ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 24 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH BẮC KẠN THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
Thực hiện Quyết định số 907/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch
tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Nhằm cụ thể hóa các bước
triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh để cơ quan được giao nhiệm vụ
lập Quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tham gia xây dựng
các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh đảm bảo kịp thời, có hiệu lực,
hiệu quả và tính khả thi cao; thống nhất công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh trong công tác lập quy hoạch tỉnh.
Xác định rõ nội dung trọng tâm lập
Quy hoạch tỉnh, phân công trách nhiệm, nhiệm vụ, thời gian
thực hiện cụ thể cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ
đề ra theo lĩnh vực quản lý, nhằm thống nhất từ nhận thức, đến hành động trong
quá trình triển khai thực hiện lập quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu: Việc triển khai thực hiện
công tác lập Quy hoạch tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, chất lượng, đáp ứng
các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt
theo quy định của Luật Quy hoạch; đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của
Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn; sự phối hợp, liên kết giữa các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan.
Các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phải
đồng bộ, khả thi, xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện, trên cơ sở đó đề ra
các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tế của Tỉnh và từng huyện,
thành phố, đơn vị để tổ chức, thực hiện đạt kết quả các nội dung Kế hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA KẾ HOẠCH
1. Nội dung lập
quy hoạch:
1.1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp không
gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến mục tiêu
phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù hợp với
bối cảnh hội nhập quốc tế.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các
khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng - an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện
và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng - an
ninh.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
1.2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo các quy định tại Điều 27
Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương.
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn.
c) Đánh giá về việc thực hiện Quy hoạch
thời kỳ trước.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển tỉnh.
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và lựa chọn các phương án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn, phát triển vùng, các khu vực và khu chức năng; phương
án tổ chức lãnh thổ và phân bố dân cư;
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội;
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy
hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu, gồm
24 nội dung:
- Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực
nông thôn, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp tập trung tỉnh Bắc Kạn thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển bền vững rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; phương án bảo vệ
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phương án bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản; phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Phương án phát triển mạng lưới giao
thông tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển quy hoạch cấp
nước, thoát nước phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Kạn thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch các khu xử lý
chất thải và nghĩa trang tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Phương án phát triển ngành, khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển hạ tầng thương
mại (Chợ, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và giới thiệu sản phẩm
logistic) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển mạng lưới cấp
điện và năng lượng (thủy điện vừa và nhỏ, năng lượng gió, năng lượng tái tạo...)
tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công với cách mạng, cơ sở dịch vụ việc làm và hạ tầng xã hội khác thuộc lĩnh
vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Phương án phát triển thiết chế Văn
hóa, thể dục thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050;
- Phương án phát triển mạng lưới viễn
thông tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
khoa học - công nghệ tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
- Phương án phát triển mạng lưới cơ
sở y tế tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm
nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn thành phố Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Chợ Mới thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Chợ Đồn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Bạch Thông thời kỳ 2021- 2030, tầm
nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Ngân Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Ba Bể thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Na Rì thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Pác Nặm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Nghiên cứu và xây dựng hệ thống cơ
sở dữ liệu các nội dung tích hợp trong quy hoạch tỉnh Bắc Kạn theo yêu cầu
chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
2. Trình tự, tiến độ
lập quy hoạch:
- Tổ chức điều tra, khảo sát, làm việc
với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thu thập thông tin
phục vụ xây dựng Quy hoạch tỉnh và xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp từ tháng 01-03/2021.
- Xây dựng Quy hoạch tỉnh và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ban Thường vụ/Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh dự thảo
lần 1 trong tháng 5/2021; dự thảo lần 2 trong tháng 8/2021; dự thảo lần 3 trong
tháng 10/2021 và hoàn thiện báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong tháng 11/2021.
- Tổ chức lấy ý kiến các Bộ, ngành
Trung ương dự thảo Quy hoạch tỉnh lần 3 theo quy định Điều 32, Nghị định
37/2019/NĐ-CP trong tháng 11/2021.
