Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu | 55/KH-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 26/01/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Đức Trung |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 1179/QĐ-TTg ngày 04/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch tỉnh), cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh tỉnh Nghệ An.
- Phân công nhiệm vụ, nội dung, thời gian thực hiện cụ thể để các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ đề ra theo ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh phải đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn và các quy định của Luật Quy hoạch.
- Việc lập Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị tư vấn có liên quan với các Bộ ngành Trung ương, đáp ứng yêu cầu và tiến độ kế hoạch đề ra.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng; cần tập trung thời gian, kinh phí, bố trí sắp xếp cán bộ đảm bảo yêu cầu để tham gia tích cực, chủ động vào việc lập Quy hoạch tỉnh.
Tổ chức triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh, với những nội dung công việc chủ yếu sau:
- Xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh (đã hoàn thành)
- Triển khai công tác lựa chọn đơn vị tư vấn (đang triển khai).
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Lấy ý kiến về Quy hoạch tỉnh.
- Trình thẩm định Quy hoạch tỉnh.
- Trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Công bố Quy hoạch tỉnh.
- Triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, THỜI GIAN HOÀN THÀNH
1. Nhiệm vụ chung
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 1179/QĐ-TTg ngày 04/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch tỉnh), cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh tỉnh Nghệ An.
- Phân công nhiệm vụ, nội dung, thời gian thực hiện cụ thể để các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ đề ra theo ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh phải đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn và các quy định của Luật Quy hoạch.
- Việc lập Quy hoạch tỉnh, lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch; có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị tư vấn có liên quan với các Bộ ngành Trung ương, đáp ứng yêu cầu và tiến độ kế hoạch đề ra.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng; cần tập trung thời gian, kinh phí, bố trí sắp xếp cán bộ đảm bảo yêu cầu để tham gia tích cực, chủ động vào việc lập Quy hoạch tỉnh.
Tổ chức triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh, với những nội dung công việc chủ yếu sau:
- Xây dựng nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh (đã hoàn thành)
- Triển khai công tác lựa chọn đơn vị tư vấn (đang triển khai).
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Lấy ý kiến về Quy hoạch tỉnh.
- Trình thẩm định Quy hoạch tỉnh.
- Trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Công bố Quy hoạch tỉnh.
- Triển khai thực hiện quy hoạch tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, THỜI GIAN HOÀN THÀNH
1. Nhiệm vụ chung
1.1. Hội đồng Quy hoạch tỉnh giúp UBND tỉnh chỉ đạo việc lập Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực giúp Hội đồng điều phối chung các hoạt động liên quan đến việc lập Quy hoạch tỉnh.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch):
- Điều phối toàn bộ hoạt động lập Quy hoạch tỉnh; chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh về tiến độ, nội dung lập Quy hoạch tỉnh.
- Tham mưu xây dựng Khung định hướng phát triển của tỉnh giai đoạn tới (làm cơ sở để định hướng phát triển cho các ngành, lĩnh vực, địa phương) báo cáo UBND tỉnh để làm cơ sở triển khai các công việc tiếp theo.
- Có trách nhiệm phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng báo cáo tổng hợp Quy hoạch tỉnh. Đồng thời, tích hợp nội dung đề xuất, phương án phát triển các ngành, các huyện, thành phố, thị xã vào Quy hoạch tỉnh và xử lý các mâu thuẫn, chồng chéo giữa nội dung quy hoạch các sở, ngành, các huyện, thành phố, thi xã báo cáo Hội đồng Quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh cho ý kiến và hoàn thiện Quy hoạch tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
1.3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Cung cấp thông tin, số liệu, dữ liệu chính xác, nhất quán cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn để phục vụ xây dựng Quy hoạch tỉnh, theo yêu cầu (có Đề cương gửi kèm theo Kế hoạch này). Các nội dung về cung cấp số liệu; đánh giá hiện trạng, thực trạng và dự báo phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương phải hoàn thành trước ngày 05/4/2021.
- Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng phương án quy hoạch của ngành, lấy ý kiến các ngành, huyện có liên quan và báo cáo Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách ngành, lĩnh vực cho ý kiến. Trên cơ sở ý kiến của Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách, phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn thiện các nội dung liên quan. Chịu trách nhiệm chuyên môn về toàn bộ nội dung có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành mình trong Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh.
- Cho ý kiến đối với các nội dung quy hoạch thuộc lĩnh vực do sở, ngành quản lý đối với phương án quy hoạch cấp huyện; đồng thời, xử lý các mâu thuẫn về nội dung phát triển ngành trong phương án quy hoạch giữa các huyện, thành phố, thị xã.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp khi được triệu tập, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo Quy hoạch tỉnh.
1.4. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Chịu trách nhiệm chuyên môn về toàn bộ nội dung có liên quan đến quy hoạch trên địa bàn trong Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh.
- Phối hợp với đơn vị tư vấn xây dựng phương án phát triển trên địa bàn đồng thời tích hợp các nội dung quy hoạch cấp trên vào nội dung phương án quy hoạch cấp huyện và tham gia ý kiến vào nội dung quy hoạch các ngành. Sau khi hoàn thành nội dung, báo cáo cấp ủy cùng cấp cho ý kiến và gửi các sở, ngành cấp tỉnh thẩm định; phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn thiện các nội dung liên quan.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp khi được triệu tập, đóng góp ý kiến chuyên môn của cơ quan, đơn vị đối với các dự thảo Quy hoạch tỉnh.
1.5. Đơn vị tư vấn lập Quy hoạch tỉnh, các đơn vị tư vấn xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào quy hoạch (nếu có), đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch và các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố, thị xã có liên quan trong quá trình lập quy hoạch.
1.6. Các tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp, người dân, các chuyên gia, các nhà khoa học... là các đối tượng được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể và tiến độ thực hiện:
Giao cơ quan lập quy hoạch, các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị tư vấn lập quy hoạch và các đơn vị có liên quan căn cứ phan công nhiệm vụ cụ thể và tiến độ thực hiện (có Biểu phân công chi tiết kèm theo) để triển khai thực hiện đảm bảo kịp thời, đúng quy định.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu của Kế hoạch tổ chức triển khai lập Quy hoạch tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; đơn vị tư vấn khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với các sở, ngành UBND các huyện, thành phố, thị xã định kỳ hàng tháng báo cáo tiến độ lập Quy hoạch tỉnh với Hội đồng Quy hoạch tỉnh và UBND tỉnh.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc những vấn đề vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Hội đồng Quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT |
Nội dung công việc/Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Cơ quan xử lý (Quyết định) |
Thời gian thực hiện |
I |
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ |
|
|
|
|
1 |
Thành lập Hội đồng quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Đã hoàn thành |
3 |
Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng quy hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Đã hoàn thành |
II |
LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Lập đề cương và dự toán kinh phí nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Nghệ An |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND tỉnh |
Đã hoàn thành |
2 |
Lập, thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: - Lấy ý kiến về nhiệm vụ quy hoạch và dự toán; - Tiếp thu, giải trình, hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch; - Báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, cho ý kiến |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị tư vấn |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hội đồng thẩm định (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Đã hoàn thành |
3 |
Trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch: - Hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Thủ tướng Chính phủ |
Đã hoàn thành |
|
Trình phê duyệt nhiệm vụ dự toán Quy hoạch và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
UBND tỉnh |
Đã hoàn thành |
III |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch và đơn vị lập báo cáo môi trường chiến lược: - Lập, phê duyệt hồ sơ yêu cầu (HSYC); - Phát hành HSYC; - Đánh giá HSYC và báo cáo kết quả; - Trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; - Thương thảo và ký kết hợp đồng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 12/2020- 3/2021 |
2 |
Lựa chọn đơn vị lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (trong quá trình xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược sẽ triển khai đồng thời cùng công tác lập quy hoạch tỉnh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 3/2020 |
3 |
Lập quy hoạch tỉnh |
|
|
|
|
3.1 |
- Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ lập quy hoạch. - Việc lấy số liệu các ngành hoàn thành trước ngày 05/4/2021 |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 4/2021 |
3.2 |
Đơn vị tư vấn phối hợp Sở KHĐT xây dựng và báo cáo sơ bộ khung định hướng phát triển tỉnh |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
UBND tỉnh |
Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20/4/2021 |
3.3 |
Đơn vị tư vấn phối hợp các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã tiến hành lập phương án phát triển các ngành lĩnh vực và các nội dung đề xuất |
Đơn vị tư vấn; Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện,thành phố, thị xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 5-6/2020 (Báo cáo PCT UBND tỉnh phụ trách trước ngày 10/6/2021) |
3.4 |
Đơn vị tư vấn hoàn thiện phương án phát triển các ngành, lĩnh vực và nội dung đề xuất |
Đơn vị tư vấn; Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố, thị xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hoàn thành trước ngày 30/6/2021 |
3.5 |
Xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện; tổng hợp ý kiến đề xuất lựa chọn phương án tích hợp quy hoạch; báo cáo các thành viên Hội đồng quy hoạch tỉnh xem xét quyết định những vấn đề còn ý kiến khác nhau; điều chỉnh lại phương án tích hợp theo ý kiến của thành viên Hội đồng quy hoạch. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
UBND tỉnh; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Tháng 7/2021- 9/2021 |
3.6 |
Tổ chức các hội thảo; hội nghị lấy ý kiến chuyên gia về quy hoạch tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
UBND tỉnh; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Trong tháng 7- 10/2021 |
3.7 |
Hoàn thiện dự thảo quy hoạch lần 1, báo cáo Hội đồng quy hoạch tỉnh; UBND tỉnh |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
UBND tỉnh; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Hoàn thành trước ngày 01/10/2021 |
3.8 |
Hoàn thiện dự thảo quy hoạch lần 2, báo cáo Hội đồng quy hoạch; UBND tỉnh |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hoàn thành trước ngày 20/10/2021 |
3.9 |
Tiếp thu ý kiến Hội đồng quy hoạch, UBND tỉnh; hoàn thiện dự thảo quy hoạch gửi lấy ý kiến dự thảo quy hoạch theo Điều 19 Luật Quy hoạch (lấy ý kiến địa phương lân cận và cộng đồng dân cư) |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hoàn thành trước ngày 05/11/2021 |
3.10 |
Trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Thường trực Tỉnh ủy |
Hoàn thành trước ngày 10/11/2021 |
3.11 |
Trình xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
Hoàn thành trước 30/11/2021 |
3.12 |
Trình xin ý kiến Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, hoàn thiện nội dung quy hoạch |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh |
Hoàn thành trước ngày 15/12/2021 |
4 |
Trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch tỉnh |
|
|
|
|
4.1 |
Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ KHĐT thẩm định quy hoạch tỉnh |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
UBND tỉnh |
Hoàn thành trước ngày 20/12/2021 |
4.2 |
Trình Bộ Tài nguyên Môi trường phê duyệt báo cáo môi trường chiến lược |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
UBND tỉnh |
Hoàn thành trước ngày 20/12/2021 |
4.3 |
Hoàn thiện quy hoạch theo ý kiến góp ý Bộ, ngành Trung ương và Báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
UBND tỉnh; Hội đồng quy hoạch tỉnh |
Tháng 2/2022 |
4.4 |
Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch (kỳ họp bất thường) |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
HĐND tỉnh |
Tháng 3/2022 |
4.5 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch |
UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 3/2022 |
IV |
CÔNG BỐ QUY HOẠCH |
|
|
|
|
1 |
Hội nghị công bố Quy hoạch |
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu lư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Tháng 4/2022 |
2 |
Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng |
UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
|
Tháng 4/2022 |
ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG QUY HOẠCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 55/KH-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)
1. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
2. CỤC THỐNG KÊ
3. SỞ CÔNG THƯƠNG
4. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
5. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
6. SỞ XÂY DỰNG
7. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
8. BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM
9. SỞ TÀI CHÍNH, CỤC THUẾ
10. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
11. SỞ Y TẾ
12. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
13. SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
14. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
15. SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
16. BAN DÂN TỘC TỈNH
17. BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH
18. CÔNG AN TỈNH
19. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
20. SỞ NỘI VỤ
21. SỞ NGOẠI VỤ
22. SỞ TƯ PHÁP
23. SỞ DU LỊCH
24. UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
1.1. Các nhiệm vụ trong báo cáo thuyết minh quy hoạch
1.1.1. Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh.
1.1.2 Phân tích, đánh giá về tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010-2020:
- Về tăng trưởng kinh tế: Đánh giá các hoạt động và mức tăng trưởng kinh tế, xu hướng và phân bổ hoạt động kinh tế. Phân tích quy mô, tốc độ chung và từng khu vực kinh tế, thành phần kinh tế; đóng góp của các ngành sản xuất vào tăng trưởng kinh tế.
- Thực trạng và xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế: Cơ cấu theo ngành kinh tế (Công nghiệp - Xây dựng; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Dịch vụ); Cơ cấu giữa ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp (công nghiệp - xây dựng và dịch vụ); Cơ cấu theo thành phần kinh tế (nhà nước, ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài); Cơ cấu theo lãnh thổ: Đô thị và nông thôn; trung tâm phát triển và khu vực chậm phát triển.
- Đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế: Phân tích, đánh giá đóng góp của các nhân tố tác động đến chất lượng tăng trưởng kinh tế, năng suất lao động...
1.1.3. Thực trạng về công tác đầu tư, phát triển doanh nghiệp.
1.1.4. Tổng hợp, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (phân tích SWOT).
1.1.5. Quan điểm, mục tiêu, phương án phát triển tỉnh
1.1.6. Danh mục các dự án và thứ tự ưu tiên đầu tư.
1.1.7. Các giải pháp thực hiện quy hoạch tỉnh
1.2. Nhiệm vụ thực hiện nội dung đề xuất
1.2.1. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển của vùng động lực kinh tế được xác định tại Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
- Đánh giá các yếu tố tác động đến phát triển của vùng động lực
- Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển của vùng động lực
+ Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực
+ Thực trạng đầu tư vùng động lực
+ Phát triển kết cấu hạ tầng: Giao thông, điện, nước, hạ tầng xã hội...
+ Thực trạng môi trường
+ Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội
+ Xây dựng không gian kinh tế - xã hội: Phân tích, đánh giá việc ban hành và thực hiện các chính sách phát triển đối với vùng động lực; Đóng góp của vùng động lực vào phát triển chung của tỉnh: về phát triển kinh tế; về thu ngân sách; về giải quyết việc làm, đảm bảo an sinh xã hội..; Tổng hợp, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; Dự báo triển vọng phát triển của vùng động lực thời kỳ quy hoạch; Xác định vị trí, vai trò, chức năng của vùng động lực thời kỳ quy hoạch; Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển vùng động lực thời kỳ quy hoạch
1.2.2. Về quan điểm phát triển
1.2.3. Về mục tiêu phát triển (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về kinh tế, xã hội, môi trường, không gian, kết cấu hạ tầng, đảm bảo quốc phòng, an ninh...)
1.2.4. Về phân bố không gian phát triển
- Xác định phương án phân bố không gian
+ Phương án phát triển không gian tổng thể
+ Phương án phát triển không gian đô thị, nông thôn; phương án phân bố không gian các ngành, lĩnh vực, các khu chức năng
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng quan trọng: Giao thông, đô thị, thủy lợi, công nghiệp, dịch vụ, cấp, thoát nước, điện...
- Đề xuất danh mục các dự án ưu tiên phát triển
+ Các dự án đầu tư công
+ Các dự án thu hút đầu tư
1.2.5. Đề xuất các giải pháp phát triển vùng động lực.
1.3. Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, đề nghị của cơ quan lập quy hoạch và đơn vị tư vấn và các sở, ngành, địa phương liên quan.
