ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 484/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 15
tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 (Chương trình), Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh (Kế hoạch), với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Quán triệt và phổ biến rộng rãi nội
dung Chương trình trong các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân
nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động theo hướng sản xuất
và tiêu dùng bền vững.
- Từng bước cụ thể hóa và triển khai
thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Chương trình đề ra trên địa
bàn tỉnh nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu; khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo,
tái sử dụng và tái chế; đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng bền vững, tạo việc làm ổn
định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân, hướng đến phát triển kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh, góp phần
thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và Quy hoạch tỉnh
Hà Tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
giai đoạn 2021-2025
- 85% các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững; xây dựng
danh mục các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình, đặc điểm của từng
địa phương.
- Phấn đấu giảm từ 5-8% mức tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, như: dệt may, thép, hóa chất, rượu
bia nước giải khát, chế biến thủy sản và một số ngành sản xuất khác.
- 80% các khu kinh tế, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
- Xây dựng, áp dụng 01- 02 mô hình sản
xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn,
các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 85% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi
cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tuyên truyền,
phổ biến nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến
các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và địa phương về nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện Chương trình.
- Tuyên truyền trên Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Ha Tĩnh, các phương tiện thông tin đại chúng khác về
Chương trình nhằm phổ biến đến tận người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững,
đặc biệt là các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và cung ứng
các sản phẩm.
- Tập huấn, phổ biến các nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững cho đội ngũ cán bộ, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ
sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu
nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả... trong các trường trung học, trung cấp, cao đẳng và đại học trên địa bàn.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển
khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong nước để học tập
kinh nghiệm, nhất là việc triển khai các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình
sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Tích cực
tham gia xây dựng khung pháp lý và nghiên cứu cụ thể hóa các cơ chế chính sách
thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trong điều kiện thực tiễn của tỉnh
- Thực hiện Mục tiêu số 12 (về đảm bảo
mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững) tại Phụ lục của Kế hoạch hành động số 202/KH-UBND
ngày 10/6/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát
triển bền vững tỉnh Hà Tĩnh.
- Tích cực phối hợp với các Bộ, ngành
trung ương, đặc biệt là Bộ Công Thương, trong việc xây dựng các cơ chế, chính
sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững và áp dụng trong điều kiện thực tiễn của
tỉnh khi được ban hành.
- Trên cơ sở các cơ chế, chính sách về
sản xuất và tiêu dùng bền vững và cơ chế, chính sách hiện hành của tỉnh, các sở,
ngành chủ động tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của
tỉnh như chính sách khuyến khích công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công
nghiệp tái chế chất thải; chính sách thúc đẩy đầu tư, sản xuất, phân phối, xuất
nhập khẩu sản phẩm, công nghệ thân thiện môi trường; chính sách phát triển các
lĩnh vực thương mại quốc tế... để thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững.
3. Tăng cường quản
lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, khuyến khích phát triển nhiên liệu,
nguyên vật liệu thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sinh; giảm thiểu,
tái chế, tái sử dụng chất thải
- Triển khai các đề án hỗ trợ nghiên
cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu, giảm
thiểu, tái chế và sử dụng chất thải; Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh trực tiếp tham gia vào các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh,
hỗ trợ kinh phí hoạt động sáng tạo, cải tiến công nghệ, thiết bị, quy trình sản
xuất giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu, giảm phát sinh chất thải.
- Tiếp tục thu hút các dự án sản xuất
năng lượng tái tạo, dự án xử lý tro, xỉ nhà máy nhiệt điện, xử lý các loại xỉ từ
quá trình luyện thép góp phần làm giảm phát thải ra môi trường; phát triển các
dự án điện năng lượng mặt trời tại các doanh nghiệp và hộ gia đình trên địa bàn
tỉnh để phục vụ sản xuất và sinh hoạt, nhằm giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
- Khuyến khích sử dụng các nhiên liệu,
nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh; ứng dụng các công nghệ sạch, công nghệ
thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu, tiêu hao
nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước đối với nhập khẩu công nghệ, thiết bị máy móc đã qua sử dụng, nhập khẩu
nguyên liệu, phế liệu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích áp dụng các mô hình
thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải như sử dụng xỉ thép trong hoàn nguyên
các mỏ khai thác khoáng sản, san lấp trong các công trình xây dựng, làm nền
móng đường trong các công trình giao thông... và các mô hình khác để sản xuất
và sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo
cho các ngành công nghiệp. Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế, tái sử dụng, xử
lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy.
4. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình,
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Thực hiện việc kiểm toán năng lượng
theo quy định của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Khuyến khích
các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện các giải pháp
sản xuất sạch hơn; nghiên cứu triển khai hỗ trợ thực hiện các giải pháp sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp theo Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của
HĐND tỉnh.
- Phổ biến và nghiên cứu áp dụng một
số mô hình: Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững;
giảm thiểu, thu hồi, thu gom và tái sử dụng, tái chế chất thải; phát triển du lịch
cộng đồng lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống, thân thiện
môi trường... Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh tiếp cận
các tài liệu hướng dẫn thực hiện mô hình và quy định kỹ thuật về vòng đời sản
phẩm, về môi trường và phát triển bền vững của các bên liên quan trong chuỗi
cung ứng.
- Triển khai và nhân rộng mô hình sạch
từ trang trại đến bàn ăn; khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn GlobalGap,
VietGap, Hệ thống quản lý chất lượng ISO; HACCP vào sản xuất nông nghiệp; dán
tem truy xuất nguồn gốc xuất xứ hàng hóa.
- Rà soát, phát triển sản phẩm có tiềm
năng, lợi thế tại các địa phương, tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình OCOP
đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
5. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ thực hiện mô hình liên kết bền vững giữa nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà
phân phối - người tiêu dùng trong sản
xuất, phân phối và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện
môi trường, trước mắt là với nhóm các sản phẩm nông nghiệp chủ lực. Thực hiện
có hiệu quả chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm chủ yếu trong tỉnh theo quy định.
- Triển khai mô hình sản xuất sạch
hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong hoạt động phân phối sản phẩm,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích việc giảm sử dụng các bao bì khó phân hủy tại các trung tâm thương mại, siêu
thị, chợ dân sinh; đẩy mạnh việc thay thế sử dụng các bao bì khó phân hủy bằng các loại bao bì thân thiện với môi trường hoặc các loại vật liệu có
thể tái sử dụng nhiều lần.
- Đa dạng hóa các điểm bán hàng, điểm
kinh doanh xanh nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân thiện
với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết giữa các
nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm
OCOP của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ, nhất
là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc áp dụng
các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1244/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2013-2020, định hướng đến
năm 2030, trong đó tập trung tăng cường năng lực cạnh tranh của các sản phẩm xuất
khẩu chủ yếu để nâng cao khả năng tiếp cận thị trường và khả năng đáp ứng các
quy định về môi trường, phát triển bền vững của các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm
của tỉnh.
6. Đẩy mạnh phát
triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
- Phát huy tối đa hiệu quả hoạt động xúc
tiến thương mại trên địa bàn tỉnh tiêu biểu như các hội chợ,
triển lãm, hội thảo xúc tiến thương mại,... giúp các doanh
nghiệp dễ dàng hơn trong kết nối cung cầu, tìm kiếm đối tác liên kết, liên
doanh trong hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Chú trọng việc kết nối và hỗ
trợ để các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia các hội chợ tại nước ngoài tạo
thêm cơ hội quảng bá văn hóa, tiềm năng và cơ hội đầu tư, giới thiệu sản phẩm của
tỉnh với thị trường thế giới.