- Hoàn thiện Hồ sơ trình Hội đồng thẩm
định Quy hoạch tỉnh vào tháng 12/2021; trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
trong tháng 4/2022; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố quy hoạch
vào tháng 5/2022.
(Chi
tiết theo Biểu số 01 và Biểu số 02 đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Nhiệm vụ
chung:
1.1. Ban chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh
(Ban Chỉ đạo) chỉ đạo việc lập quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch
và pháp luật có liên quan; thành viên Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ lập quy hoạch
theo quy định tại Quyết định số 1708/QĐ-BCĐ ngày 25 tháng
9 năm 2019 của Ban chỉ đạo lập Quy hoạch
tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực giúp Ban chỉ đạo quy hoạch tỉnh
điều phối chung các hoạt động liên quan đến nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh.
1.2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu,
phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn tổ chức nghiên cứu,
xây dựng các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ; nghiên cứu, xây dựng các nội
dung đề xuất được phân công; tham gia, đóng góp các ý kiến và chịu trách nhiệm
đối với các nội dung thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan, tổ chức hội thảo lấy
ý kiến phục vụ việc xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi phụ
trách. Đồng thời, bố trí nhân sự tham gia lập Quy hoạch tỉnh; chịu trách nhiệm về chuyên môn đối
với định hướng phương án phát triển ngành và nội dung đề xuất tích hợp vào Quy
hoạch tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình; đồng thời,
có trách nhiệm cho ý kiến đối với các nội dung liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ ngành trong nội dung quy hoạch của các
huyện, thành phố; phối hợp cơ quan lập quy hoạch và Đơn vị tư vấn xem xét, xử
lý các vấn đề liên ngành, liên huyện đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và hiệu
quả của Quy hoạch tỉnh.
1.3. Đơn vị tư vấn
lập Quy hoạch tỉnh chịu trách nhiệm về số lượng, thời gian thực hiện và chất lượng
sản phẩm quy hoạch, các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch; phối hợp với
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình triển
khai các bước lập quy hoạch.
1.4. Các tổ chức chính trị xã hội và
doanh nghiệp, người dân, các chuyên gia, các nhà khoa học... là các đối tượng
được tham vấn trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ
thể:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm
chính trong quá trình lập quy hoạch; tổ chức, điều phối, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong triển khai kế hoạch lập quy hoạch tỉnh.
- Là đầu mối phối hợp với các Sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan, cung cấp thông tin, tài liệu cho đơn vị tư vấn
để lập Quy hoạch tỉnh.
- Chỉ đạo Đơn vị tư vấn xây dựng các
nội dung quy hoạch theo Quyết định số 907/TTg-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tổng hợp các nội dung còn có ý kiến
khác nhau liên quan đến các ngành, địa phương trong quá trình lập quy hoạch,
báo cáo Ban Chỉ đạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan; hoàn thiện quy hoạch tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo, Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Trình hồ sơ Quy hoạch tỉnh để Ban
Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng thẩm định Trung ương, Thủ
tướng Chính phủ.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị tư vấn xây dựng các nhiệm vụ trong báo cáo thuyết minh quy hoạch
thuộc lĩnh vực quản lý của ngành như: Đánh giá về tăng trưởng kinh tế, thu hút
vốn đầu tư, phát triển doanh nghiệp, công tác đối ngoại, hội
nhập quốc tế. Tổng hợp, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (phân tích
SWOT); quan điểm, mục tiêu, phương án phát triển tỉnh;
danh mục các dự án và thứ tự ưu tiên đầu tư; các giải pháp thực hiện quy hoạch
tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình lập Quy hoạch tỉnh, trường hợp cần thiết báo cáo Ban Chỉ đạo
để kịp thời giải quyết.
