Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 02/2019/NĐ-CP về Phòng thủ dân sự do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu | 52/KH-UBND |
Ngày ban hành | 14/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 14/05/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Thế Giang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 5 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2019/NĐ-CP NGÀY 02/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ
Căn cứ Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về phòng thủ dân sự;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự,Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Nhằm cụ thể hóa các nội dung theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 19/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự (gọi là Nghị định số 02/2019/NĐ-CP); tăng cường và phát huy trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với việc quán triệt triển khai Nghị định.
2. Bám sát các nội dung và phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tính khả thi cao, hiệu quả trong quá trình thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (Bộ CHQS) với các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện và các văn bản liên quan đến thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP.
2. Kiện toàn Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn (PCTT-TKCN) thành Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự, ban hành các quy định về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác giữa các cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm Phòng thủ dân sự từ tỉnh đến cơ sở.
3. Xây dựng kế hoạch Phòng thủ dân sự các cấp phù hợp với các dạng chiến tranh, thảm họa cơ bản.
4. Đầu tư xây dựng cơ bản hệ thống công trình Phòng thủ dân sự, sản xuất, mua sắm trang thiết bị Phòng thủ dân sự, xây dựng hệ thống kết nối dự báo, cảnh báo, thông báo, báo động thông tin Phòng thủ dân sự bảo đảm hoạt động thường xuyên và dự trữ cho các đơn vị chuyên trách, kiêm nhiệm tại các khu vực, sẵn sàng ứng phó, khắc phục hậu quả.
5. Quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thực hiện tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, diễn tập, sơ kết, tổng kết, kiểm tra, thanh tra thực hiện Phòng thủ dân sự.
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
Cấp phê duyệt |
|
- |
Quyết định ban hành Kế hoạch Phòng thủ dân sự tỉnh |
Bộ CHQS tỉnh |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
2020 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
- |
Kiện toàn Ban Chỉ huy PCTT-TKCN thành Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh |
Tháng 6/2020 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
|||
- |
Ban hành Quy chế hoạt động của BCH Phòng thủ dân sự cấp tỉnh |
Trưởng Ban Chỉ huy cấp tỉnh |
||||
- |
Kiện toàn Ban Chỉ huy; Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp huyện, cấp xã |
Cơ quan Thường trực Phòng thủ dân sự các cấp |
Cơ quan, đơn vị liên quan g |
Tháng 6/2020 |
Trưởng Ban Chỉ huy cấp huyện |
|
- |
Kiện toàn tổ chức biên chế, chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác các sở, ban, ngành, đơn vị lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm Phòng thủ dân sự các cấp |
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
||||
- |
Ban hành hướng dẫn xây dựng hệ thống kế hoạch theo các dạng thảm họa |
CQ Thườn trực Phòng thủ dân sự các cấp |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
|||
- |
Kế hoạch phòng thủ dân sự cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Cơ quan, đơn vị liên quan |
2020 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- |
Kế hoạch phòng thủ dân sự cấp xã |
UBND cấp xã |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
|||
- |
Kế hoạch khảo sát, quy hoạch khu sơ tán các sở, ban, ngành |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2020 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa động đất cấp tỉnh |
Sở TN&MT, NN&PTNT, UBND cấp huyện |
||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa vũ khí hủy diệt lớn |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
||||
- |
Kế hoạch phòng không nhân dân |
|||||
- |
Kế hoạch ngụy trang nghi binh |
|||||
- |
Kế hoạch xây dựng đường hầm, công trình ngầm, cải tạo hang động thiên nhiên |
|||||
- |
Kế hoạch phối hợp ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư |
Công an tỉnh |
Tháng 6/2020 |
|||
- |
Kế hoạch phối hợp ứng phó thảm họa hàng không dân dụng |
Sở Giao thông Vận tải |
Tháng 6/2020 |
|||
- |
Kế hoạch phối hợp ứng phó thảm họa cháy rừng |
Sở NN&PTNT |
Tháng 6/2020 |
|||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư |
Công an tỉnh |
Bộ CHQS tỉnh, các cơ quan liên quan |
2020 |
||
- |
Kế hoạch bảo đảm an ninh chính trị, trật tự trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa bão, áp thấp nhiệt đới, ngập lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và các sự cố khác do thiên tai gây ra |
Sở NN&PTNT |
Bộ CHQS tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa sạt lở bờ sông. |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đê, đập hồ, thủy lợi |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa hạn hán trên diện rộng |
Sở NN&PTNT |
Bộ CHQS tỉnh, các cơ quan liên quan H g |
2020 |
Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy rừng |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa dịch bệnh trên vật nuôi, cây trồng và thủy sản |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đê, hồ, đập thủy điện và xả lũ |
Sở Công thương |
||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa tán phát hóa chất độc xạ môi trường. |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa hàng không dân dụng |
