ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 446/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 28
tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
SOÁT, RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính
phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của
Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính;
- Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của
Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai
thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đảm bảo thủ tục hành chính hiện hành được kịp thời
công bố và công khai theo thẩm quyền giải quyết của từng cấp chính quyền và được
niêm yết, công khai đầy đủ, khoa học tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, trên Cổng Thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị; Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia
theo quy định.
- Đảm bảo 05 nhóm chỉ số theo quy định của Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo,
điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện
thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử được
theo dõi thường xuyên; kịp thời có các giải pháp nâng cao nhóm chỉ số đạt điểm
số thấp; đảm bảo việc công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính
tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện TTHC, giám sát
việc thực hiện thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước, góp phần cải thiện
môi trường kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Nội dung kế hoạch phải có trọng tâm, trọng điểm;
việc triển khai thực hiện kế hoạch tiết kiệm, hiệu quả; bảo đảm sự phân công, phối
hợp trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương; xác định
cụ thể, rõ ràng trách nhiệm, thời hạn thực hiện và việc phối hợp trong việc thực
hiện nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
- Bảo đảm giữa việc rà soát, đánh giá TTHC theo 05
nhóm chỉ số quy định tại Quyết định bộ 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo
thời gian thực trên môi trường điện tử (Bộ chỉ số 766) phải được tiến hành đồng
bộ, hiệu quả, đúng thời gian.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong công
tác cải cách TTHC và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi
công vụ. Xác định công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, tổ chức thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC là nhiệm vụ trọng tâm,
thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của địa phương; đề cao vai
trò, trách nhiệm trong thực hiện giải quyết TTHC góp phần giảm thiểu chi phí
tuân thủ TTHC cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
III. NỘI DUNG
1. Thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát, rà soát, đánh giá TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC theo quy định, nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 và theo
chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo; văn bản triển
khai.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2024.
2. Thực hiện Bộ chỉ số phục vụ
người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công (Bộ chỉ số 766)
- Sản phẩm:
+ Các kế hoạch; văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
05 nhóm chỉ số (1) Công khai, minh bạch; (2) Tiến độ giải quyết; (3) Dịch vụ trực
tuyến (Dịch vụ công trực tuyến; Thanh toán trực tuyến); (4) Mức độ hài lòng;
(5) Số hóa hồ sơ
+ Phấn đấu xếp hạng tổng hợp 05 nhóm chỉ số đứng
trong top cao toàn quốc
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 -
12/2024.
3. Công tác kiểm soát quy định
thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
3.1. 100% TTHC quy định tại dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật do sở, ban, ngành tỉnh chủ trì soạn thảo được đánh giá tác động TTHC.
- Sản phẩm: Báo cáo đánh giá tác động quy định
TTHC.
- Đơn vị chủ trì: Cơ quan, đơn vị được giao
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo thời hạn xây dựng
các văn bản.
3.2. 100% dự thảo văn bản QPPL của tỉnh có quy định
TTHC được tham gia ý kiến về quy định TTHC:
- Sản phẩm: Văn bản tham gia ý kiến.
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị chủ trì
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Công bố danh mục TTHC; Công
bố TTHC (đặc thù); niêm yết, công khai kịp thời, đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi
thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
4.1. 100% Danh mục TTHC của địa phương được công bố
kịp thời.
- Sản phẩm:
+ Dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC trên cơ
sở Quyết định công bố TTHC của các Bộ, ngành TW; văn bản kiểm soát chất lượng (đối
với hồ sơ trình dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng điều kiện về nội dung
và hình thức).
+ Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính của
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Bảo đảm TTHC được thống nhất và chính xác về tên
gọi, nội dung, số lượng theo thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền (tỉnh,
huyện, xã) tại tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ và Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
4.2. 100% thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh được
công bố kịp thời.
- Sản phẩm:
+ Dự thảo Quyết định công bố TTHC (đặc thù) đối với
TTHC được quy định trong Nghị quyết của HĐND tỉnh Lào Cai/trường hợp được luật,
nghị quyết của Quốc hội giao.
+ Quyết định công bố TTHC(đặc thù) của Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4.3. Niêm yết, công khai kịp thời, đầy đủ TTHC thuộc
phạm vi thẩm quyền:
4.3.1 Đối với TTHC thực hiện tại Bộ phận “Một cửa”
- Sản phẩm: 100% TTHC được niêm yết, công
khai đầy đủ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của cấp huyện,
cấp xã, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; trên Cổng Thông tin điện tử của
các cơ quan, đơn vị; Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia
theo quy định.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp
xã, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4.3.2 Đối với TTHC không thực hiện tại Bộ phận “Một
cửa”.
