TT
|
Nhiệm
vụ
|
Nội dung công việc chính
|
Cơ
quan chủ trì tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp/ thực hiện
|
Cơ
quan quyết định
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Giai đoạn chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành
lập Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh
|
Tham mưu ban hành quyết định thành
lập Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định số 1005/QĐ-UBND ngày 17/7/2019
|
2
|
Ban
hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo
|
Tham mưu xây dựng Quy chế hoạt động
của Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban
Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh
|
Quyết
định số 01/QĐ- BCĐQHT ngày 24/10/2019
|
3
|
Quyết
định giao cơ quan lập Quy hoạch tỉnh
|
Tham mưu ban hành Quyết định giao
cơ quan lập Quy hoạch tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định số 595/QĐ-UBND ngày 06/8/2019
|
II
|
Lập Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
Lựa
chọn đơn vị tư vấn
|
- Lựa chọn nhà thầu;
- Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp
đồng tư vấn.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Đã
thực hiện
|
2
|
Lập
Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
- Xây dựng Nhiệm vụ lập quy hoạch
(bao gồm nội dung đánh giá môi trường chiến lược); xây dựng dự toán kinh phí
lập quy hoạch.
- Lấy ý kiến các sở, ban, ngành
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố về Nhiệm vụ lập quy hoạch.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Đã
thực hiện
|
3
|
Hoàn
thiện, trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến
|
- Hoàn thiện, trình Ban Thường vụ Tỉnh
ủy xem xét, cho ý kiến chỉ đạo;
- Tiếp thu, hoàn thiện Nhiệm vụ lập
quy hoạch tỉnh.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tỉnh
ủy
|
Đã
thực hiện
|
4
|
Trình
thẩm định Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
- Hoàn thiện hồ sơ; trình Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến
thẩm định, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hội
đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
Đã
thực hiện
|
5
|
Trình
phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
|
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định số 1574/QĐ- TTg ngày 12/10/2020
|
6
|
Trình
phê duyệt dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh
|
- Xây dựng dự toán kinh phí lập quy
hoạch tỉnh.
- Thẩm tra hoặc thẩm định giá dự
toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh.
- Thông qua Hội đồng thẩm định dự
toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Quyết
định số 323/QĐ-UBND ngày 05/3/2021
|
III
|
Lập quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
|
1
|
- Lựa
chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh
|
- Lập, phê duyệt Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu;
- Lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu
(HSMT)
- Phát hành HSMT để mời thầu.
- Đánh giá hồ sơ dự thầu và báo cáo
kết quả.
- Trình phê duyệt kết quả trúng thầu.
- Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp
đồng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Hoàn
thành trong quý III/2021
|
2
|
- Lựa
chọn đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (BMC).
|
- Lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu
(HSMT)
- Phát hành HSMT để mời thầu.
- Đánh giá hồ sơ dự thầu và báo cáo
kết quả.
- Trình phê duyệt kết quả trúng thầu.
- Đàm phán, thương thảo và ký kết hợp
đồng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Quý
IV/2021
|
3
|
Triển
khai lập quy hoạch tỉnh
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây
dựng báo cáo đầu kỳ
|
- Xây dựng khung điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin, số liệu phục vụ công tác lập quy hoạch, gửi đến các
cơ quan.
- Tổ chức khảo sát, điều tra thực trạng
phát triển tỉnh Quảng Ngãi ngoài thực địa; làm việc với từng Sở, ngành, UBND
cấp huyện để củng cố thông tin, số liệu.
- Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá nhận định số liệu.
- Phân tích đánh giá dự báo các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng
phát triển.
- Đánh giá việc thực hiện quy hoạch
thời kỳ trước.
- Đề xuất các quan điểm chỉ đạo và
mục tiêu phát triển tỉnh.
- Xây dựng định hướng ưu tiên phát
triển, định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung.
- Triển khai phân tích đánh giá thực
trạng, xây dựng các kịch bản từng nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
- Khảo sát, tham vấn đánh giá môi
trường tự nhiên; xây dựng khung đề cương báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
theo định hướng quy hoạch.