Thực hiện cung cấp thông tin, số liệu theo các nội dung sau:
- Tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; quy mô giá trị sản xuất các ngành, phân ngành, theo địa bàn các huyện, thành phố; quy mô tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (chia theo ngành, lĩnh vực, địa bàn các huyện, thành phố, thị xã) ... giai đoạn 2010-2020 và các thông tin, số liệu liên quan khi có yêu cầu để phục vụ đánh giá hiện trạng phát triển của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn, các sở, ngành, địa phương xây dựng các phương án, kịch bản phát triển; xác định các mục tiêu phát triển của tỉnh thời kỳ quy hoạch.
- Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, đề nghị của cơ quan lập quy hoạch và đơn vị tư vấn và các sở, ngành, địa phương liên quan
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
3.1. Thực trạng phát triển ngành giai đoạn 2010-2020
3.1.1. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
a) Về phát triển các ngành công nghiệp
- Đánh giá thực trạng sản xuất công nghiệp của tỉnh, như: số lượng cơ sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; giá trị SXCN; cơ cấu các ngành công nghiệp; các sản phẩm chủ yếu; lao động trong ngành công nghiệp; hiệu quả sử dụng đất...
- Đánh giá thực trạng phát triển một số ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh: Quy mô và tốc độ tăng trưởng bình quân GTSX; các sản phẩm chủ yếu; kim ngạch xuất khẩu; trình độ công nghệ; mức độ ô nhiễm... từng ngành công nghiệp chủ lực (Sản xuất sản phẩm điện tử, linh kiện, may mặc, đồ uống,...).
- Đánh giá về phát triển công nghiệp gắn với phát triển đô thị và dịch vụ, thương mại và nông nghiệp.
b) Về phát triển các khu, cụm công nghiệp, làng nghề
- Đánh giá về công tác quy hoạch cụm công nghiệp: số lượng, chất lượng, năng lực nhà đầu tư hạ tầng CCN; giải phóng mặt bằng CCN...
- Đánh giá thực trạng phát triển cụm công nghiệp (CCN), làng nghề ở một số nội dung: Diện tích (ha); kết quả thu hút đầu tư từng khu (số dự án, số vốn đăng ký, vốn giải ngân, suất đầu tư/ha - chia theo FDI, DDI), tỷ lệ lấp đầy (từ khi thành lập đến năm 2010, 2011-2015, 2016-2020).
Đánh giá về đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (san nền, đường giao thông, xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải, hạ tầng điện; nhà ở, thương mại, dịch vụ công cộng...
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp, làng nghề trong tỉnh với vùng và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
3.1.2. Thương mại, dịch vụ
a) Kết quả hoạt động thương mại, dịch vụ
Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thương mại ở một số nội dung: Tăng trưởng VA ngành dịch vụ; cơ cấu ngành; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng; về xuất - nhập khẩu hàng hóa (kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu kinh ngạch xuất khẩu, thị trường xuất khẩu...).
b) Hạ tầng thương mại, dịch vụ
- Hiện trạng kết cấu hạ tầng thương mại: Siêu thị, chợ, trung tâm thương mại; tổng kho thương mại; trung tâm dịch vụ logistics, ...; đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng thương mại trong tỉnh với vùng và cả nước và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt;
3.1.3. Về phát triển kết cấu hạ tầng điện lực, năng lượng
- Hiện trạng kết cấu hạ tầng cấp điện của toàn tỉnh, của từng huyện, thành phố, thị xã và của các đô thị và khu vực nông thôn ở một số nội dung: Điện năng thương phẩm và tốc độ tăng trưởng bình quân đầu người, hệ thống lưới điện 220kV và 110kV, các trạm biến áp 110kV,...
- Đánh giá sự liên kết, tính đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng cấp điện trong tỉnh với vùng, cả nước và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
3.1.4. Đánh giá chung
a) Những thành tựu nổi bật
- Về phát triển công nghiệp
- Về phát triển thương mại, dịch vụ
b) Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- Về phát triển công nghiệp
- Về phát triển thương mại, dịch vụ
3.2. Dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
3.2.1. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành trong thời gian quy hoạch
a) Những nhân tố trong nước
b) Những nhân tố của khu vực, thế giới và tác động hội nhập kinh tế
3.2.2. Dự báo nhu cầu phát triển
a) Về phát triển công nghiệp
b) Về phát triển các ngành công nghiệp của tỉnh
- Dự báo khả năng, tiềm năng của tỉnh trong phát triển một số ngành công nghiệp
- Dự báo nhu cầu phát triển và khả năng cạnh tranh của các ngành, sản phẩm công nghiệp chủ yếu.
c) Về phát triển đầu tư hạ tầng xây dựng khu kinh tế, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp
- Dự báo nhu cầu và khả năng thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (phân tích, đánh giá khả năng hình thành các khu, cụm công nghiệp, phân chia theo giai đoạn).
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với phát triển kết cấu hạ tầng CCN (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bổ...).
- Xác định nhu cầu để mở rộng không gian phát triển công nghiệp, trọng tâm là xây dựng khu kinh tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
d) Về phát triển kết cấu hạ tầng điện lực, năng lượng
- Dự báo nhu cầu điện của toàn tỉnh và từng huyện, thành phố, thị xã và cho từng ngành, lĩnh vực (công nghiệp - xây dựng; nông, lâm thủy sản; các ngành dịch vụ; tiêu dùng dân cư...) đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Công suất cực đại (MW), điện thương phẩm (kWh), điện năng thương phẩm bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm.
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng năng lượng, cấp điện của toàn tỉnh và của từng huyện, thành phố, thị xã.
đ) Về phát triển thương mại, dịch vụ
Dự báo tình hình, các yếu tố tác động và khả năng phát triển hoạt động thương mại của tỉnh. Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng thương mại.
Dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng thương mại (về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố...); xác định yêu cầu của phát triển đối với một số ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn; ngành dịch vụ có xu hướng phát triển mạnh trong thời kỳ quy hoạch. Hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt.
3.3. Đề xuất nội dung quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
3.3.1. Quan điểm, mục tiêu
a) Quan điểm phát triển
- Mục tiêu
Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển công nghiệp; CCN, làng nghề; điện lực, năng lượng (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể). Trong đó, xác định phương hướng, ý tưởng, mục tiêu, ưu tiên phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
3.3.2. Định hướng phát triển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
a) Công nghiệp
- Về ngành công nghiệp:
+ Xác định ưu tiên phát triển toàn ngành công nghiệp và từng ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh về quy mô và tăng trưởng GTSX, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP), năng suất lao động...
+ Xác định một số ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh và định hướng phát triển các ngành công nghiệp này.
- Về khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề
+ Xác định sẽ tập trung phát triển, thu hút đầu tư các khu, cụm công nghiệp nào trong thời gian tới.
+ Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước sạch, thu gom xử lý chất thải, nước thải, nhà ở công nhân...).
+ Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Xác định quy hoạch từng khu, cụm công nghiệp cụ thể: Xác định căn cứ lựa chọn (vị trí, quy mô); hình thức đầu tư; xác định cụ thể ranh giới vị trí (bao gồm cả trên bản đồ không gian), quy mô (ha) và nhu cầu sử dụng đất công nghiệp; phân chia nhu cầu đầu tư theo từng giai đoạn.
- Về điện lực, năng lượng
Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Thương mại, dịch vụ
- Xác định phương hướng phát triển các hoạt động thương mại.
- Hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt: Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3.3.3. Quy hoạch không gian, cơ sở hạ tầng
a) Không gian phát triển công nghiệp
- Về ngành công nghiệp:
Phương án sắp xếp và tổ chức không gian phát triển từng ngành công nghiệp, trong đó có bố trí không gian các cụm ngành sản xuất, các công trình, dự án công nghiệp quan trọng đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh;
- Mạng lưới, không gian các CCN:
+ Xác định mạng lưới, không gian bố trí các CCN trên địa bàn tỉnh.
+ Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các CCN trên địa bàn tỉnh (giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước sạch, thu gom xử lý chất thải, nước thải, nhà ở công nhân... cho từng CCN....).
+ Xác định quy hoạch từng CCN cụ thể: Xác định căn cứ lựa chọn (vị trí, quy mô); hình thức đầu tư; xác định cụ thể ranh giới vị trí (bao gồm cả trên bản đồ không gian), quy mô (ha) và nhu cầu sử dụng đất công nghiệp; phân chia nhu cầu đầu tư theo từng giai đoạn; cung cấp quy hoạch CCN đã chuẩn bị (nếu có);
- Điện lực, năng lượng
Xác định phát triển điện lực, năng lượng gắn với định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh và của từng địa phương trong tỉnh; đặc biệt là gắn với phương hướng, không gian phát triển công nghiệp, khu kinh tế, KCN, CCN của tỉnh, bao gồm:
+ Quy hoạch phát triển các nguồn điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh;
+ Quy hoạch các nguồn trạm biến áp 220kV cấp điện cho tỉnh;
+ Quy hoạch phát triển lưới điện 110kV; Quy hoạch các đường dây trung áp chính cần đầu tư xây dựng;
+ Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các công trình điện;
b) Không gian phát triển dịch vụ thương mại
- Bố trí không gian, hạ tầng dịch vụ thương mại (siêu thị, chợ ...).
- Hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt: Cập nhật quy hoạch quốc gia và quy hoạch hạ tầng cấp tỉnh quản lý (nếu có).
3.3.4. Giải pháp thực hiện
3.4. Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, đề nghị của cơ quan lập quy hoạch và đơn vị tư vấn và các sở, ngành, địa phương liên quan
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
4.1. Về phát triển ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
4.1.1. Thực trạng ngành nông nghiệp (2010 - 2020)
a) Tình hình sản xuất
Đánh giá thực trạng phát triển toàn ngành ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản và từng tiểu ngành (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp) ở một số nội dung chủ yếu: Đánh giá tổng quan chung, trình độ khoa học - công nghệ, hệ thống cơ sở hạ tầng, thị trường và kênh tiêu thụ nông sản..., cụ thể:
- Đánh giá tổng quan chung: (i) Quy mô GTSX và tăng trưởng GTSX; chuyển dịch cơ cấu; năng suất và tăng trưởng năng suất; đóng góp của ngành vào nền kinh tế của tỉnh...; (ii) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông, lâm nghiệp và thủy sản của toàn tỉnh và của các địa phương trọng điểm về nông nghiệp; Tình hình thực hiện các chương trình, dự án và các chính sách liên quan đến phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản...
- Đánh giá trình độ khoa học - công nghệ trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Hiện trạng về quy trình sản xuất và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp (sản xuất giống, kỹ thuật, phân bón, công tác thú y, thức ăn chăn nuôi, hệ thống sản xuất và tình hình quản lý giống vật nuôi...); tình hình phát triển công nghiệp chế biến, thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh...
- Đánh giá kết quả thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững và kết quả triển khai định hướng phát triển vùng, phân bố không gian cho các vùng chuyên canh sản xuất tập trung.
- Đánh giá về quy mô và cơ cấu sản phẩm theo từng loại cây trồng, vật nuôi, diện tích rừng, tỷ lệ độ che phủ rừng, tình hình phát triển thủy sản:
+ Nông nghiệp:
ü Trồng trọt: Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng chính; Xu hướng biến động diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng giai đoạn 2010-2020 và phân tích nguyên nhân; Các vùng cây trồng hàng hóa tập trung, đánh giá chung hiệu quả và tiềm năng phát triển;
ü Chăn nuôi: Tổng đàn, sản lượng các loại vật nuôi chính; xu hướng biến động tổng đàn và sản lượng các loại vật nuôi giai đoạn 2006-2020 và phân tích nguyên nhân; các vùng chăn nuôi hàng hóa tập trung, đánh giá chung hiệu quả và tiềm năng phát triển.
+ Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và diễn biến tài nguyên rừng về độ che phủ rừng, thảm thực vật, hệ động vật, cây dược liệu...
+ Thủy sản: Đánh giá đầy đủ các nguồn lợi thủy sản. Tiềm năng diện tích có thể nuôi trồng, đánh bắt thủy sản các loại.
b) Chế biến, bảo quản và dịch vụ nông nghiệp
- Chế biến, bảo quản nông lâm sản: tên, địa điểm, quy mô từng cơ sở chế biến...; chế biến thủ công, sơ chế hộ gia đình...
- Thực trạng dịch vụ sản xuất nông nghiệp: Đánh giá thực trạng dịch vụ sản xuất nông nghiệp: Dịch vụ kỹ thuật nông - lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ khuyến nông; dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật; các dịch vụ khác....
c) Tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Tình hình về tổ chức hợp tác xã; Tình hình về phát triển kinh tế trang trại (đánh giá về số lượng, quy mô, phương thức, nội dung hoạt động và kết quả hoạt động); Tình hình phát triển kinh tế hộ gia đình, các mô hình hộ làm kinh tế giỏi.
d) Tổng hợp đánh giá tác động của các chính sách đến phát triển nông nghiệp của tỉnh trong thời gian qua: Việc thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp; đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn; việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn; các chính sách hiện hành về phát triển nông nghiệp đang được áp dụng. Đánh giá những mặt tích cực, hạn chế của các chính sách tác động đến phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh trong những năm qua.
đ) Hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng: Thống kê, đánh giá hiện trạng kết cấu hạ tầng, dịch vụ sản xuất nông nghiệp (hệ thống chuồng trại, cơ sở bảo quản, chế biến nông sản...), trạm, trại kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống thủy lợi....
e) Thực trạng phát triển làng nghề: Đánh giá thực trạng phát triển làng nghề, sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng các làng nghề trong tỉnh. Tổng hợp những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong đầu tư phát triển hạ tầng làng nghề trong thời kỳ quy hoạch.
4.1.2. Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
4.1.3. Đánh giá chung nông nghiệp của tỉnh 2010-2020
Tổng kết những thuận lợi, khó khăn, thách thức và nguyên nhân: (i) Tổng kết những thuận lợi, lợi thế cho phát triển trồng trọt (các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, doanh nghiệp lớn quan tâm đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao....); (ii) Những khó khăn và thách thức (quy mô hộ, đất đai phân tán, nhỏ lẻ... khó khăn triển khai dự án nông nông, lâm nghiệp và thủy sản; (iii) Dự báo phát triển một số sản phẩm chủ lực của tỉnh hướng tới quy mô sản xuất hàng hóa có chất lượng cao; (iv) Khảo sát, luận chứng đề xuất phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; phát triển hệ thống thủy lợi; hệ thống đê điều, hồ đập, trạm nghiệp công nghệ cao); hạ tầng thủy lợi chưa hoàn chỉnh...; (iii) Nguyên nhân.
4.1.4. Dự báo xu thế phát triển ngành nông nghiệp
- Phân tích, dự báo một số nhân tố tác động đến phát triển nông nghiệp
- Xác định một số sản phẩm nông nghiệp có tiềm năng, triển vọng phát triển trong những năm tới: (i) Dự báo yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0 đến sự thay đổi hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (quy mô vùng sản xuất, sự tham gia của doanh nghiệp, trình độ sản xuất....); (ii) Dự báo yêu cầu về sự phát triển kinh tế, xã hội và đô thị đến phát triển nông nghiệp, cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp, đáp ứng phòng chống thiên tai.
4.1.5. Đề xuất nội dung phát triển nông nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
a) Quan điểm
Phát triển toàn diện kinh tế nông nghiệp nông thôn trong đó phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung. Định hướng phát triển sản xuất hàng hóa theo tiểu vùng nông nghiệp để phát huy đặc điểm thế mạnh từng vùng.
b) Mục tiêu sản xuất nông nghiệp qua từng giai đoạn
- Xác định mục tiêu phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản và từng tiểu ngành (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp) về quy mô và tăng trưởng GTSX, năng suất lao động...