- Sản phẩm: 100% TTHC được niêm yết, công khai
đầy đủ tại trụ sở cơ quan, đơn vị; trên Cổng Thông tin điện tử của các cơ quan,
đơn vị; Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo quy định.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Rà soát, đơn giản hóa TTHC nội
bộ trong hệ thống cơ quan nhà chính nhà nước
5.1 Rà soát TTHC nội bộ
- Sản phẩm: Văn bản đôn đốc, rà soát TTHC nội bộ;
Quyết định công bố TTHC nội bộ
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.1 Đơn giản hóa TTHC nội bộ
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa TTHC nội bộ; Quyết định công bố TTHC nội bộ
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các
cơ quan liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên môi trường mạng; ứng dụng dữ liệu quốc gia về dân cư
6.1 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường
mạng
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết 03 cấp (tỉnh,
huyện, xã) được rà soát, đánh giá TTHC đáp ứng yêu cầu xây dựng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; dịch vụ công trực tuyến một phần; phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến trên tổng hồ sơ đạt tối thiểu 60%.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt danh mục dịch
vụ công trực tuyến toàn trình, một phần
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6.2 Ứng dụng dữ liệu quốc gia về dân cư
100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ phận “Một
cửa” cấp huyện, cấp xã, Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh được định
danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công
an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Sản phẩm: Báo cáo, văn bản đôn đốc, triển
khai thực hiện.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 2249/QĐ-UBND ngày
14/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục và quy trình nội bộ trong
giải quyết thủ tục hành chính thực hiện thí điểm việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Lào
Cai
- Đơn vị chủ trì: Công thương, Tư pháp, Giao
thông vận tải - Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu
tư.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tiếp tục thực hiện đến
30/6/2024.
8. Thực hiện dịch vụ công trực
tuyến không tiếp nhận hồ sơ giấy
Thực hiện Quyết định số 3071/QĐ-UBND ngày
01/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến
thí điểm không tiếp nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan, đơn vị có
liên quan
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2023 đến
30/6/2024.
9. Thanh toán trực tuyến
100% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, trong số đó phấn đấu tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở
lên.
- Sản phẩm: Báo cáo; văn bản chỉ đạo, đôn đốc
triển khai.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban ngành thuộc
UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 -
12/2024.
10. Thực hiện số hóa
- Thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết:
100% thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh và Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực
và có giá trị sử dụng: Mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương phấn đấu tương ứng 90%,
80%, 70% đối với kết quả giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo
việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Sản phẩm: Báo cáo; văn bản chỉ đạo, đôn đốc
triển khai.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban ngành thuộc
UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 -
12/2024.
11. Mức độ hài lòng của người
dân và doanh nghiệp
- Phấn đấu đạt tối thiểu 95% mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh
vực; trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất
đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
- Phấn đấu 70% người dân và doanh nghiệp khi thực hiện
TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp thuận
khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- Sản phẩm: Báo cáo; văn bản chỉ đạo, đôn đốc
triển khai.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban ngành thuộc
UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 -
12/2024.
12. Thực hiện rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính
12.1 Thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết.
- Đôn đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND
cấp huyện thực hiện rà soát đăng ký từ 35- 45% số TTHC/tổng số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện cắt giảm từ 30 đến
50% thời gian giải quyết. Đối với các TTHC đăng ký cắt giảm thời gian giải quyết:
Lựa chọn các TTHC có tần suất thực hiện nhiều.
- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Sản phẩm:
+ Quyết định phê duyệt Danh mục TTHC thực hiện việc
cắt giảm 30-50% thời gian giải quyết TTHC.
+ Triển khai thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết
TTHC theo Quyết định được phê duyệt.
+ Tổng hợp kết quả, báo cáo cơ quan có thẩm quyền;
văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban ngành thuộc
UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 -
12/2024.
12.2 Thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ:
12.2.1 Triển khai thực hiện rà soát, đánh giá đối với
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh.
+ Sản phẩm: Kế hoạch rà soát, đánh giá; thực
hiện rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính
hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng dẫn tại Chương V, Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát TTHC; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
+ Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Tháng 4 - 7/2024.
