ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 26 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ GIAI ĐOẠN 2015-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số 678/QĐ-TTg
ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp
pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định 749/QĐ-TTg
ngày 01/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đổi mới công tác trợ
giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu của “Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong năm 2022, đảm bảo phù hợp
với nhiệm vụ và giải pháp của “Đề án đổi mới công tác trợ
giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 01/6/2015.
Đảm bảo về số lượng, nâng cao chất lượng,
năng lực của đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý, nhất là đội ngũ Trợ giúp
viên pháp lý nhằm kịp thời đáp ứng 100% nhu cầu trợ giúp pháp lý của các đối tượng
được trợ giúp. Đồng thời, bảo đảm cho các đối tượng thuộc diện trợ giúp được
cung cấp dịch vụ trợ giúp kịp thời, chất lượng tương đương với dịch vụ có thu
phí do luật sư cung cấp trên thị trường.
2. Yêu cầu
Các hoạt động của Kế hoạch phải đảm bảo
tính khả thi, thống nhất với các chương trình, đề án khác có liên quan, bảo đảm
sự tiếp nối trong các hoạt động đã thực hiện trong năm 2021, phù hợp với quy định
của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 và điều kiện kinh tế - xã hội thực tế tại địa
phương.
Xác định rõ trách nhiệm phối hợp, nhiệm
vụ cụ thể của các sở, ban, ngành và cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm đảm bảo
việc triển khai theo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Đảm bảo nguồn kinh phí cho việc triển
khai thực hiện đúng lộ trình của Kế hoạch, kịp thời đáp ứng nhu cầu trợ giúp
pháp lý của các đối tượng theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tăng cường hoạt động
truyền thông về trợ giúp pháp lý
Hoạt động 1: Biên soạn và phát hành
tờ gấp thông tin pháp luật về trợ giúp pháp lý và các sản phẩm truyền thông
khác cấp phát miễn phí cho người dân, các cơ quan tổ chức có liên quan trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp
pháp lý Nhà nước.
-Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
Hoạt động 2: Xây dựng các chương
trình, tin, bài và các sản phẩm truyền thông khác về Luật Trợ giúp pháp lý và
hoạt động trợ giúp pháp lý trên các phương tiện thông tin đại chúng và hình thức
khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Trung
tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông), Đài Phát thanh và Truyền
hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương và
các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
Hoạt động 3: Cập nhật, công bố
danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý
trên địa bàn; các thủ tục hành chính theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp
pháp lý Nhà nước, Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
khi có sự thay đổi.
2. Kiện toàn bộ máy tổ
chức trợ giúp pháp lý
Hoạt động: Tiếp tục kiểm tra,
giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các Chi nhánh Trợ giúp pháp lý; củng
cố, kiện toàn, sắp xếp bộ máy tổ chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
và các Chi nhánh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
3. Tăng cường nguồn
nhân lực trợ giúp pháp lý
Hoạt động 1: Cử viên chức của
Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tham gia khóa đào tạo nghề luật sư, các lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ, tiếng dân tộc thiểu số, quản lý nhà nước, lý luận chính trị
- hành chính, tin học, ngoại ngữ.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
Hoạt động 2: Cử viên chức của
Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tham gia các lớp tập huấn, hội thảo do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền
tổ chức.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Trung
tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
Hoạt động 3: Tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho đội ngũ người thực hiện
trợ giúp pháp lý; tổ chức cho Trợ giúp viên pháp lý, viên chức của Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước học tập kinh nghiệm tham gia tố tụng trong và ngoài tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp
pháp lý Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
4. Nâng cao số lượng,
chất lượng, hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý
Hoạt động 1: Tăng cường phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tư pháp), Ủy ban nhân dân cấp xã thu thập
thông tin về nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân trên địa bàn tỉnh; cung cấp
mẫu đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý, hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi để người được trợ giúp pháp lý
thực hiện thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Trợ
giúp pháp lý Nhà nước.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
huyện (Phòng Tư pháp), Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
Hoạt động 2: Giao chỉ tiêu, theo
dõi, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng đối
với Trợ giúp viên pháp lý theo quy định của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Trợ
giúp pháp lý Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
Hoạt động 3: Tổ chức lấy ý kiến của
người được trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của họ về thái độ, trách nhiệm,
chuyên môn của người thực hiện trợ giúp pháp lý và mức độ hài lòng đối với vụ
việc tham gia tố tụng và vụ việc đại diện ngoài tố tụng; thẩm định thời gian thực
hiện và chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Trợ
giúp pháp lý Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
Hoạt động 4: Tổ chức đánh giá chất
lượng vụ việc tham gia tố tụng và vụ việc đại diện ngoài tố tụng hoàn thành năm
2022.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm
2022.
5. Tăng cường kinh
phí, cơ sở vật chất cho hoạt động trợ giúp pháp lý
Hoạt động: Tăng cường kinh phí,
cơ sở vật chất cho hoạt động trợ giúp pháp lý tương xứng với yêu cầu nhiệm vụ
và tổ chức bộ máy, biên chế đáp ứng đầy đủ, có chất lượng nhu cầu trợ giúp pháp
lý của người dân.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp phối hợp
với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2022.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân
sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành, cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển
khai thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo, kiểm tra các đơn vị có liên
quan thuộc Sở thực hiện Kế hoạch
- Tổng hợp và báo cáo Bộ Tư pháp hoạt
động triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
có liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của mình phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
- Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai
thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp và các phòng,
ban, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với
Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước trong thực hiện các hoạt động trợ giúp pháp
lý.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 và Đề án đổi mới
công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm
2022./.
Nơi nhận:
Gửi
bản điện tử:
- Bộ Tư pháp;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Trung tâm TGPL Nhà nước;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PT-TH Bắc Kạn;
- Báo Bắc Kạn;
- CVP, PCVP;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|