- Xác định một số nông sản quy mô sản xuất hàng hóa và chủ lực của tỉnh và định hướng phát triển các nông sản này.
c) Quy hoạch các ngành sản xuất nông nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Quy hoạch ngành trồng trọt; ngành chăn nuôi; ngành thủy sản; phát triển rừng.
- Xây dựng phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu xác định phương hướng phát triển các vùng nông nghiệp tập trung chuyên canh ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển nông nghiệp hữu cơ.
- Phương hướng sắp xếp, tổ chức không gian phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, trong đó tập trung xác định: (i) Địa điểm, quy mô diện tích, các loại nông sản chủ lực...cho từng huyện, thành phố, thị xã; (ii) Xác định, đề xuất phát triển một số khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh...
- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản theo phương án tổ chức không gian phát triển ngành đã chọn (giao thông, thủy lợi, cấp điện...).
- Định hướng sử dụng đất phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản.
d) Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Ngành nghề nông nghiệp nông thôn: Quy hoạch phát triển ngành chế biến nông lâm sản.
- Kết cấu hạ tầng làng nghề: Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với làng nghề (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố...).
- Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ kinh tế nông nghiệp: Hệ thống thủy lợi (cung cấp nước tưới và tiêu úng, thoát lũ); Cấp nước sinh hoạt nông thôn.
- Hệ thống dịch vụ nông nghiệp: Dịch vụ giống cây trồng vật nuôi; Dịch vụ chế biến, tiêu thụ các loại sản phẩm ở nông thôn.
e) Đề xuất các dự án ưu tiên
Xây dựng danh mục các công trình, dự án ưu tiên đầu tư có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện, trong đó có chia ra các giai đoạn 5 năm
g) Các giải pháp và tổ chức thực hiện
- Tổ chức sản xuất và phát triển nguồn nhân lực
- Quản lý sử dụng đất nông nghiệp
- Giải pháp về chính sách
- Giải pháp khoa học công nghệ và thị trường
- Giải pháp về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
- Giải pháp về vốn đầu tư
4.2. Về xây dựng phương án phát triển thủy lợi và phòng chống thiên tai
4.2.1 Đánh giá thực trạng hệ thống phòng, chống thiên tai và thủy lợi tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010-2020
a) Mạng lưới sông ngòi
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng hệ thống các con sông trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Thu thập thông tin, đánh giá tình trạng hợp lưu của các con sông trên địa bàn tỉnh.
b) Đánh giá thực trạng công trình phòng chống thiên tai đến năm 2020
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng hệ thống Đê cấp III
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng Hệ thống đê cấp IV
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng Hiện trạng đê bối (đê cấp V)
c) Các thông số dòng chảy năm bình quân và theo tần suất tại các tuyến đặc trưng, sự biến đổi trong thời kỳ đo đạc
- Thu thập thông tin, đánh giá đặc trưng dòng chảy năm
- Thu thập thông tin, đánh giá đặc trưng dòng chảy mùa lũ
- Thu thập thông tin, đánh giá đặc trưng dòng chảy mùa kiệt
- Các đặc trưng địa chất thủy văn nước ngầm (xác định sơ bộ theo tài liệu hiện có và điều tra thực địa).
- Tổng hợp nguồn nước, phân bố nguồn nước theo thời gian (từng tháng) và theo không gian (vùng, tiểu vùng) ứng với các tần suất tính toán.
d) Đánh giá chung về khả năng chống thiên tai tỉnh Nghệ An
- Thu thập thông tin, đánh giá thực trạng mưa lũ xảy ra trên địa bàn tỉnh: về phạm vi, mức độ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất, mức độ tổn thất về người, tài sản.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống công trình phòng, chống lũ trên địa bàn tỉnh, gồm: Hệ thống công trình đê điều, công trình kè, cống dưới đê, tre chắn sóng.
- Tổ chức quản lý công tác phòng chống lũ bão: Bộ máy tổ chức, năng lực quản lý, cơ chế chính sách trong quản lý.
- Những thành công và hạn chế: Phân tích, đánh giá những thành công, hạn chế và những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý phòng chống lụt bão.
đ) Đánh giá thực trạng hệ thống thủy lợi tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng về hệ thống cấp nước
- Khảo sát, đánh giá thực trạng về hệ thống thoát nước
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống các trạm bơm trên địa bàn tỉnh
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công trình hồ chứa
- Khảo sát, đánh giá xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước, nhất là yêu cầu nước sạch khu vực nông thôn....
e) Đánh giá thực trạng di dân, tái định cư phục vụ phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Đánh giá thực trạng di dân, và tái định cư đối với các vùng bị ảnh hưởng do mưa lũ, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất gây ra.
g) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi:
- Đánh giá hiện trạng kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi trên địa bàn từng huyện, thành phố; hiện trạng phân bố và sử dụng không gian của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi: Hệ thống các công trình thủy lợi (hồ chứa, trạm bơm...); tổng năng lực tưới của các công trình thủy lợi; chiều dài và tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương...
- Đánh giá việc thực hiện các giải pháp phi công trình để phòng, chống, ứng phó với loại hình thiên tai thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Khảo sát, đánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống kết cấu ha tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong phạm vi cả nước;
- Khảo sát, đánh giá sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan trong phạm vi vùng lãnh thổ;
- Khảo sát, đánh giá sự liên kết, đồng bộ, mức độ khép kín của hệ thống kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trong việc bảo vệ vùng trước nguy cơ biến đổi khí hậu, ngập lụt.
h) Tổng hợp, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
- Những thành công
- Những hạn chế
- Trọng tâm giải quyết
4.2.2. Mục tiêu và nội dung chuyên đề phòng chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
a) Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạch
- Dự báo xu thế phát triển, xu thế nguồn nước, tác động của xu thế phát triển và xu thế nguồn nước đến hoạt động phòng, chống thiên tai và thủy lợi;
- Dự báo nhu cầu về thủy lợi và tạo nguồn cấp nước theo các khu vực trong tỉnh và nhu cầu sắp xếp, bố trí phát triển mạng lưới công trình thủy lợi, tạo nguồn cấp nước trên địa bàn có tính đến phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng.
- Dự báo các tác động (biến đổi khí hậu, kịch bản phát triển, nguồn nước khoa học - công nghệ, các công trình thủy điện...) đến tính bền vững của kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi.
- Dự báo các tác động (biến đổi khí hậu, kịch bản phát triển, nguồn nước, khoa học - công nghệ...) đến tính bền vững của kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước.
- Dự báo về sắp xếp ổn định dân cư do ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lũ và biến đổi khí hậu.
b) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi, phòng chống thiên tai, di dân tái định cư
- Xây dựng phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021- 2030, xác định: Mục tiêu, chỉ tiêu và định hướng phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu tại các khu vực trong tỉnh; phương án phát triển hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; phương án phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê, cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống đê điều tại các lưu vực sông và hệ thống đê biển trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng phương án phát triển mạng lưới công trình thủy lợi, tạo nguồn cấp nước trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021- 2030, xác định: mục tiêu, chỉ tiêu, định mức và định hướng phát triển mạng lưới công trình thủy lợi, tạo nguồn cấp nước; di dân, tái định cư, xác định phương án nâng cấp, xây dựng mới công trình thủy lợi, tạo nguồn cấp nước, di dân tái định cư và nhu cầu vốn đầu tư.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi
Tỉnh Nghệ An sản xuất nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu kinh tế và lao động. Sản xuất nông nghiệp bị ảnh hưởng rất lớn bởi tình hình thời tiết. Do vậy, việc đảm bảo cung cấp nước cũng như phòng, chống thiên tai là yêu cầu quan trọng để đảm bảo được sự phát triển của ngành nông nghiệp. Trước khi Luật Quy hoạch có hiệu lực, lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai được lập quy hoạch riêng. Khi đó, sẽ xác định rõ định hướng phát triển các công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai. Khi Luật Quy hoạch có hiệu lực, nội dung này được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh. Do đó, cần phải có nội dung nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực này để tích hợp vào quy hoạch, từ đó có định hướng đầu tư các công trình để đảm bảo cho phát triển ngành nông nghiệp.
- Phương án di dân tái định cư: sắp xếp ổn định dân cư do ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ lũ và biến đổi khí hậu.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ
Xác định nhu cầu diện tích tưới, tiêu cho từng loại đối tượng (lúa, rau màu, chăn nuôi, thủy sản...), nước sạch nông thôn... cho từng huyện, thành phố theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Mục tiêu
+ Về thủy lợi
+ Về đê điều
+ Về phòng chống thiên tai
+ Về di dân, tái định cư
- Nhiệm vụ
d) Nội dung chuyên đề phòng chống thiên tai, thủy lợi và di dân tái định cư
- Phân vùng rủi ro đối với từng loại thiên tai trên địa bàn tỉnh (bão, lũ và ngập lụt do mưa lũ, lũ quét, hạn hán, sạt lở bờ sông suối lớn) và xác định các khu vực ưu tiên phòng, chống đối với từng loại thiên tai.
- Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên tai.
d) Quy hoạch thủy lợi; Quy hoạch cấp nước; Quy hoạch tiêu nước; Quy hoạch phòng, chống thiên tai (Xây dựng phương án quy hoạch phòng chống lũ: Đề xuất phương án phòng chống lũ, dùng mô hình thủy lực lũ mạng lưới sông tính toán các phương án, phân tích lựa chọn phương án phòng chống lũ) và Quy hoạch di dân, tái định cư
4.2.3. Danh mục dự án quan trọng, dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi, thứ tự ưu tiên thực hiện
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư thuộc lĩnh vực phòng, chống thiên tai và thủy lợi trong thời kỳ quy hoạch.
b) Luận chứng xây dựng danh mục các công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai quy mô liên vùng, liên tỉnh, công trình quy mô lớn; dự án quan trọng quốc gia, dự án quan trọng của ngành; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
4.2.4. Các giải pháp thực hiện chuyên đề phòng chống thiên tai, thủy lợi và di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh
a) Các giải pháp thực hiện chuyên đề
- Giải pháp về thủy lợi
+ Đề xuất các giải pháp kỹ thuật cấp nước tưới ở từng vùng thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: Nâng cấp, cải tạo các hệ thống hiện có và các hệ thống làm mới.
+ Đề xuất phương án và giải pháp tiêu úng, đặc biệt quan tâm đến các vùng trũng, các vùng thường xuyên bị ngập úng.
- Giải pháp công trình: Dựa vào điều kiện cụ thể của từng lưu vực và đặc điểm loại hình lũ, đưa ra những giải pháp phòng chống thiên tai thích hợp và có hiệu quả. Đối với từng loại công trình cần nghiên cứu, tính toán đưa ra các giải pháp, mức bảo đảm chống lũ thiết kế, nhiệm vụ và quy mô hợp lý.
………………… bộ, đường thủy nội địa, đường biển, đường sắt và đường không tỉnh Nghệ An.
Xác định được những điểm nghẽn; nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong thời gian qua; đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm cho giai đoạn tới.
5.3. Dự báo phát triển và nhu cầu vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
5.3.1 Dự báo nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa theo phương thức vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa);
5.3.2. Dự báo phát triển phương tiện giao thông đường bộ (số lượng ô tô, mô tô...), phương tiện giao thông đường thủy, đường biển, đường sắt; đường hàng không.
5.3.3. Dự báo lưu lượng, mật độ lượng giao thông trên các tuyến chính (đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển, đường sắt).
5.3.4. Dự báo, phân tích, đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển hệ thống hạ tầng giao thông vận tải.
5.4. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Nghệ an đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5.4.1. Quan điểm phát triển, Mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển, đường sắt, đường không; vận tải và phương tiện; Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới; Công nghiệp GTVT) đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
- Quan điểm phát triển:
- Mục tiêu phát triển (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể):
Cần đưa ra phương hướng, ý tưởng phát triển hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường biển, đường sắt, đường hàng không nhằm mục tiêu gì? Đối với đường cao tốc hoàn thiện những đoạn nào, Đường quốc lộ trên địa bàn tỉnh đầu tư những đoạn tuyến nào, đến năm 2030 hạ tầng đường bộ và hạ tầng đường thủy, đường biển, đường không, đường sắt sẽ hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ra sao.
5.4.2. Xác định phương hướng phát triển hạ tầng giao thông vận tải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Định hướng phân bố không gian phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải; xác định quy mô, mạng lưới đường, luồng, tuyến của hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng logistics cho toàn tỉnh và từng huyện, thành phố, thị xã.
- Định hướng kết nối giữa các phương thức vận tải, giữa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong tỉnh với vùng Bắc Trung bộ và cả nước; kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải với hệ thống đô thị và nông thôn, hệ thống cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, hệ thống du lịch và các hệ thống kết cấu hạ tầng khác.
- Định hướng phân bổ, bố trí sử dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng logistics.
- Cập nhật và xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, cấp vùng (theo quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch ngành cấp quốc gia) và của tỉnh theo thứ tự ưu tiên.
5.4.3. Xác định phương án phát triển mạng lưới và hạ tầng giao thông
- Dự báo nhu cầu phát triển, kết nối mạng lưới giao thông đối với các khu vực trong tỉnh (đặc biệt là các khu vực động lực tăng trưởng, trọng điểm kinh tế, khu vực khó khăn), giữa tỉnh với bên ngoài và liên kết vùng của tỉnh có tính đến các dự án có trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh và khu vực xung quanh tỉnh, xác định các tuyến, đoạn tuyến đường giao thông cần nâng cấp, xây dựng mới, các tuyến, đoạn tuyến cần đấu nối liên kết mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh và liên tỉnh, liên vùng.
- Xây dựng phương án phát triển mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021- 2030 có tính đến đến năm 2050, xác định: mục tiêu, chỉ tiêu và định hướng phát triển mạng lưới giao thông đường bộ (bao gồm: đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, liên huyện, đường kết nối với các tỉnh xung quanh), đường sắt, đường thủy nội địa về số lượng tuyến đường và cấp đường, cầu vượt sông nếu có của từng tuyến; xác định các tuyến, đoạn tuyến cần nâng cấp, xây dựng mới và các địa điểm đấu nối.
5.4.4. Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông vận tải đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy, đường biển, đường sắt, đường hàng không.
+ Về đường bộ (quốc lộ, đường tỉnh): Nêu cụ thể từng tuyến (điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, quy mô...), có luận chứng cụ thể.
+ Về đường thủy, đường biển (luồng tuyến, cảng, bến bãi...)
- Quy hoạch phát triển vận tải và phương tiện; Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới; Công nghiệp GTVT.
- Quỹ đất sử dụng cho phát triển hạ tầng giao thông vận tải
- Nhu cầu vốn đầu tư
5.4.5. Đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển hạ tầng giao thông vận tải:
Tập trung nghiên cứu các giải pháp về: Cơ chế, chính sách; về huy động vốn đầu tư; về khoa học công nghệ; về phát triển nguồn nhân lực; về hợp tác quốc tế; về khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển giao thông vận tải;
5.4.6. Đề xuất các danh mục dự án ưu tiên đầu tư và nhu cầu sử dụng đất bố trí cho các công trình dự án thời kỳ 2021-2030.
- Đề xuất các danh mục dự án ưu tiên đầu tư;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất bố trí cho các công trình dự án.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
6.1. Phương án phát triển đô thị, nông thôn
6.1.1 Thực trạng hệ thống đô thị, nông thôn tỉnh trong giai đoạn 2010-2020
a) Thực trạng hệ thống đô thị
- Thực trạng mối liên hệ vùng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố, phát triển đô thị.
- Tỷ lệ đô thị hóa, tốc độ đô thị hóa và quy mô dân số đô thị, mức độ mở rộng đô thị, chất lượng đô thị, thực trạng quản lý đô thị.