- Xây dựng phương án phát triển tổng
hợp tỉnh Quảng Ngãi.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Trước
31/12/2021
|
3.2
|
Xây
dựng báo cáo giữa kỳ
|
- Làm việc với các Sở, ban ngành, UBND
cấp huyện thống nhất các nguyên tắc, tiêu chí tích hợp.
- Xác định các nội dung quy hoạch
chồng chéo, mâu thuẫn, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi trong thời kỳ
quy hoạch.
- Lựa chọn phương án tích hợp vào quy hoạch tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với BCH quân sự tỉnh, với Quân khu V để khoanh vùng tích hợp nội
dung dung quốc phòng vào quy hoạch tỉnh.
- Hoàn chỉnh các nội dung đề xuất
tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
- Lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi
trường về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trên địa bàn tỉnh làm cơ sở
tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược.
- Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham
vấn ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, ý kiến cộng đồng về nội dung tổng thể
quy hoạch tỉnh (lần 1).
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, chuyên gia,
nhà khoa học
|
UBND
tỉnh
|
Trước
28/02/2022
|
3.3
|
Xây
dựng báo cáo nội dung cuối kỳ
|
- Đề xuất
phương án để xử lý các vấn đề
liên ngành, liên vùng nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và
hiệu quả; xác định các khu vực ưu tiên, khuyến khích và hạn chế phát triển về
kinh tế, xã hội, hạ tầng, đô thị hóa; xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu
tiên đầu tư của từng ngành, lĩnh vực.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, tham vấn ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, được phân chia chuyên đề
theo 05 lĩnh vực: (1) kinh tế; (2) xã hội, an ninh, quốc phòng; (3) môi trường;
(4) kết cấu hạ tầng kỹ thuật; (5) lãnh thổ theo địa giới
hành chính cấp huyện.
- Hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham
vấn ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học nội dung tổng thể quy hoạch tỉnh (lần
2).
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, chuyên gia,
nhà khoa học
|
UBND
tỉnh
|
Trước
30/4/2022
|
4
|
Lấy ý kiến Quy hoạch tỉnh theo quy định của
Luật Quy hoạch
|
- Trình thẩm định
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với quy hoạch tỉnh.
- Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược (ĐMC) sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến thẩm
định.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Trước
30/6/2022
|
5
|
Thông qua Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh;
thông qua UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
- Chuẩn bị hồ sơ sản phẩm quy hoạch
tỉnh trình thông qua Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh; Thông qua UBND tỉnh và
Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh
theo nội dung kết luận.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban
Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
Trước
30/6/2022
|
6
|
Xin
ý kiến Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch
|
- Tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị
liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa
phương liền kề, trong vùng; UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện
và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch tỉnh
(theo Điều 19, Luật Quy hoạch và Điều 32 Nghị định 37/2019/NĐ-CP).
- Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình
tất cả các nội dung góp ý.
|
Đơn
vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, chuyên gia,
nhà khoa học
|
Các
bộ, ngành liên quan; UBND các địa phương trong vùng và liền kề; UBND tỉnh
|
Trước
30/6/2022
|
7
|
Thẩm
định dự án quy hoạch tỉnh
|
- Trình Hội đồng thẩm định lập quy
hoạch tỉnh.
- Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình
nội dung kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch.
|
Tư vấn;
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hội
đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
|
Trước
31/7/2022
|
8
|
Thông qua HĐND tỉnh
|
- Trình HĐND tỉnh thông qua dự án
quy hoạch tỉnh
|
Tư vấn;
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
HĐND
tỉnh
|
Trước
31/8/2022
|
9
|
Trình
hồ sơ phê duyệt quy hoạch
|
Hoàn chỉnh tất cả nội dung theo quy
định, UBND tỉnh Quảng Ngãi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh.
|
Tư vấn;
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Trước
12/10/2022
|
10
|
Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
- Công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND
tỉnh
|
Sau
khi Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt
|