2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các
nội dung liên quan đến phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản, nông thôn, thủy lợi,
phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn toàn tỉnh và 03 nội dung đề
xuất tích hợp trong Quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực
nông thôn, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển bền vững rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển quy hoạch cấp
nước, thoát nước, phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2.3. Sở Công Thương: Chịu trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các nội dung liên quan đến phát
triển ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phát triển các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, điện lực, thương mại và 03 nội dung đề xuất tích hợp trong Quy
hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án phát triển ngành, khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 (phần
ngành, cụm công nghiệp);
- Phương án phát triển hạ tầng thương
mại (Chợ, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và giới thiệu sản phẩm logistic)
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050;
- Phương án phát triển mạng lưới cấp
điện và năng lượng (thủy điện vừa và nhỏ, năng lượng gió, năng lượng tái tạo...)
tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
2.4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chịu trách nhiệm cung cấp thông
tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, tài nguyên, khoáng sản, bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu và 02 nội dung đề xuất tích hợp
trong Quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; phương án bảo vệ
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phương án bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản; phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài
nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050;
- Nghiên cứu và xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu các nội dung tích hợp trong quy hoạch tỉnh Bắc Kạn
theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
2.5. Sở Giao thông vận tải: Chịu
trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên quan
đến phát triển giao thông vận tải và nội dung đề xuất tích
hợp vào quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án phát triển phát triển mạng
lưới giao thông tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
2.6. Sở Xây dựng: Chịu trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến phát triển
đô thị, nông thôn, cấp thoát nước trên địa bàn; nghĩa trang và 02 nội dung đề
xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án quy hoạch các khu xử lý
chất thải và nghĩa trang tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Phương án phát triển quy hoạch cấp
nước, thoát nước phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Kạn thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn 2050 (phần cấp, thoát nước đô thị).
2.7. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Bắc Kạn: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các nội
dung liên quan đến phát triển các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh và xây dựng nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch
tỉnh, cụ thể:
- Phương án phát triển ngành, khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến 2050 (phần khu công nghiệp).
2.8. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh: Chịu
trách nhiệm về nội dung liên quan đến công tác thu, chi ngân sách trên địa bàn
tỉnh.
2.9. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chịu
trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các nội dung liên
quan đến lĩnh vực giáo dục, đào tạo trên địa bàn toàn tỉnh và nội dung đề xuất
tích hợp vào quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
2.10. Sở Y tế: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các nội dung
liên quan đến phát triển y tế trên địa bàn toàn tỉnh và nội dung đề xuất tích hợp
vào quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
y tế tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050.
2.11. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung
liên quan đến công tác lao động, việc làm, đào tạo nghề, giảm nghèo, bảo trợ xã
hội, phòng chống tệ nạn xã hội. và nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh,
cụ thể:
- Phương án phát triển các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công với cách mạng, cơ sở dịch vụ việc làm và hạ tầng xã hội khác thuộc lĩnh
vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2.12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên
quan đến lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa
bàn tỉnh và nội dung đề xuất tích hợp
vào quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án phát triển thiết chế văn
hóa, thể dục thể thao và du lịch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050.
2.13. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên
quan đến phát triển thông tin, truyền thông, bưu chính, phát thanh truyền hình, báo chí, ứng dụng công nghệ thông tin,... và nội dung đề xuất tích
hợp vào quy hoạch, cụ thể:
- Phương án phát triển mạng lưới viễn
thông tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
2.14. Sở Khoa học và Công nghệ: Chịu
trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các nội dung liên
quan đến phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn toàn tỉnh và nội dung đề
xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án phát triển mạng lưới cơ sở
khoa học - công nghệ tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
2.15. Ban Dân tộc tỉnh: Chịu trách
nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến
phát triển vùng cao, miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số.
2.16. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chịu
trách nhiệm hợp xây dựng nội dung liên quan đến công tác đảm
bảo quốc phòng; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng; công tác quản
lý, sử dụng, quy hoạch đất quốc
phòng.
2.17. Công an tỉnh: Chịu trách nhiệm
phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến công tác đảm bảo an ninh, trật tự;
công tác quản lý, sử dụng, quy hoạch đất an ninh.