- Đánh giá tính gắn kết giữa hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh với các hạ tầng khác, vai trò của hệ thống đô thị trong phát triển kinh tế - xã hội. Đánh giá sự liên kết giữa phát triển đô thị và phát triển các khu vực nông thôn.
- Đánh giá việc thực hiện theo chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Thực trạng phân bố dân cư khu vực nông thôn
- Phân tích, đánh giá mức độ tập trung, mức độ phân bố các điểm dân cư nông thôn...
- Đánh giá thực trạng phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa hệ thống đô thị và nông thôn với các hệ thống kết cấu hạ tầng khác và kết quả, hiệu quả công tác xây dựng nông thôn mới.
6.1.2. Các tiền đề và dự báo phát triển
- Dự báo quy mô dân số đô thị.
- Dự báo đất xây dựng đô thị, dự kiến những khu vực nông thôn có khả năng hình thành đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung.
- Xác định các chỉ tiêu dự báo, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về phát triển các khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh theo đơn vị hành chính cấp huyện.
6.1.3. Phương án phát triển đô thị, nông thôn
a) Phương án quy hoạch phát triển hệ thống đô thị
- Xác định quan điểm phát triển đô thị: Hệ thống đô thị phát triển trên nguyên tắc gắn kết chặt chẽ với hệ thống đô thị trong vùng, cả nước, đảm bảo tính kết nối với các hạ tầng khác, đặc biệt là hạ tầng về giao thông; phát triển và phân bổ hợp lý các đô thị trên địa bàn tỉnh gắn; phát triển đô thị theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại, phù hợp với đặc điểm, truyền thống lịch sử và bản sắc văn hóa truyền thống của tỉnh.
- Xác định vùng đô thị hóa, định hướng phát triển cho từng vùng.
- Đề xuất mô hình tổ chức hệ thống đô thị, cấu trúc hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất định hướng các vùng phát triển đô thị và phân bố mạng lưới đô thị (đến thị trấn); phân cấp, phân loại hệ thống đô thị theo không gian lãnh thổ và các đơn vị hành chính; xác định các đô thị có vai trò trung tâm cấp cấp tỉnh, cấp vùng và cấp quốc gia; xây dựng phương án quy hoạch các đơn vị hành chính: Số lượng thành phố, thị xã, huyện đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Xác định các vùng, khu vực dành cho mục tiêu phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn của thời kỳ quy hoạch (các khu vực nông thôn có động lực, khả năng hình thành đô thị; các khu vực gắn với các khu chức năng lớn như khu công nghiệp, khu du lịch có khả năng hình thành đô thị).
- Xác định tính chất, chức năng và quy mô dân số và đất đai của từng đô thị trong thời kỳ quy hoạch.
- Đề xuất mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị, kiến trúc cảnh quan đô thị, chương trình phát triển đô thị phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
- Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật có tính liên tỉnh và liên huyện có vai trò quan trọng đối với phát triển hệ thống đô thị.
- Định hướng bố trí sử dụng đất phát triển hệ thống đô thị.
- Đề xuất danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống đô thị.
- Đề xuất nhiệm vụ và giải pháp phát triển hệ thống đô thị.
b) Định hướng phát triển các khu dân cư nông thôn
- Xác định các chỉ tiêu dự báo, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về phát triển các khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh theo đơn vị hành chính cấp huyện.
- Xây dựng phương án tổ chức không gian mạng lưới các khu dân cư nông thôn; phương án phân bố hệ thống điểm dân cư nông thôn.
- Xác định các vùng, khu vực dành cho mục tiêu phát triển các khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống khu dân cư nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội (mô hình dân cư vùng nông nghiệp, mô hình dân cư vùng ven các đô thị....).
- Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tính liên huyện có vai trò quan trọng đối với phát triển hệ thống các khu dân cư nông thôn.
- Định hướng bố trí sử dụng đất phát triển các khu dân cư nông thôn.
- Đề xuất danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống các khu dân cư nông thôn.
- Đề xuất nhiệm vụ và giải pháp phát triển các khu dân cư nông thôn trong giai đoạn quy hoạch.
6.2. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước tại đô thị, khu, cụm công nghiệp
6.2.1. Hiện trạng kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước
- Đánh giá hiện trạng kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước tại các đô thị, khu, cụm công nghiệp ở một số nội dung: Công suất, mạng lưới hệ thống cấp, thoát nước, công nghệ xử lý, phạm vi dịch vụ, hệ thống tập trung và phân tán, tỷ lệ dân số đô thị, các khu, cụm công nghiệp được sử dụng nước sạch...
- Dự báo các tác động (biến đổi khí hậu, kịch bản phát triển, nguồn nước, khoa học - công nghệ...) đến tính bền vững của kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước.
- Dự báo nhu cầu dùng nước cho từng đối tượng; nhu cầu thoát nước mưa và dự báo tổng lượng nước thải cho từng đô thị, khu công nghiệp theo từng giai đoạn quy hoạch.
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố...), nhất là yêu cầu thu gom và xử lý nước thải công nghiệp, nước sạch đô thị, các khu du lịch...
- Tổng hợp những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong đầu tư phát triển hạ tầng cấp, thoát nước trong thời kỳ quy hoạch.
6.2.2. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước
- Xác định mối quan hệ vùng về cấp nước; xác định chỉ tiêu cấp nước, nhu cầu dùng nước phù hợp cho các đối tượng dùng nước khu vực đô thị, KCN, CCN...; phân tích và lựa chọn nguồn cấp nước, phân vùng, khu vực cấp nước; xác định vị trí, quy mô, công suất các nhà máy nước, mạng lưới đường ống truyền tải chính và đường ống truyền tải; xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước phù hợp cho từng giai đoạn quy hoạch.
- Xác định mối quan hệ vùng về thoát nước, hệ thống tiêu thoát nước các lưu vực sông, các khu vực trên địa bàn tỉnh; xác định lưu vực và hướng thoát nước mưa; vị trí, quy mô các công trình đầu mối, mạng lưới thoát nước mưa; lựa chọn hướng và phân vùng thoát nước thải, hệ thống thu gom, nguồn tiếp nhận nước thải; xác định chất lượng nước thải tại điểm đấu nối; vị trí, quy mô công suất các trạm, nhà máy xử lý nước thải và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình thoát nước...
- Xây dựng phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước và đảm bảo sự liên kết giữa hệ thống kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực có liên quan trên địa bàn tỉnh để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả của công trình tạo nguồn nước, tích trữ, cân đối, điều hòa, phân phối nguồn nước.
- Định hướng nhu cầu sử dụng đất phục vụ xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình cấp, thoát nước và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biên đôi khí hậu, bảo tồn sinh thái có liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng cấp thoát nước.
- Xác định danh mục dự án đầu tư.
6.2.3. Đề xuất các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước trên địa bàn tỉnh
6.3. Phương án sắp xếp, phân bổ không gian nghĩa trang
6.3.1. Thực trạng
- Đánh giá hiện trạng hiện trạng hệ thống nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các hình thức táng, các khu nghĩa trang hiện nay môi trường.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện quy hoạch nghĩa trang.
6.3.2. Phương án sắp xếp, phân bổ không gian các khu nghĩa trang
- Dự báo nhu cầu táng, hình thức tang, đất xây dựng nghĩa trang, nhà tang lễ theo các khu vực trong tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng phương án phát triển hệ thống nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 xác định: mục tiêu, chỉ tiêu, định mức và định hướng phát triển, phân bố các khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ; xác định các khu vực cần cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới; dự báo, phân tích đánh giá tác động môi trường của phương án quy hoạch các khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ đến môi trường; nhu cầu vốn đầu tư.
- Xác định danh mục dự án đầu tư.
6.3.3. Đề xuất các giải pháp thực hiện phương án sắp xếp, phân bố không gian các khu nghĩa trang trên toàn tỉnh
7. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
7.1. Quy hoạch đất đai cấp tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
7.1.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
a) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất của tỉnh.
- Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của tỉnh giai đoạn 2010-2020
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất đoạn 2010- 2020.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Nghệ An thời kỳ 2016-2020.
b) Phân tích, đánh giá hiệu quả và tiềm năng sử dụng đất
- Đánh giá tiềm năng đất đai, tính hợp lý và hiệu quả sử dụng đất đối với các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp, trong đó tập trung phân tích, đánh giá khả năng khai thác quỹ đất cho phát triển; tính toán cụ thể quỹ đất còn có thể khai thác cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp cho phát triển thương mại, dịch vụ và đô thị... trong đó chú trọng đánh giá các khu vực còn quỹ đất lớn có thể hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung ứng dụng công nghệ cao, các khu công nghiệp, thương mại, khu du lịch, dịch vụ tập trung.
- Kết quả, hiệu quả sử dụng đất với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2010-2020 (Tồn tại hạn chế, kết quả đạt được)
7.1.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
a) Định hướng quy hoạch sử dụng đất
Dự báo tiềm năng, triển vọng khai thác, sử dụng nguồn lực đất đai trên địa bàn tỉnh cho phát triển kinh tế- xã hội, thu ngân sách; dự báo nhu cầu chuyển đổi diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng, khả năng thu hồi diện tích các loại đất; dự báo nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực cấp tỉnh, của các địa phương cấp huyện và của các dự án trên địa bàn tỉnh có trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bố cho tỉnh; chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh; chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện bao gồm: Đất trồng cây lâu năm; đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông; cơ sở tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng,...
c) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng
Xác định chỉ tiêu và khoanh vùng chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng gồm: Khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp, khu du lịch, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khu phát triển công nghiệp, khu đô thị, khu thương mại - dịch vụ, khu dân cư nông thôn.
d) Phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất
- Phương án thu hồi đất
Xác định diện tích các loại đất cần thu hồi để thực hiện các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm:
+ Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất;
+ Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất
+ Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất
- Phương án chuyển mục đích sử dụng đất
+ Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
đ) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất
Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện phương án phân bổ sử dụng đất, giải pháp thực hiện thu hồi đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giải pháp phát triển quỹ đất đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh.
7.2. Phương án bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên
7.2.1. Đánh giá thực trạng hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh
a) Đánh giá tiềm năng, quy mô, hiện trạng các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
b) Đánh giá hiện trạng hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
c) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước đến năm 2020: Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản; Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông; Quy hoạch bãi ven sông chứa cát, sỏi; Quy hoạch vùng nguyên liệu đất làm vật liệu san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh; Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh,....
7.2.2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
a) Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
b) Dự báo nhu cầu sử dụng khoáng sản chủ yếu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Phương án thăm dò khoáng sản tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
d) Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
đ) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác và tiến độ thăm dò, khai thác; khu vực thăm dò khai thác được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
e) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ khoáng sản, quản lý hoạt động khoáng sản, thu hút đầu tư thăm dò, khai thác chế biến khoáng sản.
g) Xác định danh mục dự án đầu tư.
h) Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên.
7.3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
7.3.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
a) Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh: Hiện trạng nguồn nước, tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tình hình quản lý, bảo vệ tài nguyên nước...
b) Đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2020, những tồn tại và hạn chế.
7.3.2. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Dự báo nhu cầu sử dụng tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước mặt, tài nguyên nước dưới đất đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Phân vùng chức năng của nguồn nước; Xác định lượng nước phân bổ cho các đối tượng theo các mùa, tháng, năm với các tần suất khác nhau tại điểm phân bổ trong kỳ quy hoạch; lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước.
d) Xác định các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước.
đ) Đánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.
7.3.3. Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện
7.4. Phương án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
7.4.1. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường
a) Thực trạng chất lượng môi trường tỉnh Nghệ An: Chất lượng môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí.
b) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch quan trắc môi trường tỉnh giai đoạn 2010-2020.
7.4.2. Phương án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Dự báo chất lượng môi trường tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường tới biến đổi khí hậu.
b) Phương án về điểm, thông số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia
c) Phương án về phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
7.4.3. Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện.
7.5. Phương án bảo tồn thiên nhiên đa dạng sinh học
7.5.1. Đánh giá hiện trạng, diễn biến đa dạng sinh học đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
7.5.2. Đánh giá tình hình quản lý đa dạng sinh học và tình hình quản lý các khu vực có đa dạng sinh học cao, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, các hành lang đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên, các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
7.5.3. Phương án bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học
a) Đánh giá nhu cầu bảo tồn đa dạng sinh học giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
b) Xác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
c) Phương án xử lý các vấn đề tổng hợp, liên ngành cấp tỉnh trong bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
7.5.4. Đề xuất các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện.
7.6. Phương án phát triển mạng lưới thi gom, xử lý và quản lý chất thải rắn
7.6.1.Thực trạng công tác thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn
- Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2020 ở một số nội dung: Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần chất thải rắn, phân loại, tái chế, sử dụng chất thải rắn, thu gom vận chuyển, xử lý, quản lý chất thải rắn.
- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của công tác thu gom, xử lý quản lý chất thải rắn với công tác bảo vệ môi trường.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện quy hoạch chất thải rắn vùng tỉnh Nghệ An đã được duyệt.
7.6.2. Phương án phát triển mạng lưới thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn
- Dự báo nhu cầu xử lý chất thải (chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp, chất thải y tế, rác thải sinh hoạt) theo các khu vực trong tỉnh và nhu cầu sắp xếp, bố trí nâng cấp, xây dựng mới, phát triển hệ thống các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 có tính đến phương án phát triển các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch vùng, quốc gia.
- Xây dựng phương án phát triển hệ thống các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2021- 2030, xác định: mục tiêu, chỉ tiêu, định mức và định hướng phát triển, phân bố hệ thống các khu xử lý chất thải; xác định phương án nâng cấp, xây dựng mới các khu xử lý chất thải về số lượng và quy mô công suất, thông số kỹ thuật, công nghệ xử lý, địa điểm phân bố của từng khu; đánh giá tác động môi trường của phương án; nhu cầu vốn đầu tư.
- Xác định danh mục dự án đầu tư.
7.6.3. Đề xuất các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch mạng lưới thu gom, xử lý và quản lý chất thải rắn trên toàn tỉnh.
8. BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
8.1. Thực trạng về phát triển Khu kinh tế (KKT), các Khu công nghiệp (KCN) giai đoạn 2010-2020
- Đánh giá về công tác quy hoạch khu kinh tế, KCN: Số lượng, chất lượng, năng lực nhà đầu tư hạ tầng KCN; giải phóng mặt bằng KCN...
- Đánh giá thực trạng phát triển khu kinh tế, các KCN trên một số nội dung chủ yếu: Diện tích (ha); kết quả thu hút đầu tư từng khu (số dự án, số vốn đăng ký, vốn giải ngân, suất đầu tư/ha - chia theo FDI, DDI), tỷ lệ lấp đầy so với diện tích KCN so với diện tích đã hoàn thiện hạ tầng chia theo từng giai đoạn (từ khi thành lập đến năm 2010, 2011-2015, 2016-2020).
Đánh giá đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (san nền, đường giao thông, xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải, hạ tầng điện; nhà ở, thương mại dịch vụ công cộng...); hoạt động của các doanh nghiệp, các dự án trong KKT KCN,...
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng các KKT, KCN trong tỉnh với vùng và với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân trong đầu tư phát triển hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trong thời kỳ quy hoạch
- Đánh giá chung hiện trạng: Những thành tựu nổi bật; những khó khăn, tồn tại, bất cập và thách thức (SWOT) đối với phát triển hạ tầng KKT, KCN của tỉnh.
- Xác định được những điểm nghẽn; nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong thời gian qua; đồng thời rút ra bài học kinh nghiệm cho giai đoạn tới.