- Rà soát các sản phẩm công nghiệp,
nông nghiệp của tỉnh để kịp thời triển khai tốt việc dán nhãn xanh, nhãn tiết
kiệm năng lượng và các nhãn sinh thái khác đối với các sản phẩm thuộc danh mục
theo quy định, đồng thời nghiên cứu cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phù hợp để các sản phẩm này được quảng bá và tiêu thụ rộng rãi trong và ngoài
nước.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của
Bộ Công Thương kịp thời tư vấn, thông tin cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về thị trường (giá nguyên liệu, sản phẩm, các rào cản kỹ thuật...), thông tin
khoa học công nghệ, chính sách, pháp luật xuất nhập khẩu của các quốc gia, khu vực,... giúp doanh nghiệp có thêm cơ hội, điều kiện xây dựng
chiến lược kinh doanh, chiến lược sản phẩm và marketing phù hợp, nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
7. Thực hiện mua
sắm công xanh
Trên cơ sở các tài liệu của các bộ,
ngành trung ương về hướng dẫn phổ biến áp dụng về mua sắm bền vững đối với các
sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường phù hợp quy định trong
nước và quốc tế; tổ chức hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng
các thực hành tốt về mua sắm công xanh.
(Nhiệm vụ cụ thể của các sở,
ngành, đơn vị theo phụ lục kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí để thực hiện được huy động
từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu
tư của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và những nguồn vốn hợp
pháp khác.
2. Các sở, ngành, địa phương theo chức
năng nhiệm vụ được phân công có trách
nhiệm huy động, quản lý các nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Nguồn kinh phí của các cơ sở sản xuất kinh doanh được trích lập để thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch hành động.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội
dung theo Kế hoạch này.
- Bám sát sự chỉ đạo của Bộ Công
Thương và các Bộ, ngành liên quan kịp thời tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện
các nội dung, các đề án thuộc Chương trình do các Bộ, ngành Trung ương triển
khai.
- Đôn đốc, giám sát việc thực hiện Kế
hoạch, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương; tổng hợp
các đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp yêu cầu trong từng giai đoạn.
2. Các sở, ban, ngành căn cứ chức
năng nhiệm vụ và nội dung của Kế hoạch xây dựng và lồng ghép các các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp vào kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị. Đồng thời, phối
hợp với Sở Công Thương trong việc tổng hợp, đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất những chương trình, đề án cụ thể nhằm đạt được
những mục tiêu Kế hoạch đề ra.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch
này; chịu trách nhiệm lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và
hàng năm của địa phương.
- Huy động các nguồn lực của địa
phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch được phân công; định kì
đánh giá tình hình thực hiện báo cáo Sở Công Thương để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
4. Đối với các
nhiệm vụ cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Kế hoạch này,
yêu cầu các cơ quan chủ trì và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực
hiện đảm bảo tiến độ và chất lượng yêu cầu.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ phối
hợp tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Chánh VP, Phó VP phụ trách;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, KT2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 VÀ NHIỆM VỤ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 484/KH-UBND ngày 15 tháng 12
năm 2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I. NHIỆM VỤ
GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
1
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến về sản
xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã,
cơ sở sản xuất trên địa bàn
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị có liên
quan
|
03
lớp/năm
|
2021-2025
|
|
2
|
Tuyên truyền nội dung Kế hoạch thực
hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài
phát thanh, truyền hình tỉnh; Báo Hà Tĩnh
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị có liên
quan
|
Các
tin, bài, phóng sự
|
2021-2025
|
|
3
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đào
tạo, tập huấn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương
trình OCOP.
|
Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố,
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
4
|
Tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu
nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả... trong các trường trung học, trung cấp, cao đẳng và đại học trên địa bàn.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các trường, đơn vị
có liên quan
|
01
cuộc/năm
|
2021-2025
|
|
5
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển
khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong
nước
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân liên quan
|
02
cuộc
|
2021-2025
|
|
6
|
Thực hiện Mục tiêu số 12 về đảm bảo
mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của Kế hoạch hành động số 202/KH-UBND
ngày 10/6/2020 của UBND tỉnh.