2.18. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Bắc Kạn: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng toàn
bộ về các nội dung liên quan đến phát triển hệ thống ngân hàng.
2.19. Sở Nội vụ: Chịu trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến công tác
cải cách hành chính, xây dựng chính quyền; công tác tôn giáo.
2.20. Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể:
Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng các nội dung liên
quan đến quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, cơ sở hạ
tầng, phát triển du lịch trên diện tích được giao.
2.21. Sở Tư pháp: Chịu trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến công tác
đánh giá việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách.
2.22. Cục Thống kê tỉnh: Chịu trách
nhiệm về việc cung cấp thông tin, số liệu về tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế; quy mô, giá trị sản xuất các ngành, phân ngành, theo địa bàn các huyện,
thành phố; quy mô tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội (chia theo ngành, lĩnh
vực, địa bàn các huyện, thành phố); phối hợp xây dựng các phương án, kịch bản
phát triển; xác định các mục tiêu phát triển của tỉnh thời kỳ quy hoạch.
2.23. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu; phối hợp xây dựng nội
dung liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại trên địa bàn và nội dung đề xuất tích hợp
vào quy hoạch tỉnh, cụ thể:
- Phương án quy hoạch và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn các huyện, thành phố thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050.
(Nội
dung thông tin, tài liệu cụ thể theo phụ lục đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch triển khai lập
quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các
thành viên Ban chỉ đạo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình
tổ chức thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết
hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động
đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh (qua Sở Kế
hoạch và Đầu tư) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Báo Bắc Kạn, Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP.
Gửi bản giấy:
- Các đơn vị không sử dụng TD office;
- Lưu: VT, TTCB-TH, GTCNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 161/KH-UBND
ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Thời
gian
|
Nội
dung
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Triển
khai lập Quy hoạch tỉnh
|
|
|
Tháng
01-02/2021
|
Tổ
chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin:
- Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin, tài liệu phục vụ lập Quy hoạch tỉnh (trong quá trình nghiên cứu lập
Quy hoạch có thể tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin bổ sung);
- Tổ chức làm việc với các cơ quan
liên quan của tỉnh về các thông tin, tài liệu liên quan;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
kinh tế - xã hội của tỉnh;
|
Đơn
vị tư vấn
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh và các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan
|
Tháng
01-3/2021
|
Xây dựng nội dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh (các nhiệm vụ chính của Quy hoạch tỉnh)
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
4/2021
|
Khảo sát, làm việc với các tỉnh lân
cận về triển khai công tác lập quy hoạch (các nội dung về liên kết vùng)
|
Ban
chỉ đạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đơn vị tư vấn
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
3- 5/2021
|
Triển
khai nghiên cứu, xây dựng các nội dung đề xuất để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
(bao gồm tổ chức hội nghị, hội thảo xin ý kiến đối với nội dung đề xuất tích
hợp)
|
Đơn
vị tư vấn; các Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ, UBND các huyện, thành phố
|
Tư vấn
xây dựng các nội dung quy hoạch đề xuất
|
Tháng
5/2021
|
Báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh, Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, Ban Thường vụ/Thường trực Tỉnh
ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về Dự thảo Quy hoạch tỉnh (dự thảo
lần 1)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên
quan
|
Tháng
8/2021
|
Báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh, Ban
Chấp lành Đảng bộ tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, Ban Thường vụ/Thường trực Tỉnh
ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về Dự thảo Quy
hoạch tỉnh (dự thảo lần 2)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
9-10/2021
|
Tổ chức hội thảo xin ý kiến nội
dung chủ yếu và nội dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan, các chuyên gia,