8.2. Dự báo nhu cầu phát triển hạ tầng khu kinh tế, KCN tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Dự báo nhu cầu và khả năng thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với phát triển kết cấu hạ tầng khu kinh tế, các KCN (quy mô, công nghệ và địa bàn phân bố...).
- Xác định nhu cầu để mở rộng không gian phát triển công nghiệp, trọng tâm là xây dựng, phát triển khu kinh tế (lưu ý KKT Cửa khẩu Thanh Thủy), các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
8.3. Xây dựng phương án phát triển khu kinh tế, các Khu công nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển khu kinh tế, KCN (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể).
- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong khu kinh tế, các KCN trên địa bàn tỉnh (giao thông, cấp điện, thoát nước, cấp nước sạch, thu gom xử lý chất thải, nước thải, nhà ở công nhân... cho từng KCN,....).
- Xác định các chỉ tiêu, căn cứ, định mức để xác định quy mô đầu tư khu kinh tế, các KCN trên địa bàn giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050,...
- Xác định quy hoạch từng khu kinh tế, KCN cụ thể: Xác định căn cứ lựa chọn (vị trí, quy mô); hình thức đầu tư; xác định cụ thể ranh giới vị trí (bao gồm cả trên bản đồ không gian), quy mô (ha) và nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất của từng loại đất ...; phân chia nhu cầu đầu tư theo từng giai đoạn; cung cấp quy hoạch KCN đã chuẩn bị (nếu có);
8.4. Đề xuất hệ thống các nhiệm vụ, giải pháp phát triển KCN.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
9.1. Đánh giá về tình hình thu, chi ngân sách; đánh giá quy mô, tốc độ tăng các nguồn thu ngân sách và cơ cấu nguồn thu qua các năm; khả năng cân đối thu - chi ngân sách tỉnh.
9.2. Xác định mục tiêu về thu, chi ngân sách thời kỳ quy hoạch.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
10.1. Thực trạng phát triển mạng lưới, cơ sở hạ tầng dịch vụ Giáo dục Đào tạo (GD&ĐT) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2020
10.1.1. Quy mô mạng lưới trường, lớp, HSSV
- Quy mô, phân bố các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, cao đẳng, đại học (đóng trên địa bàn), trong đó có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Quy mô lớp mẫu giáo, tiểu học, THCS, THPT, giáo dục thường xuyên, trong đó có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Quy mô học sinh, sinh viên giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, cao đẳng, đại học (có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở giáo dục ngoài công lập).
10.1.2. Tình hình phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
- Số lượng, cơ cấu, tỷ lệ giáo viên trên lớp theo từng cấp học;
- Trình độ đào tạo giáo viên, giảng viên theo cấp học.
10.1.3. Thực trạng về CSVC, nguồn lực đảm bảo các hoạt động GD&ĐT
Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của từng cấp học, nguồn kinh phí đầu tư cho giáo dục: số lượng phòng học, tỷ lệ kiên cố hóa; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia; diện tích đất; phòng học bộ môn, chức năng (số lượng phòng thư viện, phòng giáo dục thể chất, phòng tập đa năng...), công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn; thiết bị dạy học so với tiêu chuẩn; huy động xã hội hóa đầu tư cho giáo dục (kinh phí từ nhóm trẻ, trường mầm non, phổ thông tư thục); hiện trạng cơ sở vật chất các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn.
Trong đó có đánh giá cụ thể thực trạng cơ sở vật chất, nguồn lực đầu tư và vai trò của của các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
10.1.4. Chất lượng giáo dục, công tác hướng nghiệp và định hướng phân luồng cho học sinh phổ thông
- Đánh giá chất lượng giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo;
- Công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ; tình trạng học sinh bỏ học.
- Đánh giá chất lượng, hiệu quả giáo dục mũi nhọn của Trường THPT Chuyên, THCS chất lượng cao;
- Đánh giá chất lượng dạy và học ngoại ngữ;
- Ứng dụng CNTT trong dạy, học và quản lý giáo dục.
- Đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông và công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT);
10.2. Dự báo nhu cầu trong GD&ĐT tỉnh Nghệ An đến năm 2030
- Quy mô trường, lớp, học sinh
- Nhu cầu về giáo viên
- Nhu cầu về mở rộng đất, xây dựng phòng học, phòng bộ môn và chức năng, sân chơi bãi tập và các hạng mục phụ trợ khác; khả năng thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Nhu cầu về thiết bị dạy học đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông mới
10.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển GD&ĐT tỉnh Nghệ An đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
10.3.1. Quan điểm phát triển
10.3.2. Phương hướng phát triển
10.3.3. Mục tiêu tổng quát
10.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản trong phát triển GD&ĐT
Xây dựng các chỉ tiêu cơ bản trong phát triển GD&ĐT cho toàn ngành và cho tùng cấp học, bậc học như: Phát triển quy mô trường, lớp, học sinh (công lập và tư thục); tỷ lệ huy động ra nhà trẻ, mẫu giáo; tỷ lệ tuyển sinh vào các cấp học, bậc học; phổ cập giáo dục; đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên; tỷ lệ giáo viên trên lớp; tỷ lệ trường chuẩn quốc gia; tỷ lệ kiên cố hóa; tỷ lệ lớp/phòng; tỷ lệ tốt nghiệp; tỷ lệ học đại học, cao đẳng,...
10.3.5. Nội dung đề xuất quy hoạch phát triển GD&ĐT
a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
b) Phát triển quy mô học sinh
c) Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
d) Phát triển cơ sở vật chất trường học
- Quy mô trường, lớp học;
- Quy hoạch phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, ngoài công lập (trong đó làm rõ phương án phát triển về quy mô, địa điểm, nhất là đối với thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục ngoài công lập);
- Phương án về đầu tư các dự án mới hoặc cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất, trường lớp học, các Trung tâm GDNN- GDTX, cao đẳng, đại học của tỉnh.
- Phương án bố trí không gian, phân bố các trường do tỉnh quản lý (từ THPT, Trung tâm GDNN-GDTX trở lên).
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất sẽ chuyển đổi) của các cơ sở giáo dục (chuyển địa điểm mới, mở rộng các cơ sở giáo dục hiện có hoặc xây cơ sở giáo dục mới...). Xác định vị trí các cơ sở giáo dục đào tạo có nhu cầu sử dụng đất mới trên bản đồ không gian.
10.4. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
11.1. Thực trạng y tế Nghệ An giai đoạn 2010 - 2020
11.1.1. Về sức khỏe nhân dân và mô hình bệnh tật
- Các chỉ số sức khỏe dân cư (tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng; tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ,...)
- Cơ cấu bệnh tật
11.1.2. Về hệ thống tổ chức y tế
- Hệ thống mạng lưới cơ sở y tế của tỉnh: Cơ sở y tế công lập, ngoài công lập.
- Nhân lực y tế;
- Hoạt động y tế dự phòng;
- Công tác Dân Số-KHHGĐ;
- Hoạt động khám chữa bệnh - phục hồi chức năng;
- Phát triển YDHCT;
- Hệ thống sản xuất, kiểm nghiệm và phân phối thuốc;
- Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế: Điều kiện cơ sở vật chất các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế, hệ thống xử lý chất thải y tế; thực trạng trang thiết bị y tế (đối với từng đơn vị có số liệu về quy mô giường bệnh, diện tích đất, diện tích và khả năng mở rộng nếu chưa đạt yêu cầu, chất lượng công trình...). Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng. Xác định vị trí cơ sở y tế trên bản đồ không gian.
- Thực trạng về đầu tư tài chính lĩnh vực y tế, trong đó đánh giá cụ thể về đầu tư các cơ sở y tế ngoài công lập, vai trò các cơ sở y tế ngoài công lập.
- Đánh giá chung hiện trạng cơ sở vật chất, điều kiện hiện tại của ngành y tế nói chung và của các bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế nói riêng về đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
11.2. Dự báo nhu cầu bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân thời kv 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
11.2.1. Nhu cầu nâng cao các chỉ số sức khỏe và chỉ số dịch vụ y tế
11.2.2. Nhu cầu phòng bệnh và khám chữa bệnh
11.2.3. Nhu cầu đầu tư trong giai đoạn tới, nhất là dự báo khả năng thu hút đầu tư vào lĩnh vực y tế
11.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển y tế dân thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
11.3.1. Quan điểm phát triển
11.3.2. Phương hướng phát triển
11.3.3. Mục tiêu tổng quát
11.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản
- Các chỉ tiêu chung về sức khỏe;
- Các chỉ tiêu về y tế và dịch vụ y tế;
11.3.5. Nội dung đề xuất quy hoạch phát triển y tế tỉnh
a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
b) Về mô hình tổ chức, nhân lực ngành y tế
c) Về phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế
- Quy hoạch phát triển mạng lưới, quy mô cơ sở y tế công lập, ngoài công lập (từ cấp tỉnh đến xã);
- Phương án đầu tư các dự án xây dựng mới và cải tạo, mở rộng các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, trung tâm kiểm soát bệnh tật, trung tâm y tế các huyện, cơ sở y tế ngoài công lập (quy mô giường bệnh, vị trí, hình thức đầu tư công hoặc thu hút đầu tư...). Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng...
- Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh vực tế (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở y tế ngoài công lập);
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới cho các cơ sở y tế hiện có; nhu cầu đất cho các cơ sở y tế mới); xác định vị trí cơ sở y tế trên bản đồ không gian.
11.4. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
12. SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
12.1 Thực trạng một số lĩnh vực quản lý của ngành giai đoạn 2010-2020
12.1.1. Lĩnh vực lao động
- Thực trạng số lượng và chất lượng nguồn nhân lực; quá trình biến đổi số lượng và chất lượng nguồn nhân lực; tình hình khai thác và sử dụng nguồn nhân lực trên địa bàn tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội thông qua các chỉ tiêu về lao động trong các ngành kinh tế, năng suất lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo. Thực trạng chất lượng và phân bố lao động theo lãnh thổ.
1.2.1.2. Giáo dục nghề nghiệp
- Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp: Đánh giá thực trạng về: Mạng lưới, Quy mô tuyển sinh, Chất lượng đào tạo, Cơ cấu và số lượng các nghề đào tạo, Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề, kết quả giải quyết việc làm sau đào tạo...(trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập).
- Thực trạng cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên cơ sở, quy mô đào tạo, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
12.1.3. Giải quyết việc làm
- Thực trạng công tác giải quyết việc làm: Tập trung đánh giá kết quả giải quyết việc làm, gồm: Số lượng lao động được giải quyết việc làm, ngành nghề, lĩnh vực giải quyết việc làm, các mô hình, cách thức giải quyết việc làm...
- Thực trạng cơ sở vật chất Trung tâm dịch vụ việc làm, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
12.1.4. Lĩnh vực người có công: Số người có công đang thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng; Thực trạng CSVC cơ sở chăm sóc nuôi dưỡng người có công (nêu tên, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
- Hiện trạng các công trình ghi công liệt sỹ, tượng đài liệt sỹ trên địa bàn tỉnh (nêu tên, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất các công trình cấp tỉnh).
12.1.5. Lĩnh vực giảm nghèo: Tình hình biến động số hộ nghèo, tỷ lệ giảm nghèo; Tình hình thực hiện các mục tiêu CTMTQG GNBV; thực trạng KTXH khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; huyện nghèo, xã nghèo...
12.1.6. Lĩnh vực trợ giúp xã hội
Thực trạng lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội; số đối tượng BTXH đang thực hiện chăm sóc; CSVC phục vụ chăm sóc các đối tượng BTXH, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên, quy mô đối tượng, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
12.1.7. Lĩnh vực chăm sóc trẻ em: Thực trạng công tác chăm sóc trẻ em; CSVC phục vụ công tác chăm sóc trẻ em, trong đó có cả các đơn vị ngoài công lập (nêu tên, quy mô đối tượng, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất...).
12.1.8. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội: Thực trạng tệ nạn ma túy và công tác cai nghiện ma túy; CSVC phục vụ cai nghiện ma túy (nêu tên, quy mô đối tượng, diện tích đất sử dụng, quy mô và chất lượng cơ sở vật chất các công trình...); Tệ nạn mại dâm và các tệ nạn khác...
12.2. Dự báo nhu cầu một số lĩnh vực quản lý của Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
12.2.1. Nhu cầu lực lượng lao động
12.2.2. Nhu cầu đào tạo nghề
12.2.3. Nhu cầu giải quyết việc làm
12.2.4. Nhu cầu chăm sóc người có công và duy trì, cải tạo các công trình tượng đài
12.2.5. Nhu cầu chăm sóc các đối tượng bảo trợ xã hội
12.2.6. Nhu cầu nâng cao chất lượng công tác phòng chống tệ nạn xã hội
12.2.7. Khả năng thu hút đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo nghề, giải quyết việc làm, trợ giúp xã hội.
12.3 Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển một số lĩnh vực quản lý của ngành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
12.3.1. Quan điểm phát triển
12.3.2. Phương hướng phát triển
12.3.3. Mục tiêu tổng quát
12.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản
12.3.5. Nội dung đề xuất quy hoạch
a) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
b) Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
c) Quy hoạch mạng lưới trung tâm dịch vụ việc làm
d) Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội
đ) Quy hoạch mạng lưới cơ sở chăm sóc, điều dưỡng người có công
e) Quy hoạch hệ thống cơ sở thuộc lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội
g) Quy hoạch hệ thống công trình ghi công liệt sĩ thuộc tỉnh quản lý
Bao gồm: Phương án đầu tư các dự án dựng mới và cải tạo, mở rộng; quy mô, nhu cầu đầu tư; hình thức đầu tư. Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng...trong đó cần làm rõ phương án và đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh đào tạo nghề, giải quyết việc làm, trợ giúp xã hội (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở ngoài công lập);
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới cho các cơ sở hiện có; nhu cầu đất cho các cơ sở mới). Xác định vị trí trên bản đồ không gian.
12.4. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
13.1. Thực trạng phát triển ngành Văn hóa Thể thao trong giai đoạn 2011-2020
13.1.1. Lĩnh vực văn hóa:
- Thực trạng bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa: số lượng các di tích lịch sử văn hóa, trong đó: tổng số di tích trên địa bàn tỉnh; số di tích được công nhận xếp loại (cấp Quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh...); Số di tích được trùng tu tôn tạo; tổng kinh phí đầu tư cho xây dựng trùng tu tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa; Các di tích lịch sử, văn hóa đã được tiến hành khảo cổ, nghiên cứu, các di sản văn hóa phi vật thể... Công tác xã hội hóa trong bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Thực trạng hoàn thiện thiết chế văn hóa cụ thể như:
+ Hệ thống bảo tàng lịch sử trên địa bàn tỉnh: Cung cấp số lượng các bảo tàng trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh, cấp huyện, tư nhân...) trong đó tập trung phân tích, làm rõ thực trạng bảo tàng cấp tỉnh.
+ Hệ thống thư viện (thư viện cấp tỉnh, cấp huyện...), tập trung làm rõ thực trạng của thư viện cấp tỉnh;
+ Các Trung tâm Văn hóa -Thông tin; Nhà sinh hoạt văn hóa, Nhà sinh hoạt cộng đồng...
+ Các cơ sở văn hóa ngoài công lập.
+ Công tác quy hoạch đất cơ sở văn hóa.
- Thực trạng các cơ sở đào tạo về lĩnh vực văn hóa, thể thao; thực trạng phát triển Nghệ thuật biểu diễn; phát triển Mỹ thuật, Nhiếp ảnh; ...