Sở Giao thông Vận tải |
||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa đường bộ, đường thủy nội địa |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa sập đổ công trình, nhà cao tầng |
Sở Xây dựng |
||||
- |
Kế hoạch xây dựng công trình ngầm, nhà cao tầng ứng phó với các thảm họa |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa sinh học, dịch bệnh |
Sở Y tế |
||||
- |
Kế hoạch bảo đảm y tế ứng phó với các thảm họa |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa môi trường |
Sở TN&MT |
||||
- |
Kế hoạch thực hiện công tác chính sách ứng phó với các thảm họa |
Sở LĐTB&X |
||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa trong các lễ hội, sự kiện thể thao lớn, điểm du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||||
- |
Kế hoạch Thông tin và Truyền thông trong công tác phòng ngừa và khi xảy ra các thảm họa |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||
- |
Kế hoạch khảo sát, quy hoạch khu sơ tán các ban, ngành |
UBND cấp huyện |
Ban CHQS cấp huyện |
2020 |
Chủ tịch UBND cùng cấp |
|
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa động đất |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa vũ khí hủy diệt lớn |
|||||
- |
Kế hoạch phòng không nhân dân |
|||||
- |
Kế hoạch ngụy trang nghi binh |
|||||
- |
Kế hoạch xây dựng đường hầm, công trình ngầm, cải tạo hang động thiên nhiên |
|||||
- |
Kế hoạch sử dụng lực lượng vũ trang ứng phó với các thảm họa |
Bộ CHQS tỉnh |
Tháng 6/2020 |
CHT Bộ CHQS tỉnh |
||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư |
Ban CHQS cấp huyện |
2020 |
Chủ tịch UBND cùng cấp |
||
- |
Kế hoạch bảo đảm an ninh chính trị, trật tự trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa bão, áp thấp nhiệt đới, ngập lụt, lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và các sự cố khác do thiên tai gây ra |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa sạt lở bờ sông |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa vỡ đê, đập hồ, thủy lợi |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa hạn hán trên diện rộng |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa cháy rừng |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa dịch bệnh trên vật nuôi, cây trồng và thủy sản |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa vơ đê, hồ, đập thủy điện và xả lũ |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa tán phát hóa chất độc xạ môi trường |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa hàng không dân dụng |
UBND cấp huyện |
Ban CHQS cấp huyện |
2020 |
Chủ tịch UBND cùng cấp |
|
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa đường bộ, đường thủy nội địa |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa sập đổ công trình, nhà cao tầng |
|||||
- |
Kế hoạch xây dựng công trình ngầm, nhà cao tầng ứng phó với các thảm họa |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa sinh học, dịch bệnh |
|||||
- |
Kế hoạch bảo đảm y tế ứng phó với các thảm họa |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa môi trường |
|||||
- |
Kế hoạch thực hiện công tác chính sách ứng phó với các thảm họa |
|||||
- |
Kế hoạch ứng phó thảm họa trong các lễ hội, sự kiện thể thao lớn, điểm du lịch |
|||||
- |
Kế hoạch Thông tin và Truyền thông trong công tác phòng ngừa và khi xảy ra các thảm họa |
|||||
Tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện, diễn tập Phòng thủ dân sự |
||||||
- |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm về Phòng thủ dân sự |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Hằng năm |
Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- |
Bồi dưỡng nghiệp vụ tập huấn, huấn luyện, diễn tập về các dạng chiến tranh cơ bản |
Bộ CHQS tỉnh |
||||
- |
Bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn, huấn luyện, diễn tập về phòng, chống, ứng phó các tình huống thảm họa cơ bản |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Bộ CHQS tỉnh |
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị |
||
- |
Xây dựng nội dung chương trình và biên soạn tài liệu huấn luyện Phòng thủ dân sự cho các đối tượng |
|||||
- |
Đầu tư xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự; hệ thống kết nối dự báo, cảnh báo, thông báo, báo động thông tin Phòng thủ dân sự |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
Cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
- |
Mua sắm thiết bị phòng, chống chiến tranh; trang thiết bị trung tâm điều hành, dự báo, cảnh báo, báo động và trang thiết bị phòng, chống khắc phục thảm họa bảo đảm cho các cơ quan, đơn vị lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm Phòng thủ dân sự |
|||||
Sơ kết, tổng kết, kiểm tra, thanh tra thực hiện nhiệm vụ Phòng thủ dân sự |
||||||
- |
Sơ kết, tổng kết thường xuyên |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các cơ quan liên quan |
6 tháng, hằng năm |
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
|
- |
Sơ kết, tổng kết từng thời kỳ |
Bộ CHQS tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
5 năm, 10 năm |
Chủ tịch UBND tỉnh |
|
- |
Kiểm tra, thanh tra |
Cơ quan Thường trực Phòng thủ dân sự các cấp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Các cơ quan, tổ chức liên quan |
Hằng năm |
Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh, huyện |
|
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nội dung kế hoạch này. Đảo đảm kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của kế hoạch theo quy định. Việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, thanh tra theo phân cấp và định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Bộ CHQS tỉnh).
2. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |