quản lý t cấp xã đến cấp tỉnh; tiêu chuẩn thu, chi ngân sách địa phương và tốc
độ tăng trưởng kinh tế được tính bình quân 03 năm gần nhất (năm 2017, 2018
và 2019).
- Riêng đối với thành phố Hòa Bình và
các đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành tại Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thì số liệu đánh giá các tiêu chuẩn là tổng, tỷ lệ
trung bình, tính mới theo số liệu của các đơn vị hành chính, khu vực điều chỉnh
địa giới đơn vị hành chính liên quan trước khi sắp xếp để tính cho đơn vị hành
chính mới hình thành.
4. Khung điểm
phân loại đơn vị hành chính
Thực hiện theo quy định tại Điều 23,
Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể:
Điểm phân loại đơn vị hành chính là tổng
số điểm đạt được của các tiêu chuẩn về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số
đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố
đặc thù của đơn vị hành chính đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100
điểm.
a) Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã được phân loại I khi có tổng số điểm đạt được t 75 điểm trở lên;
b) Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã được phân loại II khi có tổng số điểm đạt được t 50 điểm đến dưới 75 điểm;
c) Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp
xã không đạt khung điểm xác định loại I, loại II thì được phân loại III.
5. Kinh phí phân
loại đơn vị hành chính:
Do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo
quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan đầu mối tham mưu, chủ
trì tổng hợp, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thẩm định hồ
sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục phân loại
đơn vị cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem x t, quyết định; hoàn thiện
hồ sơ, thủ tục phân loại đơn vị cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ
Nội vụ theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện; chủ động tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xem
x t, chỉ đạo những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai, thực hiện.
2. Các Sở, ngành cấp tỉnh có liên
quan (gồm các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Dân tộc tỉnh
và Cục Thống kê tỉnh).
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh
vực quản lý được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ, tham gia thẩm định
hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh; thống nhất với Ủy
ban nhân dân cấp huyện về các loại số liệu, tài liệu phục vụ đánh giá các tiêu
chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; hướng dẫn Ủy ban nhân dân
cấp huyện thực hiện (nếu cần thiết).
(Kèm theo Phụ lục các cơ quan, đơn
vị cấp tỉnh liên quan đến số liệu quản lý phục vụ đánh giá, thẩm định đánh giá
tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình)
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Triển khai, thực hiện việc rà soát,
lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của địa phương; báo
cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đúng tiến độ và trình tự, thủ tục theo
quy định pháp luật;
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị cấp
huyện, cấp xã thống nhất các số liệu liên quan đánh giá tiêu chuẩn phân loại;
giao Phòng Nội vụ là cơ quan chủ trì tham mưu; giao Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì lập “Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại” của địa
phương để đảm bảo thống nhất;
- Chủ động triển khai, thực hiện các
nội dung khác liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phân cấp của địa phương.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
Triển khai, thực hiện việc rà soát,
thống nhất các số liệu, tài liệu phục vụ đánh giá tiêu chuẩn phân loại đơn vị
hành chính với cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo dõi, quản lý, công bố; lập hồ
sơ phân loại đơn vị hành chính của địa phương theo quy định; thực hiện các nội
dung khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phân cấp của địa phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố nghiêm t c triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực
hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem x t, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (80b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH LIÊN QUAN ĐẾN
SỐ LIỆU QUẢN LÝ PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Nội dung liên
quan
|
1
|
Sở Nội vụ
|
Số liệu về số lượng đơn vị hành chính, đơn vị
hành chính đô thị và đơn vị cấp xã an toàn khu.
|
2
|
Sở Tài chính
|
Số liệu về thu, chi ngân sách địa phương của các
huyện, thành phố.
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Số liệu tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
trong cơ cấu kinh tế; thu nhập bình quân đầu người; tốc độ tăng trưởng kinh tế
của các huyện, thành phố.
|
4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Số liệu về diện tích tự nhiên của các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã.
|
5
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Số liệu về tỷ lệ lao động qua đào tạo, tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp, tỷ lệ hộ nghèo, huyện nghèo của đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã.
|
6
|
Sở Y tế
|
Số liệu về tỷ lệ giường bệnh, tỷ lệ bác sỹ, tỷ lệ
và đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế thuộc các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã.
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Số đơn vị xã đạt chuẩn nông thôn mới, đơn vị cấp
huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, số lượng tiêu chí quy định chuẩn nông thôn
mới của các xã.
|
8
|
Sở Xây dựng
|
Số liệu về tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch
thuộc thành phố Hòa Bình, các phường và các thị trấn.
|
9
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Số liệu về đơn vị hành chính cấp xã có Di tích quốc
gia đặc biệt hoặc có Di sản được UNESCO công nhận.
|
10
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Số liệu về số lượng, tỷ lệ người dân tộc thiểu số,
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc vùng cao, miền n i, xã đặc biệt khó
khăn.
|
11
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Số liệu về dân số của đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã; tỷ lệ dân số tạm tr quy đổi so với dân số thường tr của thành phố Hòa
Bình, các phường và các thị trấn.
|