- Thực trạng quảng cáo ngoài trời;
13.1.2. Lĩnh vực thể dục thể thao:
- Thực trạng phát triển thể thao phong trào: Tỷ lệ người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên, số gia đình thể thao, số CLB, tụ điểm, nhóm tập luyện TDTT cơ sở...
- Kết quả thể thao thành tích cao (thi đấu trong nước và quốc tế); đào tạo vận động viên...
- Đánh giá hiện trạng mạng lưới các cơ sở thể thao, gồm: nhà thi đấu, sân vận động, bể bơi, sân tập luyện... (bao gồm cả cơ sở thể thao công lập và ngoài công lập). Thực trạng xã hội hóa về thể thao.
- Công tác quy hoạch đất thể thao tại địa phương.
13.2. Dự báo nhu cầu phát triển lĩnh vực văn hóa, thể thao thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
13.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển lĩnh vực văn hóa, thể thao đến năm 2030, tầm nhìn 2050
13.3.1. Quan điểm phát triển
13.3.2. Phương hướng phát triển
13.3.3. Mục tiêu tổng quát
13.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản
a) Lĩnh vực văn hóa:
- Xây dựng chỉ tiêu trong bảo tồn phát huy giá trị di sản: Hoàn thiện cấp sổ đỏ di tích, thực hiện tôn tạo, chống xuống cấp di tích, bảo tồn di sản phi vật thể...
- Xây dựng chỉ tiêu tỷ lệ thôn, xã, huyện quy hoạch đất cơ sở văn hóa đảm bảo tiêu chuẩn. Quy hoạch đất cho các thiết chế văn hóa cấp tỉnh.
- Xây dựng chỉ tiêu tỷ lệ thôn, xã, huyện có thiết chế văn hóa đảm bảo tiêu chuẩn của Bộ VHTTDL. Chỉ tiêu hoàn thiện thiết chế văn hóa cấp tỉnh.
- Chỉ tiêu thiết chế văn hóa đô thị, thiết chế văn hóa công nhân khu, cụm công nghiệp.
- Các chỉ tiêu khác liên quan đến phát triển sự nghiệp văn hóa (...).
b) Lĩnh vực Thể thao:
- Xây dựng chỉ tiêu hoàn thiện thiết chế thể thao cơ sở gắn với các chỉ tiêu phát triển thể thao quần chúng (quy hoạch đất thể thao, công trình thể thao...).
- Xây dựng chỉ tiêu hoàn thiện các thiết chế thể thao cấp tỉnh gắn với các chỉ tiêu thể thao thành tích cao; đào tạo bồi dưỡng vận động viên...
- Xây dựng các chỉ tiêu về xã hội hóa thể thao, thiết chế thể thao công nhân Khu, cụm công nghiệp...
c) Nội dung đề xuất quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- Quy hoạch phát triển lĩnh vực văn hóa
+ Di sản văn hóa: Số di tích trên địa bàn tỉnh; số di tích được công nhận xếp loại (cấp Quốc gia đặc biệt, cấp quốc gia, cấp tỉnh...); Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi, trùng tu, tôn tạo và phát huy các di tích cấp tỉnh, cấp quốc gia, cấp quốc gia đặc biệt; Các di tích, địa điểm khảo cổ cần được bảo vệ; Các di sản phi vật thể cần được bảo tồn, phát huy.
+ Thiết chế văn hóa: Phương án phát triển hoàn thiện thiết chế văn hóa cấp huyện, cấp xã, cấp thôn; Hoàn thiện thiết chế văn hóa cấp tỉnh; Phát triển hệ thống bảo tàng, quy mô, mô hình phát triển Bảo tàng tỉnh; Phát triển hệ thống thư viện, quy mô phát triển Thư viện tỉnh.
+ Phương án phát triển trường đào tạo về văn hóa, cơ sở, trung tâm biểu diễn văn hóa, điện ảnh,....
+ Phương án đẩy mạnh xã hội hóa văn hóa, hình thành thiết chế văn hóa khu, cụm công nghiệp.
+ Phương án phát triển không gian dành cho quảng cáo ngoài trời, tuyên truyền cổ động chính trị...
+ Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh văn hóa (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở ngoài công lập);
- Quy hoạch phát triển lĩnh vực thể thao
+ Phương án phân bố mạng lưới các cơ sở thể thao cấp huyện, xã, khu thể thao cấp thôn.
+ Quy hoạch đầu tư các cơ sở thể thao tuyến tỉnh, gồm: Nhà thi đấu thể thao, Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh, sân vận động ... (trong đó nêu rõ quy mô, diện tích đất sử dụng).
+ Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh thể thao (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư các cơ sở ngoài công lập);
13.4. Các dự án ưu tiên đầu tư lĩnh vực VHTT
- Định hướng dự án cấp huyện, xã, thôn
- Đề xuất dự án cụ thể cấp tỉnh
- Đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất chuyển đổi) cho các dự án đầu tư mới hoặc mở rộng thuộc lĩnh vực.
13.5. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
14. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
14.1. Quy hoạch phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông, mạng lưới báo chí phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản
14.1.1 Thực trạng hạ tầng thông tin và truyền thông, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản giai đoạn 2011 - 2020
a) Hạ tầng thông tin và truyền thông: Đánh giá thực trạng phân bố, chất lượng và sử dụng không gian của hạ tầng thông tin và truyền thông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020.
- Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
- Hạ tầng công nghệ thông tin; Công nghiệp công nghệ thông tin; An toàn thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế xã hội.
- Hạ tầng phát thanh truyền hình;
- Mạng bưu chính công cộng;
b) Mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại (xác định vị trí, phạm vi hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật): thực trạng phân bố, chất lượng và sử dụng không gian của mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020.
c) Đánh giá về liên kết ngành, liên kết vùng trong phát triển Hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại:
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của hạ tầng thông tin và truyền thông trong tỉnh; sự liên kết, đồng bộ giữa hạ tầng thông tin và truyền thông với khu vực và cả nước;
- Đánh giá sự liên kết giữa hạ tầng thông tin và truyền thông với các hạ tầng khác có liên quan trong tỉnh.
- Đánh giá sự liên kết giữa ba lĩnh vực xuất bản - in - phát hành trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá sự liên kết giữa mạng lưới báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại với các ngành, lĩnh vực khác;
14.1.2. Dự báo xu thế phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông,mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
a) Dự báo xu thế phát triển Hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở trong thời kỳ quy hoạch.
b) Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông, gồm hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh truyền hình, thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại; những cơ hội và thách thức phát triển của hạ tầng thông tin và truyền thông:
c) Dự báo nhu cầu thông tin và truyền thông về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố, loại hình phương tiện thay thế, công nghệ và vận hành;
d) Xác định yêu cầu phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở về quy mô, loại hình, phương tiện, công nghệ và địa bàn phân bố trong yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
14.1.3. Đề xuất nội dung quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
a) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển ngành Hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở.
b) Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông:
- Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
- Phương án phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ thông tin, an toàn thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin;
- Phương án phát triển hạ tầng phát thanh truyền hình;
- Phương án phát triển mạng bưu chính công cộng;
- Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ quy hoạch.
c) Phương án phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở trên phạm vi cả nước và các vùng lãnh thổ:
- Định hướng phát triển lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử và xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở; xác định các chỉ tiêu phát triển cho từng lĩnh vực;
- Định hướng tổ chức mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở trên phạm vi cả nước; xác định vị trí, phạm vi hoạt động đối với các cơ sở hiện có và các cơ sở thành lập mới;
- Định hướng đầu tư cơ sở vật chất cho phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở.
d) Định hướng không gian, bố trí sử dụng đất cho phát triển Hạ tầng thông tin và truyền thông; mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở.
đ) Xây dựng danh mục dự án (Bao gồm: Định hướng đầu tư các dự án xây dựng mới và cải tạo, mở rộng; quy mô, nhu cầu đầu tư; hình thức đầu tư. Phân loại đơn vị theo quy mô, tính chất liên kết, vai trò cấp vùng...)
Nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới; nhu cầu đất cho cơ sở hạ tầng mới; loại đất chuyển đổi; xác định vị trí trên bản đồ không gian).
e) Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
14.2. Xây dựng đề xuất: Phương án Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
14.2.1. Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hạ tầng kỹ thuật viền thông thụ động.
- Phân tích, đánh giá về các yếu tố vị trí địa lý, địa hình, khí hậu; dân số, lao động; điều kiện kinh tế - xã hội; cơ chế, chính sách... ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh, kết nối với mạng lưới viễn thông vùng, cả nước và quốc tế.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh:
+ Về công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia: Công trình viễn thông đường dài, liên tỉnh, các cơ quan Nhà nước và an ninh quốc phòng; mạng truyền dẫn sóng phát thanh, truyền hình.
+ Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: Điểm cung cấp dịch vụ có người phục vụ và không có người phục vụ.
+ Hệ thống cáp viễn thông: Tuyến cáp treo, cột treo; cáp ngầm và hệ thống công trình kỹ thuật ngầm, sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
+ Đánh giá hiện trạng nhà, trạm viễn thông, cột thu phát sóng di động: Vị trí, chủng loại, hiện trạng sử dụng.
+ Đánh giá hiện trạng sử dụng hệ thống các thiết bị khác.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phân bố và sử dụng không gian của hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích đánh giá thực trạng huy động và phân bổ nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
- Phân tích, đánh giá bối cảnh phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh và hạ tầng viễn thông kết nối với các tỉnh, các vùng trong cả nước cũng như quốc tế.
- Phân tích đánh giá việc ban hành và thực hiện các chính sách phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Đánh giá những đóng góp của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động vào phát triển chung của tỉnh về: phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm, ứng dụng thành tựu trong các lĩnh vực.
(Yêu cầu phân tích, đánh giá làm rõ những kết quả đạt được, hạn chế/khó khăn và nguyên nhân)
14.2.2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch
- Dự báo xu thế phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động các tỉnh, các vùng, cả nước trong khu vực và thế giới (về hạ tầng viễn thông kết nối, về kỹ thuật, công nghệ; về huy động nguồn lực...về đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động ứng phó với biến đổi khí hậu).
- Xây dựng và lựa chọn các kịch bản phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
14.2.3. Đánh giá về liên kết ngành, liên kết các địa phương trong thực trạng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh.
a) Đánh giá thực trạng liên kết, đồng bộ của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong phạm vi toàn tỉnh; thực trạng liên kết, đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động với các tỉnh, cả nước với khu vực và quốc tế.
b) Đánh giá thực trạng liên kết giữa hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động với các hạ tầng khác có liên quan trong phạm vi toàn tỉnh.
(Yêu cầu phân tích, đánh giá làm rõ những kết quả đạt được, hạn chế/ khó khăn và nguyên nhân).
14.2.4. Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với việc phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, gồm hạ tầng công trình viễn thông đường dài, liên tỉnh, cơ quan, điểm cung cấp dịch vụ, hệ thống cáp, nhà trạm...; những cơ hội và thách thức phát triển của hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:
a) Dự báo nhu cầu viễn thông thụ động về quy mô, công nghệ, địa bàn phân bố, loại hình phương tiện thay thế, công nghệ và vận hành;
b) Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức, hạn chế và tồn tại trong phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
14.2.5. Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Xác định các quan điểm phát triển (đồng bộ, hiện đại, kết nối hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong tỉnh, liên tỉnh và khu vực, quốc tế).
- Xác định các mục tiêu phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn với cả nước và các vùng lãnh thổ.
14.2.6. Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên phạm vi tỉnh Nghệ An
a) Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
b) Phương án phát triển hạ tầng viễn thông thu động:
- Đối với công trình viễn thông công cộng liên quan đến an ninh quốc gia;
- Đối với các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng;
- Đối với phát triển công trình cột ăng ten thu phát sóng (viễn thông, phát thanh truyền hình).
- Đối với phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và cột treo cáp;
c) Các chỉ tiêu phát triển hạ tầng viễn thông thụ động thời kỳ quy hoạch.
14.2.7. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
14.2.8. Xây dựng danh mục dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, thứ tự ưu tiên thực hiện
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong thời kỳ quy hoạch;
b) Luận chứng xây dựng dự án quan trọng của tỉnh; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
14.2.9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện
- Giải pháp về cơ chế, chính sách phát triển viễn thông;
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực;
- Giải pháp về khoa học và công nghệ;
- Giải pháp về huy động vốn và phân bổ vốn đầu tư;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
14.2.10. Xây dựng báo cáo, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu; thống nhất các nội dung về đánh giá hiện trạng, định hướng phát triển với nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt của nội dung đề xuất;
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ hiện trạng và quy hoạch thể hiện bố trí không gian phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ).
- Hệ thống cơ sở dữ liệu (biểu, bảng), nêu rõ nguồn thông tin, tài liệu, số liệu... số lượng mẫu nghiên cứu, đánh giá (nếu có).
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
15.1. Thực trạng khoa học công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020
15.1.1. Đánh giá trình độ và nguồn lực phát triển KH&CN
- Tỷ lệ vốn đầu tư chi cho KH&CN, trong đó nêu rõ tổng số vốn đầu tư và tỷ lệ vốn đầu tư chi cho KH&CN so với tổng chi ngân sách hàng năm.
- Nguồn nhân lực: Tỷ lệ lao động qua đào tạo (phân theo trình độ như: trung cấp, Cao đẳng, Đại học, trên đại học...); Cơ cấu lao động giữa các ngành.
- Trình độ khoa công nghệ: Đánh giá trình độ công nghệ của các dự án thu hút đầu tư trên địa bàn doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP ...
- Đánh giá thực trạng mạng lưới khoa học & công nghệ; Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN: tập trung đánh giá các trung tâm, đơn vị trực thuộc Sở như Trung tâm kiểm định...;
15.1.2. Đánh giá kết quả phát triển KH và CN trên một số lĩnh vực
- Kết quả hoạt động nghiên cứu - ứng dụng KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn (trồng trọt, chăn nuôi, phát triển nông thôn, ứng dụng công nghệ sinh học...).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm; định hướng phát triển công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Ứng dụng KH&CN trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân và bảo vệ môi trường: Tập trung vào các công nghệ, kỹ thuật giúp nâng cao, chăm sóc sức khỏe nhân dân và các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp...
- Phát triển thông tin KH&CN phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Tiết kiệm năng lượng và phát triển nguồn năng lượng mới: nêu cụ thể các ứng dụng trong tiết kiệm năng lượng trong sản xuất...
- Nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Tập trung đánh giá các nghiên cứu về khoa học và nhân văn phục vụ cho việc hoạch định chủ trương đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh...
- Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
15.1.3. Đánh giá thành tựu, tồn tại hạn chế và nguyên nhân
15.2. Dự báo sự phát triển khoa học và công nghệ đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050
15.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển ngành Khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050
15.3.1. Quan điểm
15.3.2. Định hướng phát triển KH và CN
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN trong sản xuất NN&PTNT;
- Nghiên cứu, lựa chọn, tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, phù hợp phục vụ CN-TTCN;
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN trong xử lý, bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu;
- Trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn ...
- Phát triển và ứng dụng công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
15.3.3. Mục tiêu và một số chỉ tiêu
- Mục tiêu chung
- Các chỉ tiêu: Tỷ lệ lao động qua đào tạo (phân theo trình độ như: trung cấp, Cao đẳng, Đại học...); chỉ số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP; trình độ áp dụng khoa học công nghệ trong dự án đầu tư ...
15.3.4. Quy hoạch cơ sở vật chất phục vụ phát triển khoa học công nghệ
- Các cơ sở phục vụ quản lý nhà nước về Khoa học và công nghệ;
- Mạng lưới các cơ sở khoa học và công nghệ công lập (nếu có);
- Định hướng, đề xuất danh mục dự án thu hút đầu tư lĩnh khoa học công nghệ (về quy mô, vị trí, diện tích đất dự kiến sử dụng để đầu tư);
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất chuyển đổi) cho khoa học công nghệ.
