Kế hoạch 474/KH-UBND năm 2024 thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 474/KH-UBND
Ngày ban hành 27/12/2024
Ngày có hiệu lực 27/12/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Phương
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 474/KH-UBND

Thành phố Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2025

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025; Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 11/NQ-TU ngày 03/11/2021 của Tỉnh uỷ về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 20/2023/NQ- HĐND ngày 21/8/2023 của HĐND tỉnh quy định các chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025; Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 25/3/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 175/2024/QH15 ngày 30/11/2024 của Quốc hội về việc thành lập thành phố Huế trực thuộc Trung ương.

Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2025, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững; hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo mới; hỗ trợ người nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản. Nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện điều kiện sống của người nghèo. Ưu tiên giảm nghèo các xã có lộ trình phấn đấu xây dựng nông thôn mới; chú trọng công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm và đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Huy động nguồn lực hỗ trợ nhà ở và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu cần đạt

a) Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo chung toàn thành phố Huế giảm còn dưới 1,2%, trong đó tỷ lệ hộ nghèo là đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 3% trở lên, tỷ lệ hộ nghèo tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao trên 25% giảm từ 4% trở lên; khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn) không còn hộ nghèo (trừ hộ nghèo không có khả năng lao động); không có hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; tỷ lệ hộ cận nghèo chung toàn thành phố thấp hơn mức bình quân tỷ lệ hộ cận nghèo toàn quốc.

(Đính kèm Phụ lục chỉ tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo năm 2025)

b) Hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng, phục vụ dân sinh, sản xuất, thương mại, lưu thông hàng hóa và cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản như: đường giao thông, trường học, cơ sở y tế, cầu, hạ tầng điện, công trình thủy lợi tại các địa bàn đặc biệt khó khăn được trung ương, tỉnh tiếp tục hỗ trợ đầu tư năm 2025; 02 xã Lộc Vĩnh, Giang Hải (huyện Phú Lộc) và xã Phú Gia (huyện Phú Vang) hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2025 nhằm đảm bảo 100% xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn.

c) Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển.

d) Hỗ trợ tư vấn học nghề, giới thiệu việc làm tại địa phương, trong nước và đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số có nhu cầu.

đ) Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực giảm nghèo cho cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp.

2.2. Các chỉ tiêu giảm thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản

a) Y tế: 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế;

b) Nhà ở: Hoàn thành việc xóa nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo các quy định hiện hành; đảm bảo mọi người dân có nhà ở an toàn, ổn định, có khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền vững;

c) Việc làm

- 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm;

- Đảm bảo 100% người lao động có nhu cầu học nghề được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, kỹ năng; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%; có khoảng 2.100 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trong đó phấn đấu có 4,4% hộ nghèo, hộ cận nghèo);

- 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo đủ điều kiện và có nhu cầu vay vốn được tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định;

d) Giáo dục

Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn qua đào tạo đạt 70%; 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp;

đ) Nước sinh hoạt và vệ sinh: 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; ít nhất 80% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.

e) Thông tin

- Phấn đấu 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng dịch vụ viễn thông, internet;

- 100% các hộ gia đình sinh sống địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được tiếp cận thông tin về giảm nghèo bền vững thông qua các sản phẩm truyền thông.

[...]
7