12.2.2 Triển khai thực hiện rà soát, đánh giá đối với
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phát thanh truyền hình và Thông tin điện
tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
+ Sản phẩm: Kế hoạch rà soát, đánh giá; thực
hiện rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính
hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ theo hướng dẫn tại Chương V, Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát TTHC; báo cáo kết quả rà soát, đánh giá.
+ Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền
thông.
+ Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Tháng 4 - 7/2024.
12.3 Tiếp tục rà soát, tái cấu trúc quy trình TTHC
cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh để cắt giảm các thông tin phải khai báo lại khi thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
12.4 Triển khai, thực hiện việc đơn giản hóa TTHC
theo quy định tại các Quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
13. Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; đánh giá việc giải quyết
TTHC
13.1 Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Sản phẩm:
+ 100% TTHC đủ điều kiện được thực hiện tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã, Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
+ 100% TTHC được phê duyệt quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Quyết định công bố Danh mục nhóm TTHC liên thông
trên cơ sở Quyết định công bố nhóm TTHC liên thông của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ.
+ Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
13.2 Đánh giá việc giải quyết TTHC:
100% cơ quan, đơn vị có thủ tục hành chính được đo
lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; phấn đấu trên 95% người dân và
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính, trong đó mức độ
hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu
tư đạt tối thiểu 85%.
- Sản phẩm: Báo cáo, văn bản đôn đốc triển
khai thực hiện.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Giao thông vận tải-Xây dựng; Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 -
12/2024.
14. Hướng dẫn theo dõi, đôn đốc
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông
14.1. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ:
- Sản phẩm: Tổ chức khoảng 03 lớp tập huấn
(cấp tỉnh và cấp xã).
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7 - 12/2024.
14.2. Đôn đốc các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện triển khai thực hiện nghiệp vụ về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông.
- Sản phẩm: Văn bản đôn đốc
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2024.
15. Tổ chức tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tề chức về quy định hành chính, trong thực hiện
TTHC
- 100% phản ánh kiến nghị đủ điều kiện được tiếp nhận,
phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên
quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân; trong thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Sản phẩm: Chuyển phản ánh kiến nghị trên hệ
thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị/Văn bản chuyển xử lý phản
ánh, kiến nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/Thông báo kết quả xử lý của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền/ đăng tải công khai trên Hệ thống theo quy định.
+ Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có phản
ánh, kiến nghị.
+ Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2024.
16. Công tác truyền thông hỗ
trợ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, thực hiện dịch vụ công trực tuyến
- Sản phẩm: Kế hoạch truyền thông; các sản
phẩm tuyên truyền được đăng tải, tuyên truyền trên các phương tiện truyền
thông.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh-Truyền
hình tỉnh, Thông tấn xã Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Báo Lào Cai.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2024.
17. Tổ chức nghiên cứu, đề xuất
sáng kiến cải cách quy định hành chính
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả nghiên cứu, đề
xuất sáng kiến.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2024.
18. Cập nhật, khai thác thủ tục
hành chính trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh/Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
18.1 Cập nhật, đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia
- Sản phẩm:
+ Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Danh mục dịch vụ công trực tuyến (toàn trình và một
phần) của tỉnh cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ Văn bản hướng dẫn, đôn đốc.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2024.
18.2 Tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC với Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn, đôn đốc
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 - 12/2024.
19. Kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông
19.1. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC tại một số sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (thành lập
đoàn kiểm tra dự kiến đối tượng kiểm tra dự kiến: 03 đơn vị cấp tỉnh; 03 đơn vị
UBND cấp huyện, 15 đơn vị UBND cấp xã; ngoài ra, dự kiến kiểm tra đột xuất một
số cơ quan, đơn vị khi cần thiết).
- Sản phẩm: Kế hoạch kiểm tra; Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra.
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý 2- quý 4/2024.
19.2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện xây dựng Kế hoạch tự kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong nội bộ cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả của các cơ quan,
đơn vị, địa phương tự kiểm tra (báo cáo riêng hoặc được lồng ghép trong báo cáo
chuyên đề theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn
phòng Chính phủ).
- Đơn vị chủ trì: Các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai do nguồn ngân sách nhà nước
cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện kiểm soát, rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tham mưu trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp kinh phí đảm
bảo triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, QTTV1, TCHC1, KSTT1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|