nhà khoa học
|
Tháng
10/2021
|
Báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh, Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, Ban Thường vụ/Thường trực Tỉnh
ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về Dự thảo Quy hoạch tỉnh (dự thảo
lần 3)
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
11/2021
|
Hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Ban Thường
vụ/Thường trực Tỉnh ủy
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Cán sự đảng UBND tỉnh
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
11/2021
|
Lấy ý kiến Quy hoạch tỉnh theo quy
định tại Điều 32, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP), gồm: Lấy
ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan; UBND cấp tỉnh các địa phương
trong vùng và các địa phương liên kề; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và cộng đồng dân cư.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
II
|
Trình
thẩm định, phê duyệt và công bố Quy hoạch tỉnh
|
Tháng
12/2021
|
Trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ
chức thẩm định báo cáo Quy hoạch tỉnh (Hồ sơ trình được
quy định tại Khoản 1, Điều 31 của Luật Quy hoạch)
|
UBND
tỉnh
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BCĐ Quy hoạch tỉnh
|
Tháng
01- 02/2022
|
- Tổ chức Hội nghị thẩm định báo
cáo Quy hoạch tỉnh (Dự kiến thời gian từ khi nộp hồ sơ thẩm định đến khi tổ
chức họp thẩm định tối thiểu 45 ngày)
- Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh
(trong vòng tối đa 15 ngày từ ngày kết thúc họp thẩm định)
|
Hội
đồng Thẩm định
|
-
UBND tỉnh, BCĐ Quy hoạch tỉnh
-
Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng
3/2022
|
Báo cáo UBND tỉnh hồ sơ quy hoạch
sau khi tiếp thu, giải trình theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
4/2022
|
Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
xem xét, thông qua Quy hoạch tỉnh để
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh; các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua
nội dung Quy hoạch tỉnh
|
UBND
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
5/2022
|
UBND tỉnh hoàn thiện Hồ sơ trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch tỉnh, đảm bảo đủ điều kiện quy định
tại Điều 35 của Luật Quy hoạch;
|
UBND
tỉnh
|
BCĐ
Quy hoạch tỉnh; Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thủ tướng Chính phủ xem xét ban
hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh
|
Tháng
5/2022
|
Tổ
chức công bố Quy hoạch tỉnh
|
UBND
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Biểu số 02
KẾ HOẠCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC (ĐMC)
(Kèm theo Kế hoạch số 161/KH-UBND
ngày 24/3/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Thời
gian
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Triển khai lập Báo cáo ĐMC
|
|
|
Tháng
04- 05/2021
|
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin:
Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu
hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học trong tỉnh và các khu vực lập quy hoạch
|
Đơn
vị tư vấn
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
5/2021-10/2021
|
Dự thảo Báo cáo ĐMC:
- Tổ chức nghiên cứu xây dựng Báo
cáo ĐMC.
- Tổ chức Hội nghị, Hội thảo về nội
dung Báo cáo ĐMC;
- Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
và hoàn thiện Báo cáo ĐMC.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
|
Tháng
10-11/2021
|
Báo cáo UBND tỉnh, Ban Thường vụ/Thường
trực Tỉnh ủy:
- Báo cáo về dự thảo Báo cáo ĐMC và
các nội dung liên quan;
- Tiếp thu, giải trình và hoàn thiện
Báo cáo ĐMC.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, địa phương có liên, quan
|
2
|
Trình thẩm định, phê duyệt Báo
cáo Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
|
Tháng
12/2021
|
Trình thẩm định Báo cáo ĐMC:
- Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường
để tổ chức thẩm định Báo cáo ĐMC
|
UBND
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Đơn vị tư vấn
|
Tháng
01/2022
|
- Tổ chức Hội nghị thẩm định Báo
cáo ĐMC theo quy định.
|
Hội
đồng Thẩm định ĐMC
|
-
UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
-
Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|
Tháng
02/2022
|
- UBND tỉnh hoàn thiện Báo cáo ĐMC
theo kết luận của Hội đồng thẩm định;
|
UBND
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường; Đơn vị tư vấn
|
Tháng
02/2022
|
Kết quả thẩm định ĐMC:
- UBND tỉnh trình Hội đồng thẩm định
Báo cáo ĐMC đã chỉnh sửa;
- Hội đồng thẩm định ban hành văn bản
thông báo kết quả thẩm định ĐMC.
|
Hội
đồng Thẩm định ĐMC
|
- UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
-
Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan
|