15.4. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và cơ chế, chính sách phát triển KH và Công nghệ.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
16.1 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011- 2020
16.1.1. Khái quát về dân số và phân bố dân cư
- Về dân số: Quy mô dân số; tốc độ gia tăng dân số...
- Về phân bố dân cư: Đánh giá về thực trạng phân bố dân cư; Tỷ lệ dân số là đồng bào DTTS so với tổng dân số...
- Về chất lượng dân số: Tuổi thọ trung bình, Trình độ học vấn, tỷ lệ trẻ sơ sinh sinh tử vong...; Tình trạng hôn nhân gia đình; ...
16.1.2. Thực trạng kinh tế - xã hội
- Về lĩnh vực kinh tế: Cơ cấu kinh tế; tăng trưởng kinh tế; thu, chi ngân sách; thu hút đầu tư...
- Về cơ sở hạ tầng thiết yếu: Đánh giá thực trạng một số cơ sở hạ tầng thiết yếu như: Hạ tầng giao thông, thủy lợi, mạng lưới điện, trường, lớp học, y tế, văn hóa - thông tin...
- Về tỷ lệ hộ nghèo, sinh kế và điều kiện sống của người dân: Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo; sinh kế của người dân: đất đai, nước sản xuất, rừng; Tình trạng lao động và việc làm của người DTTS; tình trạng nhà ở, tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh... mức độ thiếu hụt các dịch vụ cơ bản (theo các chỉ tiêu) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều: Y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, thông tin.
- Về giáo dục - đào tạo: Các chính sách đang thực hiện, hệ thống trường lớp, học sinh, Tỷ lệ người DTTS đi học đúng độ tuổi, Tỷ lệ người DTTS chưa biết đọc, biết viết tiếng Việt, Tỷ lệ lao động người DTTS đã qua đào tạo ...
- Về y tế và chăm sóc sức khỏe: Công tác y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Tỷ lệ sử dụng thẻ bảo hiểm y tế đi khám, chữa bệnh của người DTTS, Tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em; tiêm chủng mở rộng...
- Về văn hóa - thông tin: Hệ thống thiết chế văn hóa; văn hóa vật thể và phi vật thể; các phong trào về văn hóa và thông tin, tuyên truyền....
- Về tôn giáo, tín ngưỡng
- Về an ninh, quốc phòng
- Về xây dựng hệ thống chính trị
16.1.3. So sánh, đánh giá một số yếu tố kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh với mặt bằng chung toàn tỉnh đến năm 2020.
- Về lĩnh vực kinh tế: Cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế
- Về cơ sở hạ tầng thiết yếu: Tỷ lệ kiên cố hóa hạ tầng giao thông, thủy lợi, mạng lưới điện,...
- Về giáo dục và đào tạo: Tỷ lệ kiên cố hóa trường lớp học, Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi, Tỷ lệ lao động qua đào tạo,...
- Về tỷ lệ hộ nghèo và mức độ thiếu hụt các dịch vụ cơ bản (theo các chỉ tiêu) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều: Y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, thông tin.
- Về y tế và chăm sóc sức khỏe: Tỷ lệ bao phủ BHYT, tỷ suất tử vong bà mẹ, trẻ em; tiêm chủng mở rộng...
- Về văn hóa - thông tin: Tỷ lệ làng, bản văn hóa; số xã có nhà văn hóa; Tỷ lệ hộ gia đình nghe, xem được các chương trình phát thanh, truyền hình...
16.2. Dự báo phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Nghệ An đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050
16.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng, tác động đến phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS, miền núi và vùng KTXH đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2030
- Yếu tố kinh tế - xã hội trong nước
- Yếu tố kinh tế - xã hội khu vực và quốc tế
16.2.2. Dự báo gia tăng dân số và biến động dân cư
16.2.3. Dự báo biến động phát triển kinh tế- xã hội và môi trường...
16.3. Đề xuất nội dung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, miền núi và vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Nghệ An đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050
16.3.1. Quan điểm phát triển
16.3.2. Phương hướng phát triển
16.3.3. Mục tiêu tổng quát
16.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản
16.3.5. Nội dung đề xuất quy hoạch
a) Về phát triển kinh tế:
Xây dựng phương án phát triển một số ngành kinh tế quan trọng có thế mạnh, như:
- Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
- Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng
- Lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du lịch
b) Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Phương án phát triển một số hạ tầng cơ bản thiết yếu, như:
- Đối với hạ tầng giao thông
- Đối với hạ tầng thủy lợi
- Đối với hạ tầng lưới điện
- Đối với hạ tầng cơ sở vật chất trường, lớp học
- Đối với hạ tầng cơ sở hạ tầng y tế
- Đối với hạ tầng văn hóa - thông tin
c) Phương án phát triển lĩnh vực văn hóa, xã hội
- Phát triển giáo dục - đào tạo
- Phát triển y tế và dân số
- Phát triển bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc
- Bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Phương án đảm bảo an ninh, quốc phòng
(*) Trong các lĩnh vực cần đề xuất, lựa chọn phương án đầu tư, danh mục các dự án xây dựng mới và cải tạo, mở rộng; xác định quy mô, nhu cầu đầu tư; hình thức đầu tư; xác định tính chất liên kết, vai trò cấp vùng... Xác định nhu cầu sử dụng đất (nhu cầu bổ sung mở rộng thêm hoặc chuyển đầu tư ra địa điểm mới của các công trình); xác định vị trí trên bản đồ không gian.
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
17.1. Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất quốc phòng
17.1.1. Phân tích, đánh giá các yếu tố, bối cảnh tác động đến thực trạng đất quốc phòng (điều kiện tự nhiên, chủ trương, nhiệm vụ quốc phòng ...).
17.1.2. Đánh giá tác động sử dụng đất quốc phòng đến kinh tế - xã hội, môi trường, phòng chống thiên tai.
17.1.3. Công tác quy hoạch, thực hiện quy hoạch đất quốc phòng.
17.1.4. Định mức sử dụng đất an ninh.
17.2. Quy hoạch đất an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
17.2.1. Dự báo xu hướng biến động đất quốc phòng
17.2.2. Xác định quan điểm và mục tiêu sử dụng đất quốc phòng
17.2.3. Định hướng sử dụng đất quốc phòng
17.2.4. Xác định không gian, vị trí, diện tích đất quốc phòng (diện tích đất cần bổ sung, điều chỉnh, mở rộng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất an ninh, xác định rõ loại đất cần điều chỉnh, chuyển từ đất gì sang đất an ninh hoặc chuyển từ đất an ninh sang mục đích sử dụng khác); các khu vực hạn chế phát triển nhằm đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo quốc phòng.
17.2.5. Đề xuất định hướng phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; các công trình cần phải xây dựng trong khu vực phòng thủ, các công trình kết hợp giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
17.3. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
18.1. Phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến việc sử dụng đất an ninh
18.1.1. Phân tích, đánh giá các yếu tố, bối cảnh tác động đến thực trạng đất an ninh (điều kiện tự nhiên, nhiệm vụ công tác ...)
18.1.2. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch đất an ninh
18.1.3. Định mức sử dụng đất an ninh
18.2. Quy hoạch đất an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
18.2.1. Dự báo xu hướng biến động đất an ninh
18.2.2. Xác định quan điểm và mục tiêu sử dụng đất an ninh
18.2.3. Định hướng sử dụng đất an ninh
18.2.4. Xác định không gian, vị trí, diện tích đất an ninh (diện tích đất cần bổ sung, điều chỉnh, mở rộng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất an ninh, xác định rõ loại đất cần điều chỉnh, chuyển từ đất gì sang đất an ninh hoặc chuyển từ đất an ninh sang mục đích sử dụng khác)
18.3. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quy hoạch
19. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
19.1. Đánh giá tình hình phát triển hệ thống ngân hàng, các tổ chức tính dụng (về số lượng, chất lượng...) giai đoạn 2010-2020.
19.2. Đánh giá về công tác huy động, cho vay (theo ngành, lĩnh vực, địa bàn) giai đoạn 2010-2020.
19.3. Đánh giá về công tác quản lý đảm bảo an toàn hệ thống; nợ xấu...
19.4. Đề xuất định hướng phát triển thời kỳ quy hoạch.
19.5. Đề xuất giải pháp thực hiện thời kỳ quy hoạch.
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
20.1. Đánh và về công tác cải cách hành chính giai đoạn 2010-2020; công tác xây dựng bộ máy chính quyền, đội ngũ cán bộ, công chức, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp
20.2. Đề xuất định hướng cải cách hành chính thời kỳ quy hoạch; công tác xây dựng bộ máy chính quyền, đội ngũ cán bộ, công chức, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp; công tác đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nhân tài...
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
21.1. Đánh giá việc thực hiện công tác đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
- Kết quả công tác hội nhập quốc tế và ngoại giao kinh tế
- Kết quả công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài
- Kết quả công tác ngoại giao văn hóa và thông tin đối ngoại
- Kết quả công tác lãnh sự, bảo hộ công dân và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
21.2. Định hướng công tác đối ngoại tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030,tầm nhìn đến năm 2050
Thực hiện các nhiệm vụ sau:
22.1. Chủ trì tổ chức đợt rà soát văn bản QPPL theo chuyên đề do HĐND, UBND tỉnh ban hành từ 2010 đến 2020 về công tác quy hoạch để có kiến nghị, đề xuất HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế, ban hành mới cho phù hợp để làm căn cứ xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050.
22.2. Đánh giá về việc tuân thủ quy trình, chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh; nhất là việc đánh giá tác động chính sách trong quy trình đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh; đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL. Thời gian thực hiện: định kỳ hàng quý.
22.3. Cho ý kiến về mặt pháp lý đối với việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về công tác quy hoạch của các cơ quan khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao hoặc khi các cơ quan có đề nghị.
Thực hiện xây dựng phương án phát triển ngành để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
23.1. Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh, thực trạng phân bổ, sử dụng không gian và thực trạng phát triển của du lịch tỉnh
- Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, mối liên hệ vùng; yếu tố dân số, nguồn nhân lực; điều kiện kinh tế, đặc điểm văn hóa xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng giao thông vận tải, điện, thông tin truyền thông,...)...
- Đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng và phát huy các tài nguyên du lịch, tổ chức không gian phát triển du lịch (nêu rõ các không gian phát triển du lịch); vị trí phân bổ, tính liên kết vùng của các khu, điểm, tuyến du lịch...
- Đánh giá, phân tích, tổng hợp hiện trạng điều kiện, tiềm năng, tài nguyên du lịch và khả năng khai thác để phát triển trên địa bàn tỉnh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển (có so với hiện trạng quy hoạch): về khách du lịch đến tỉnh (khách nội địa, khách quốc tế); chi tiêu của khách du lịch; doanh thu từ du lịch; về cơ sở lưu trú, dịch vụ du lịch; về đầu tư phát triển du lịch (đầu tư từ ngân sách nhà nước; hoạt động thu hút đầu tư); về cơ chế chính sách thu hút đầu tư phát triển du lịch...
- Phân tích đánh giá vai trò, đóng góp của du lịch vào sự phát triển kinh tế - xã hội (đóng góp cho nguồn thu ngân sách; về góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, tạo việc làm, về môi trường, về an ninh quốc phòng,...).
- Tổng hợp, đánh giá chung những thành kết quả đạt được; những tồn tại, bất cập; nguyên nhân của những hạn chế, bất cập.
23.2. Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển du lịch tỉnh thời kỳ quy hoạch
- Phân tích, đánh giá yếu tố tác động từ tình hình quốc tế, khu vực, trong nước, mối liên hệ vùng có tác động đến phát triển du lịch của tỉnh.
- Dự báo xu thế phát triển ngành du lịch.
- Xây dựng và lựa chọn các kịch bản phát triển du lịch tỉnh.
23.3. Đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong thực trạng phát triển hệ thống du lịch
- Đánh giá sự liên kết, đồng bộ của hệ thống du lịch trong tỉnh; sự liên kết, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng du lịch của tỉnh với các tỉnh lân cận, khu vực, cả nước và quốc tế.
- Đánh giá sự liên kết giữa kết cấu hạ tầng du lịch với hệ thống kết cấu hạ tầng khác có liên quan trong phạm vi của tỉnh, vùng lãnh thổ.
23.4. Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế- xã hội đối với phát triển du lịch; những cơ hội và thách thức phát triển du lịch tỉnh
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với phát triển du lịch trong tỉnh (về nguồn thu, về góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, tao việc làm, về môi trường, về an ninh quốc phòng,...);
- Đánh giá khả năng đáp ứng của cơ sở vật chất, kỹ thuật và hạ tầng phục vụ phát triển du lịch so với yêu cầu phát triển;
- Phân tích, đánh giá cơ hội, thách thức trong phát triển du lịch tỉnh.
23.5. Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch tỉnh thời kỳ quy hoạch
23.6. Phương án phát triển du lịch tỉnh
- Định hướng tổ chức không gian phát triển du lịch, hệ thống khu, điểm du lịch; giải pháp phát triển kiến trúc và cảnh quan.
- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch; (đảm bảo tính đồng bộ và khả năng liên kết của cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật các khu du lịch; khả năng liên kết với bên ngoài các khu du lịch, với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác có liên quan).
- Định hướng phát triển thị trường du lịch và các sản phẩm du lịch chủ yếu;
- Xác định các chỉ tiêu phát triển du lịch (số lượng khách du lịch đến tỉnh (khách nội địa, khách quốc tế); chi tiêu của khách du lịch; doanh thu từ du lịch; cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh, cơ sở hạ tầng, đóng góp nguồn thu, giải quyết việc làm...).
23.7. Định hướng bố trí sử dụng đất (loại đất chuyển đổi) cho phát triển du lịch và các hoạt động bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái cảnh quan, di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh có liên quan đến phát triển du lịch của tỉnh.
23.8. Danh mục dự án quan trọng của tỉnh, dự án ưu tiên đầu tư phát triển du lịch, thứ tự ưu tiên thực hiện
- Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển du lịch tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
- Luận chứng xây dựng dự án quan trọng về phát triển du lịch của tỉnh;
- Đề xuất danh mục dự án đầu tư công, danh mục dự án thu hút đầu tư phát triển du lịch trong thời kỳ quy hoạch (dự kiến tổng mức đầu tư, phạm vi, quy mô đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện, hình thức đầu tư (đầu tư công hay thu hút đầu tư và phương án phân kỳ đầu tư,...).
- Xác định nhu cầu sử dụng đất (loại đất sẽ chuyển đổi) phục vụ cho các dự án phát triển du lịch.
23.9. Giải pháp, nguồn lực xây dựng quy hoạch
- Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Giải pháp về liên kết, hợp tác trong và ngoài nước về phát triển du lịch tỉnh Nghệ An;
- Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch và giám sát thực hiện quy hoạch.
23.10. Xây dựng báo cáo, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu; thống nhất các nội dung về đánh giá hiện trạng, định hướng phát triển với nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt của nội dung đề xuất;
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ hiện trạng và quy hoạch thể hiện bố trí không gian phát triển du lịch.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu (biểu, bảng), nêu rõ nguồn thông tin, tài liệu, số liệu... số lượng mẫu nghiên cứu, đánh giá (nếu có).
24. UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ:
Thực hiện xây dựng phương án phát triển huyện/thành phố để tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo các nội dung sau:
24.1. Thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển
- Khảo sát thực địa
- Thu thập dữ liệu thông tin liên quan đến nội dung đề xuất của huyện/thành phố/ thị xã.
- Xử lý và xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ việc xây dựng nội dung đề xuất của huyện/thành phố/thị xã.
