Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TU về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 57/KH-UBND
Ngày ban hành 30/01/2024
Ngày có hiệu lực 30/01/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Giàng Thị Dung
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/KH-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 01 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TU NGÀY 01/7/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 - NĂM 2024

Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới; Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030; Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 01/7/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Lào Cai về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Thực hiện Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 01/7/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 - năm 2024 cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đầy đủ các nội dung tại Nghị quyết số 27-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai bảo đảm quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh. Duy trì vững chắc mức sinh thay thế; quản lý, chăm sóc sức khỏe người dân; giảm tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong do bệnh tật. Quan tâm công tác giáo dục nâng cao nhận thức người dân, phấn đấu nâng chỉ số phát triển con người (HDI) của Lào Cai bằng mức trung bình toàn quốc vào năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể năm 2024

a) Về quy mô dân số

- Duy trì tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ≤ 1,2%, tổng tỷ suất sinh (TFR, số con trung bình/bà mẹ) 2,33 con/bà mẹ.

- Tỷ số giới tính khi sinh (số trẻ trai/100 trẻ gái) dưới 112. b) Về chất lượng dân số

- Số người tảo hôn giảm 20% so với năm 2023 (giảm từ 112 còn 90 người).

- Tỷ lệ khám, tư vấn sức khỏe trước kết hôn cho thanh niên, vị thành niên (từ 15 tuổi trở lên) đạt 25%.

- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh): 51%.

- Tỷ lệ trẻ em được tầm soát (sàng lọc sơ sinh): 58%.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi dưới 24,9%; Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 13,7%; số trẻ dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt trên 95%.

- Giảm tỷ suất tử vong: trẻ dưới 5 tuổi còn ≤ 19 ‰; dưới 1 tuổi còn ≤ 13‰;

c) Về chỉ số phát triển con người

- Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi, thời gian sống khỏe mạnh đạt 65,5 năm.

- Chiều cao trung bình của người trưởng thành (trên 18 tuổi) đối với nam đạt 166,5 cm, đối với nữ đạt 156,6 cm.

- Phấn đấu duy trì thu nhập bình quân đầu người thuộc tốp các tỉnh đứng đầu cả nước.

(Có Phụ biểu 01 kèm theo)

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền; đổi mới, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước; sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị -xã hội

- Tiếp tục tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đưa công tác dân số và phát triển, đặc biệt là nâng cao chất lượng dân số thành nội dung trọng tâm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành.

- Đưa nhiệm vụ nâng cao chất lượng dân số thành một mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép các mục tiêu nâng cao chất lượng dân số vào nội dung quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thực hiện nghị quyết nâng cao chất lượng dân số phù hợp với tình hình thực tế của ngành, địa phương với các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phân công trách nhiệm rõ ràng đối với từng ngành, từng cơ quan, đơn vị.

[...]