|
Các
Sở, ngành, đơn vị theo nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 202/KH-UBND
ngày 10/6/2020 thực hiện
|
7
|
Phối hợp với các Bộ, ngành trung
ương trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền
vững
|
Sở
Công Thương
Các Sở, ngành
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo
kế hoạch của Bộ, ngành TW
|
2021-2025
|
|
8
|
Tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung các cơ chế, chính sách của tỉnh để thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Công Thương
Các Sở, ngành
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thanh phố
|
Khi
có chính sách mới của Trung ương
|
2021-2025
|
|
9
|
Triển khai các đề án hỗ trợ nghiên
cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật giảm tiêu hao
nguyên, nhiên liệu, giảm thiểu, tái chế và sử dụng chất thải
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đề án, sáng kiến kỹ thuật
|
2021-2025
|
|
10
|
Thu hút các dự án sản xuất năng lượng
tái tạo, dự án xử lý tro, xỉ nhà máy nhiệt điện, xử lý các loại xỉ từ quá
trình luyện thép.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
11
|
Khuyến khích sử dụng các nhiên liệu,
nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về nhập khẩu nguyên liệu, phế liệu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
12
|
Ứng dụng các công nghệ sạch, công
nghệ thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu,
tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường; nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước đối với nhập khẩu công nghệ, thiết bị máy móc đã qua sử dụng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
13
|
Khuyến khích áp dụng các mô hình
thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải và các mô hình khác để sản xuất và
sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo
cho các ngành công nghiệp
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
14
|
Đẩy mạnh thu
gom, phân loại, tái chế, tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa,
các chất khó phân hủy
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
15
|
Thực hiện việc kiểm toán năng lượng;
khuyến khích thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn; nghiên cứu triển khai
hỗ trợ thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp theo Nghị
quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên hoặc khi có đề nghị
|
2021-2025
|
|
16
|
Phổ biến và nghiên cứu áp dụng mô
hình khu, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2025
|
|
17
|
Phổ biến và nghiên cứu áp dụng mô
hình giảm thiểu, thu hồi, thu gom và tái sử dụng, tái chế chất thải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2025
|
|
18
|
Phổ biến và nghiên cứu áp dụng mô
hình phát triển du lịch cộng đồng lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm
truyền thống, thân thiện môi trường
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2025
|
|
19
|
Triển khai và nhân rộng mô hình sạch
từ trang trại đến bàn ăn; khuyến khích áp dụng các tiêu
chuẩn GlobalGap, VietGap, Hệ thống quản lý chất lượng ISO, HACCP vào sản xuất
nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2025
|
|
20
|
Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Báo
cáo kết quả
|
2021
|
|
21
|
Triển khai mô hình sản xuất sạch
hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong hoạt động phân phối sản phẩm,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích việc giảm sử dụng các bao bì khó phân
hủy tại các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ dân sinh
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2025
|
|
22
|
Đa dạng hóa các điểm bán hàng, điểm kinh doanh xanh nhằm cung cấp cho thị trường
các sản phẩm thông minh, thân thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng;
xây dựng mạng lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các
ngành có sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
23
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả Chương trình OCOP.
|
Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
24
|
Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo,
xây dựng mới các chợ, nhất là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối
để khuyến khích việc áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực
phẩm, thân thiện môi trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
25
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1244/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2013-2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
26
|
Phát huy hiệu quả hoạt động xúc tiến
thương mại trên địa bàn tỉnh tiêu biểu như các hội chợ, triển lãm, hội thảo
xúc tiến thương mại... Chú trọng việc kết nối và hỗ trợ tham gia các hội chợ
tại nước ngoài…
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
27
|
Rà soát các sản phẩm công nghiệp,
nông nghiệp của tỉnh để kịp thời triển khai tốt việc dán nhãn xanh, nhãn tiết
kiệm năng lượng và các nhãn sinh thái khác đối với các sản phẩm thuộc danh mục
theo quy định
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên hoặc khi có yêu cầu
|
2022-2025
|
|
28
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của
Bộ Công Thương kịp thời tư vấn, thông tin cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về thị trường, thông tin khoa học công nghệ, chính sách, pháp luật xuất nhập
khẩu của các quốc gia, khu vực...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
29
|
Tổ chức hướng dẫn, phổ biến và nhân
rộng các thực hành tốt về mua sắm công xanh.