24.2. Đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện tự nhiên, xã hội và khả năng khai thác cho phát triển của huyện/thành phố/thị xã.
Tập trung đánh giá hiện trạng và dự báo các yếu tố, điều kiện về tự nhiên, văn hóa xã hội đặc thù cho phát triển kinh tế- xã hội của huyện/thành phố/thị xã trong thời kỳ quy hoạch, xác định rõ những lợi thế và hạn chế.
- Đánh giá, dự báo về điều kiện vị trí địa lý kinh tế của huyện/thành phố/thị xã cho phát triển kinh tế-xã hội, liên vùng và liên vùng huyện.
- Đánh giá điều kiện tự nhiên về địa hình, khí hậu thời tiết, thổ nhưỡng, thảm rừng, và các tiểu vùng cảnh quan sinh thái trong huyện/thành phố/thị xã.
- Đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện xã hội về dân số, dân cư, văn hóa, nguồn nhân lực cho phát triển.
- Đánh giá tổng hợp những lợi thế và hạn chế về điều kiện vị trí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên, dân cư xã hội của huyện/thành phố/thị xã cho phát triển kinh tế-xã hội trong thời kỳ quy hoạch.
24.3. Đánh giá thực trạng phát triển và phân bố hợp lý không gian kinh tế - xã hội, hạ tầng, đất đai, môi trường của huyện/thành phố/thị xã.
- Đánh giá chung xuất phát điểm phát triển kinh tế- xã hội của huyện/thành phố/thị xã (theo kết quả đạt được về thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của quy hoạch, kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế-xã hội, có so sánh với các huyện, tỉnh). Cụ thể:
+ Đánh giá tăng trưởng giá trị sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Thực trạng phát triển ngành công nghiệp - xây dựng; Nông lâm nghiệp và thủy sản; Dịch vụ.
+ Thực trạng công tác đầu tư.
+ Thu, chi ngân sách.
+ Dân số, lao động, việc làm.
+ Giáo dục và Đào tạo.
+ Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
+ Văn hóa, thông tin và thể thao.
+ Các vấn đề an sinh xã hội.
+ Khoa học và công nghệ.
+ Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Đánh giá tình hình phát triển và phân bố không gian các ngành kinh tế (các ngành công nghiệp và khu công nghiệp, cụm công nghiệp; nông nghiệp và hạ tầng thủy lợi; du lịch và các ngành dịch vụ kinh tế chủ yếu,..
- Đánh giá tình hình phát triển các khu vực động lực cho tăng trưởng kinh tế, hành lang kinh tế liên kết vùng huyện; tình hình phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Đánh giá hiện trạng, hiệu quả sử dụng đất (biểu cơ cấu loại đất, biến động các loại đất...);
- Đánh giá thực trạng xây dựng phát triển và phân bố hợp lý hệ thống đô thị; xây dựng và phân bố hợp lý các khu dân cư nông thôn cấp xã, thôn; các khu trung tâm chức năng; sự phù hợp về sức chứa lãnh thổ...
- Đánh giá thực trạng phát triển và phân bố hợp lý mạng lưới kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho phát triển kinh tế- xã hội và liên kết vùng huyện (mạng lưới giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin, viễn thông, hạ tầng phòng chống thiên tai), đặc biệt cho phát triển những khu vực động lực tăng trưởng kinh tế, tập trung đô thị; khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn,..). Ngoài việc cập nhật các công trình do cấp trên quản lý (tỉnh, Trung ương), cụ thể đánh giá như sau:
+ Hạ tầng giao thông vận tải: (1) Cấp huyện: đường huyện (chi tiết tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, cấp đường - chiều rộng nền đường, mặt đường, kết cấu, tình trạng; bến xe (diện tích đất); đường thủy, bến bãi; đường sắt (2) Cấp xã: tổng hợp chung từng xã (gồm đường trục xã, đường thôn bản, đường trục chính nội đồng, số km, số km đã kiên cố hóa).
+ Công nghiệp, thương mại: Cụm công nghiệp (tên cụm, diện tích, diện tích lấp đầy, số nhà đầu tư, vốn đăng ký...); thống kê chung các điểm công nghiệp, dịch vụ thương mại tại các xã (số điểm, diện tích...).
+ Nông nghiệp, thủy lợi: (1) cấp huyện: Hồ, đập, kênh cấp III, IV (tên công trình, quy mô, hiện trạng kiên cố hóa); (2) cấp xã (số km kênh nội đồng, số đã kiên cố hóa...).
+ Hạ tầng thoát nước: Đánh giá lưu vực thoát nước, hệ thống hạ tầng thoát nước...
+ Cấp nước: Đánh giá cấp nước đô thị, nông thôn (nguồn cấp, quy mô, công suất, số hộ hưởng lợi...
+ Cấp điện: Nguồn điện (trạm, công suất); lưới điện cao áp, trung thế, hạ thế (đường dây, chiều dài, dây dẫn, mang tải...).
+ Bưu chính: mạng lưới bưu cục...
+ Viễn thông: Mạng truyền dẫn, ngoại vi, thông tin di động, internet...
- Đánh giá tình hình phát triển các lĩnh vực xã hội và kết cấu hạ tầng xã hội (khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao,...).
Ngoài việc cập nhật các công trình do cấp trên quản lý (tỉnh, Trung ương), cụ thể đánh giá như sau:
+ Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, nghiên cứu mạng lưới, hiện trạng: (1) cấp huyện: các trường THPT, Trung tâm GDNN-GDTX; (2) cấp xã gồm trường mầm non, tiểu học, THCS (chi tiết địa điểm, diện tích đất, số lớp, số học sinh, số giáo viên, tình trạng công trình).
+ Y tế: (1) Cấp huyện: Trung tâm Y tế huyện (địa điểm, diện tích đất, quy mô giường bệnh thực kê, quy mô cơ sở vật chất giường bệnh đảm bảo - diện tích sàn, tình trạng công trình); (2) cấp xã: Trạm y tế xã (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, tình trạng công trình).
+ Văn hóa, thể thao: (1) Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện gồm Trung tâm văn hóa, thể thao, sân thể thao (địa điểm, diện tích đất, quy mô chỗ ngồi, tình trạng công trình...); (2) Cấp xã: Cụ thể nhà văn hóa xã (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng), số liệu tổng hợp chung số nhà văn hóa cấp thôn, số còn thiếu, số đã xuống cấp, số có nhu cầu quy hoạch xây dựng mới.
+ Cơ quan hành chính: (1) Các công trình cấp huyện; (2) Trụ sở xã (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, tình trạng công trình).
- Đánh giá bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, khoáng sản, tài nguyên nước, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện/thành phố:
+ Hiện trạng bảo vệ vùng bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế phát thải; khu vực bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, nông thôn.
+ Hiện trạng quản lý chất thải rắn (y tế, rác thải sinh hoạt), số bãi chôn lấp cấp huyện; từng xã (diện tích), số điểm tập kết, lượng rác phát sinh, thu gom hàng ngày...
+ Hiện trạng quản lý nghĩa trang (số điểm, diện tích nghĩa trang của huyện, từng xã).
+ Hiện trạng khai thác khoáng sản;
+ Hiện trạng phân bổ và sử dụng tài nguyên nước;
+ Hiện trạng ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu (những tồn tại, hạn chế cần giải quyết) về thực trạng phát triển và phân bố không gian các hoạt động kinh tế- xã hội (gồm cả kết cấu hạ tầng) của huyện/thành phố/ thị xã.
24.4. Đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện bối cảnh bên ngoài tác động đến phát triển kinh tế- xã hội của huyện/thành phố/ thị xã.
Phân tích các tác động của bối cảnh quốc tế, quốc gia, vùng, tỉnh đến sự phát triển của huyện/thành phố/ thị xã; và xác định nhu cầu phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
24.5. Xây dựng các kịch bản và lựa chọn phương án phát triển huyện/thành phố/ thị xã thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Xây dựng một số kịch bản dự báo khả năng phát triển, nhu cầu nguồn lực và những vấn đề nổi lên cần giải quyết đối với phát triển kinh tế- xã hội của huyện/thành phố/thị xã.
- Phân tích các kịch bản và lựa chọn một số phương án phát triển làm cơ sở để xác định mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế- xã hội huyện/thành phố/thị xã đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
24.6. Xây dựng hệ thống quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá phát triển kinh tế xã hội của huyện/thành phố/thị xã đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đến năm 2050
24.6.1. Quan điểm: Xây dựng được hệ thống quan điểm phát triển của địa phương
24.6.2. Mục tiêu: Đưa ra được mục tiêu phát triển của địa phương đạt tới năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với tính chất, đặc trưng gì nổi bật.
24.7. Xây dựng định hướng phát triển và phương án phân bố không gian các ngành quan trọng của huyện/thành phố/ thị xã.
- Xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực công nghiệp được nghiên cứu định hướng đến các làng nghề TTCN.
- Xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực nông nghiệp được nghiên cứu định hướng đến nhóm nội ngành trong nông nghiệp.
- Xây dựng định hướng phát triển lĩnh vực dịch vụ được nghiên cứu định hướng đến ngành cấp II theo hệ thống chỉ tiêu thống kê.
+ Dân số, lao động, việc làm.
+ Giáo dục và Đào tạo.
+ Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
+ Văn hóa, thông tin và thể thao.
+ Các vấn đề an sinh xã hội.
+ Khoa học và công nghệ.
+ Đảm bảo quốc phòng, an ninh.
24.8. Xây dựng phương án tổng thể phát triển không gian kinh tế- xã hội huyện/thành phố/ thị xã.
- Bố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tình trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã.
- Xác định phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của huyện/thành phố với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia, vùng, tỉnh.
- Xây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của huyện/thành phố/thị xã, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển.
- Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của huyện/thành phố/thị xã, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian liên xã/phường/thị trấn;
- Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, huyện, xã.
- Nghiên cứu xác định phương án phát triển và xây dựng hệ thống bản đồ các hành lang kinh tế, tuyến trục phát triển của huyện/thành phố/thị xã.
24.9. Phương án phát triển đô thị, nông thôn: Xác định quy hoạch các đô thị (quy mô dân số, diện tích); nông thôn (xã), định hướng quy hoạch...
24.10. Xây dựng phương án phát triển và phân bố không gian kết cấu hạ tầng kỹ thuật. Ngoài việc cập nhật quy hoạch cấp trên, cụ thể cấp huyện xác định quy hoạch:
+ Hạ tầng giao thông vận tải: (1) Cấp huyện: đường huyện, cụ thể đường giữ nguyên, đường cải tạo nâng cấp, đường quy hoạch mới (chi tiết tên tuyến, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài, cấp đường - chiều rộng nền đường, mặt đường, kết cấu, nhu cầu đất chuyển đổi, nhu cầu vốn); bến xe (diện tích đất); đường thủy, bến bãi; đường sắt (2) Cấp xã: Chỉ xác định định hướng đầu tư, chỉ tiêu chung về kiên cố hóa...
+ Công nghiệp, thương mại: Cụm công nghiệp, giữ nguyên, mở rộng, bổ sung (tên cụm, diện tích, cơ cấu đất chuyển đổi...); cấp xã chỉ định hướng phát triển.
+ Nông nghiệp, thủy lợi: (1) Cấp huyện: Hồ, đập, kênh cấp III, IV xác định rõ công trình giữ nguyên, cải tạo nâng cấp, quy hoạch mới (tên, quy mô, nhu cầu đất chuyển đổi, nhu cầu vốn đầu tư); (2) Cấp xã chỉ xác định định hướng đầu tư, chỉ tiêu chung về kiên cố hóa...
+ Hạ tầng thoát nước: Xác định lưu vực thoát nước, hệ thống hạ tầng thoát nước, nhu cầu vốn đầu tư...
+ Cấp nước: Xác định nguồn cấp, quy hoạch nguồn cấp nước đô thị, nông thôn (nguồn cấp, quy mô, công suất, số hộ hưởng lợi từng xã, nhu cầu vốn đầu tư...).
+ Cấp điện: Xác định nguồn điện (trạm, công suất) giữ nguyên, bổ sung; lưới điện cao áp, trung thế, hạ thế (đường dây, chiều dài, dây dẫn, mang tải, nhu cầu vốn đầu tư...): xác định quy hoạch cải tạo, xây dựng mới.
+ Bưu chính: quy hoạch mạng lưới bưu cục:
+ Viễn thông: Mạng truyền dẫn, ngoại vi, thông tin di động, internet.
24.11. Xây dựng phương án phát triển và phân bố không gian kết cấu hạ tầng xã hội.
Ngoài việc cập nhật quy hoạch cấp trên, cụ thể cấp huyện xác định quy hoạch:
+ Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo được nghiên cứu mạng lưới, quy hoạch: (1) Cấp huyện: các trường THPT, Trung tâm GDNN-GDTX; (2) Cấp xã gồm trường mầm non, tiểu học, THCS. Xác định số công trình giữ nguyên, số công trình quy hoạch mở rộng, số công trình quy hoạch mới (Tên trường, số lớp, số học sinh, diện tích đất quy hoạch, cơ cấu đất chuyển đổi, quy mô đầu tư, vốn đầu tư).
+ Y tế: (1) Cấp huyện: Trung tâm Y tế huyện, quy hoạch cải tạo, mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích đất mở rộng, quy mô giường bệnh dự kiến, quy mô cơ sở vật chất giường bệnh đảm bảo - diện tích sàn, nhu cầu vốn); (2) Cấp xã: Trạm y tế giữ nguyên, cải tạo mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, tình trạng công trình).
+ Văn hóa, thể thao: (1) Cơ sở văn hóa, thể thao cấp huyện gồm Trung tâm văn hóa, thể thao, sân thể thao; xác định rõ công trình cải tạo, công trình xây dựng mới (địa điểm, diện tích đất, quy mô chỗ ngồi, nhu cầu vốn đầu tư...); (2) Cấp xã: Xác định nhà văn hóa cải tạo, xây dựng mới; định hướng quy hoạch nhà văn hóa cấp thôn.
+ Cơ quan hành chính: (1) Các công trình cấp huyện, xác định quy hoạch cải tạo, mở rộng, xây dựng mới (địa điểm, diện tích, nhu cầu vốn đầu tư ...); (2) Trụ sở xã, xác định quy hoạch mở rộng, đầu tư mới (địa điểm, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, nhu cầu vốn đầu tư).
24.12. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã:
- Phương án phân vùng bảo vệ nghiêm ngặt, hạn chế phát thải; khu vực bảo tồn đa dạng sinh học.
- Phương án thu gom, xử lý nước thải đô thị, nông thôn.
- Phương án quản lý chất thải rắn (y tế, rác thải sinh hoạt), số bãi chôn lấp cấp huyện; từng xã (diện tích), số điểm tập kết, lượng rác phát sinh, thu gom hàng ngày, nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư...
- Phương án phát triển, bảo vệ rừng.
- Hiện trạng quản lý nghĩa trang (số điểm, diện tích nghĩa trang của huyện, từng xã, nhu cầu vốn đầu tư).
24.13. Phương án xây dựng phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã.
24.14. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
24.15. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện/thành phố/thị xã.
24.16. Phương án sử dụng đất cấp huyện: Phương hướng sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất.
24.17. Xây dựng danh mục dự án đầu tư
24.18. Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch
24.19. Xây dựng báo cáo, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu; thống nhất các nội dung về đánh giá hiện trạng, định hướng phát triển với nội dung Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt của nội dung đề xuất;
- Hệ thống bản đồ (hiện trạng, không gian phát triển, quy hoạch hạ tầng,...).
- Hệ thống cơ sở dữ liệu (biểu, bảng), nêu rõ nguồn thông tin, tài liệu, số liệu... số lượng mẫu nghiên cứu, đánh giá (nếu có).