Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 588/QĐ-TTg phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 42/KH-UBND
Ngày ban hành 22/03/2021
Ngày có hiệu lực 22/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 22 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 588/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VẬN ĐỘNG NGUỒN LỰC XÃ HỘI HỖ TRỢ TRẺ EM CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2019-2025

Thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 17/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025; Công văn số 5267/LĐTBXH-TE ngày 31/12/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

Vận động các nguồn lực xã hội để hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi nhằm:

1. Cải thiện tình trạng sức khỏe của trẻ em thông qua khám, chữa bệnh cho trẻ em.

2. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em lứa tuổi mầm non và tiểu học thông qua bữa ăn dinh dưỡng và các sản phẩm dinh dưỡng.

3. Hỗ trợ trẻ em được tham gia hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí.

4. Hỗ trợ đồ ấm cho trẻ em.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Đối tượng, phạm vi thực hiện: Trẻ em ở các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi (xã được xác định theo tiêu chí tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025).

2. Thời gian thực hiện Kế hoạch: Từ năm 2021 đến năm 2025.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Triển khai Gói hỗ trợ đồ ấm cho trẻ em

1.1. Danh mục gói hỗ trợ

a) Mỗi gói hỗ trợ bao gồm:

- 01 chăn ấm;

- 01 áo khoác ấm;

- 01 đôi giày hoặc 01 khăn ấm hoặc 01 mũ ấm hoặc 01 đôi găng tay mùa đông hoặc 02 - 05 đôi bít tất (tùy thuộc vào kinh phí của gói hỗ trợ).

b) Yêu cầu đối với sản phẩm:

- Áo khoác ấm: Áo phao trẻ em trần bông xơ polyester, có mũ; kích cỡ, kiểu dáng, màu sắc phù hợp cho trẻ em trai và trẻ em gái theo đối tượng đã được lựa chọn (đối với các địa phương có đồng bào dân tộc thiểu số, đề nghị lựa chọn trang phục phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa dân tộc của người địa phương).

Kích cỡ tương đương theo 5 độ tuổi: 0 - 02 tuổi, 03 - 05 tuổi, 06 - 08 tuổi, 09 - 12 tuổi và 13 - 16 tuổi hoặc phù hợp với thực tế đăng ký.

- Chăn bông có vỏ, ruột trần bông xơ polyester; trọng lượng chăn từ 2,7 - 3,0kg; kích thước 1,8m x 2m.

- Giày hoặc khăn hoặc mũ ấm hoặc bít tất hoặc găng tay có kích cỡ, màu sắc, kiểu dáng phù hợp dành cho cả trẻ em trai và trẻ em gái theo đối tượng đã được lựa chọn.

- 01 túi đựng chung các sản phẩm (nilon, giấy, vải…).

- Yêu cầu về chất lượng sản phẩm:

+ Các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng, ưu tiên dùng hàng Việt Nam.

+ Yêu cầu về kỹ thuật: Các sản phẩm dệt may nêu tại mục a phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN01: 2017/BCT về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may ban hành kèm theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23/10/2017 của Bộ Công thương.

[...]