|
Sở
Tài Chính
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Khi
có yêu cầu
|
2022-2025
|
|
30
|
Triển khai thực hiện phát triển sản
phẩm OCOP theo đúng Chu trình thường niên đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng Điều phối NTM; các sở, ban, ngành, tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
II. NHIỆM VỤ NĂM 2021
|
1
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến về sản
xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã,
cơ sở sản xuất trên địa bàn
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị có liên
quan
|
03 lớp
|
2021
|
|
2
|
Tuyên truyền nội dung Kế hoạch thực
hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài
phát thanh, truyền hình tỉnh; Báo Hà Tĩnh
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Các
tin, bài, phóng sự
|
2021
|
|
3
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đào
tạo, tập huấn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình OCOP.
|
Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
4
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả Chương trình OCOP
|
Văn
phòng điều phối nông thôn mới tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
5
|
Tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu
nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả... trong các trường trung học, trung cấp, cao đẳng và đại học trên địa
bàn.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các trường, đơn vị
có liên quan
|
01
cuộc
|
2021
|
|
6
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển
khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong nước
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân liên quan
|
01
cuộc
|
2021
|
|
7
|
Thực hiện Mục tiêu số 12 về đảm bảo
mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững của Kế hoạch hành động số 202/KH-UBND
ngày 10/6/2020 của UBND tỉnh.
|
Các
Sở, ngành, đơn vị theo nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 202/KH-UBND
ngày 10/6/2020 thực hiện
|
8
|
Phối hợp với các Bộ, ngành trung
ương trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách về sản
xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Công Thương Các Sở, ngành
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Khi
có yêu cầu
|
2021
|
|
9
|
Tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của tỉnh để thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Công Thương Các Sở, ngành
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Khi
có chính sách mới của Trung ương
|
2021
|
|
10
|
Triển khai các đề án hỗ trợ nghiên
cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu,
giảm thiểu, tái chế và sử dụng chất thải
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đề án, sáng kiến kỹ thuật
|
2021
|
|
11
|
Thu hút các dự án sản xuất năng lượng
tái tạo, dự án xử lý tro, xỉ nhà máy nhiệt điện, xử lý các loại xỉ từ quá
trình luyện thép.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
12
|
Khuyến khích sử dụng các nhiên liệu,
nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về nhập khẩu nguyên liệu, phế liệu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
13
|
Ứng dụng các công nghệ sạch, công
nghệ thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu,
tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường; nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước đối với nhập khẩu công nghệ, thiết bị máy móc đã qua sử dụng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
14
|
Khuyến khích áp dụng các mô hình
thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải và các mô hình khác để sản xuất và
sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo
cho các ngành công nghiệp
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
15
|
Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế,
tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
16
|
Thực hiện việc kiểm toán năng lượng;
khuyến khích thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn; nghiên cứu triển khai
hỗ trợ thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp theo Nghị
quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của HĐND tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên hoặc khi có đề nghị
|
2021
|
|
17
|
Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Báo
cáo kết quả
|
2021
|
|
18
|
Đa dạng hóa các điểm bán hàng, điểm
kinh doanh xanh nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm
thông minh, thân thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng
lưới liên kết giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối
trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường xuyên
|
2021
|
|
19
|
Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ,
nhất là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc
áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, thân thiện môi
trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
20
|
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1244/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2013-2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
21
|
Phát huy hiệu quả hoạt động xúc tiến
thương mại trên địa bàn tỉnh tiêu biểu như các hội chợ, triển lãm, hội thảo
xúc tiến thương mại... Chú trọng việc kết nối và hỗ trợ tham gia các hội chợ
tại nước ngoài...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá
nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
22
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của
Bộ Công Thương kịp thời tư vấn, thông tin cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về thị trường, thông tin khoa học công nghệ, chính sách, pháp luật xuất nhập
khẩu của các quốc gia, khu vực...
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
23
|
Triển khai thực hiện phát triển sản
phẩm OCOP theo đúng Chua trình thường niên đảm bảo hoàn
thành các mục tiêu đề ra
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng Điều phối NTM; các sở, ban, ngành, tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|