Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 131-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành

Số hiệu 44/KH-UBND
Ngày ban hành 27/03/2020
Ngày có hiệu lực 27/03/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/KH-UBND

Cà Mau, ngày 27 tháng 3 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 131-KH/TU NGÀY 25/11/2019 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20/8/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 25/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Quán triệt nội dung, cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, chủ trương, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 25/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nhằm tạo sự đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai, thực hiện.

Đề cao trách nhiệm và đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, có hiệu quả giữa các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 25/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh.

2. Yêu cầu

Các nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Kế hoạch phải bám sát các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 25/11/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết số 50-NQ/TW, ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải xác định rõ các nội dung công việc cụ thể, thời hạn, tiến độ hoàn thành, kết quả đầu ra, trách nhiệm, cơ chế phối hợp với các đơn vị có liên quan.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Cụ thể hóa các thể chế, chính sách hợp tác đầu tư nước ngoài đáp ứng yêu cầu đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển nhanh và bền vững, bảo vệ môi trường, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Khắc phục những hạn chế, yếu kém, bất cập đang tồn tại, hoàn thiện và tổ chức thực hiện tốt các chính sách về hợp tác đầu tư nước ngoài.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn 2021 - 2025

- Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Vốn đăng ký khoảng 215 triệu USD (43 triệu USD/năm); vốn thực hiện khoảng 130 - 150 triệu USD (26 - 30 triệu USD/năm).

- Tỷ trọng lao động qua đào tạo trong cơ cấu sử dụng lao động phấn đấu đạt từ 60 - 65%.

- Hình thành hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội tương đối đồng bộ. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án, công trình có tính chất cấp bách, trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới cân bằng thu - chi ngân sách.

- Tập trung thu hút đầu tư vào các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ tiên tiến, quản trị hiện đại, bảo vệ môi trường, hướng đến công nghệ cao; hoàn thành di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo quy hoạch.

2.2. Giai đoạn 2026 - 2030

- Khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: Vốn đăng ký khoảng 320 triệu USD (64 triệu USD/năm); vốn thực hiện khoảng 260 - 290 triệu USD (50 - 60 triệu USD/năm).

- Tỷ trọng lao động qua đào tạo trong cơ cấu sử dụng lao động phấn đấu đạt 80%.

- Hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đồng bộ, hiện đại, kết nối thuận tiện, nhanh chóng đến các khu vực, địa phương trong tỉnh; kết nối với các tỉnh, thành phố trong khu vực, cả nước và quốc tế. Phấn đấu thực hiện tự cân đối được thu - chi ngân sách địa phương trước năm 2030.

III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Tiếp tục kết nối và tăng cường mối quan hệ hợp tác với các cơ quan lãnh sự, cơ quan ngoại giao của các nước và cơ quan hợp tác quốc tế; đẩy mạnh kết nối doanh nghiệp trong tỉnh với các đối tác nước ngoài. Tăng cường công tác thông tin đối ngoại, trong đó tập trung quảng bá hình ảnh, thế mạnh của tỉnh; những sản phẩm chủ lực của tỉnh; kêu gọi đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh.

Chỉ đạo Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường thực hiện chức năng tư vấn, hỗ trợ đầu tư, phát triển doanh nghiệp và khởi nghiệp; quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả xúc tiến đầu tư nước ngoài.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Thực hiện cải cách hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực doanh nghiệp và đầu tư. Thực hiện tốt cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài.

[...]