ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
10 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN KHU VỰC (HIỆP
ĐỊNH RCEP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số
01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (Hiệp định RCEP), Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện
đầy đủ, đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Hiệp định RCEP được phê duyệt tại
Quyết định số 01/QĐ-TTg ngày 04/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao nhận thức cho các cấp,
các ngành, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn Tỉnh hiểu về tầm
quan trọng và sự tác động của Hiệp định RCEP đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác hiệu quả Hiệp định RCEP và các
hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện
phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở, ban, ngành, huyện,
thành phố; giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế
và người dân.
- Thực hiện hiệu quả việc phổ biến
thông tin chính sách và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai Hiệp định
RCEP. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tận dụng
tốt các cơ hội về mở rộng thị trường khi triển khai Hiệp định.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên truyền, phổ
biến thông tin về Hiệp định RCEP
- Tăng cường triển khai công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định RCEP nhằm nâng cao nhận thức,
hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi
hiệu quả Hiệp định RCEP cho các đối tượng liên quan, trong đó, chú trọng các đối
tượng có thể chịu tác động như nông dân, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh,
cộng đồng doanh nghiệp,…
- Đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền, phổ biến thông tin như: tổ chức hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn,
in ấn các ấn phẩm, tài liệu, đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin
truyền thông, trang thông tin điện tử/website của đơn vị quản lý.
- Tổ chức tập huấn cho các cán
bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực
như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường các nước tham gia Hiệp định
RCEP, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ,… bảo đảm
các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu
đúng, từ đó, giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
- Củng cố mạng lưới, tăng cường
năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất
nhập khẩu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp
thông tin về thương mại đầu tư để các doanh nghiệp trong Tỉnh có thể kịp thời nắm
bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng
hóa của các nước tham gia Hiệp định RCEP.
2. Công tác xây dựng pháp luật,
thể chế
- Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật của Tỉnh hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo phù hợp với Hiệp định RCEP.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc
gia về văn bản pháp luật. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn bản,
nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trong
quá trình tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh doanh của
đơn vị.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo Hội nhập Quốc tế Tỉnh và các Ban chỉ đạo liên ngành thuộc các lĩnh
vực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng hiện nay.
3. Nâng cao năng lực cạnh
tranh, tận dụng hiệu quả Hiệp định RCEP
- Tiếp tục triển khai thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đồng thời,
nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa
phương (DDCI) để đảm bảo môi trường đầu tư, kinh doanh thực sự thông thoáng,
minh bạch, bình đẳng, hấp dẫn và thuận lợi cho các thành phần kinh tế; tạo điều
kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, đáp ứng yêu cầu phát triển của Tỉnh
đảm bảo phù hợp với lộ trình cam kết của Hiệp định.
- Tiếp tục xây dựng, thực hiện
các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản trị cho
các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, hộ kinh doanh,
hợp tác xã, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải
pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực
tiếp từ việc thực thi Hiệp định.
- Tập trung cơ cấu lại công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tập trung tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, chuyển đổi số hóa, áp dụng khoa học - kỹ thuật, mô hình sản
xuất tiên tiến theo hướng nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, truy
xuất nguồn gốc, đáp ứng các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
- Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu. Đẩy
mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại các nước tham gia Hiệp định
RCEP nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế
môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam nói chung và Đồng Tháp nói riêng.
- Triển khai kịp thời các cơ chế,
chính sách do Trung ương ban hành nhằm khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc
hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng các
thành tựu khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng của sản phẩm và tăng cường hiệu quả lao động tại các doanh
nghiệp, các hợp tác xã, các hộ sản xuất kinh doanh cá thể,...
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong
công tác đào tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh
nghiệp. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị
trường của các nước tham gia RCEP.
- Nâng cao vai trò các hiệp hội
doanh nghiệp; thông qua Hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó
khăn của cộng đồng doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng
tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
- Đánh giá thường xuyên những
tác động của Hiệp định RCEP đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ và đề
xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành
này.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán hàng năm của các cơ quan,
đơn vị; nguồn tài trợ và các nguồn huy động xã hội hóa hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ chủ
yếu tại Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công (Phụ lục
đính kèm), Thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố triển khai phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa
phương, đơn vị theo Kế hoạch năm; định kỳ hàng năm (trước ngày 01 tháng 11), gửi
báo cáo cho Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Bộ
Công Thương theo quy định .
2. Giao Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện Kế
hoạch này và có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện; đồng
thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ Công Thương trong việc triển khai
thực hiện hiệu quả Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Chính phủ,
các Bộ, ngành Trung ương về tình hình thực hiện theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo, gửi Sở Công
Thương để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, cho ý kiến./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KT-TNữ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1. Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Hiệp định RCEP
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến thông tin về
Hiệp định RCEP đến cơ quan quản lý nhà nước các cấp, doanh nghiệp và người
dân
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh, địa phương, doanh nghiệp, HTX, THT, Hội quán
|
Hội nghị, Hội thảo
|
Năm 2022
|
1.2
|
Hướng dẫn, chỉ đạo thông tin
tuyên truyền Hiệp định RCEP trên các phương tiện thông tin đại chúng; hướng dẫn
và cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tuyên truyền Hiệp định RCEP.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương, Báo Đồng Tháp, Đài PT&THĐT; UBND huyện, thành phố
|
Sản phẩm tuyên truyền
|
Hàng năm
|
1.3
|
Tăng cường cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp thông qua hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung
tâm xúc tiến thương mại... về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực hiện về quản
lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của các nước tham gia Hiệp
định RCEP.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
Hội thảo, Hội nghị, các tài liệu tuyên truyền (báo giấy, điện tử); Bản
tin thị trường nông sản
|
Hàng năm
|
1.4
|
Tập huấn cho doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ về các quy định và cam kết của Hiệp
định RCEP theo từng ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Hội thảo, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
2. Công tác xây dựng pháp
luật, thể chế
|
2.1
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp
luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp
với Hiệp định RCEP.
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các văn bản QPPL mới, các văn bản điều chỉnh
|
Hàng năm
|
2.2
|
Tổ chức triển khai các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến việc triển khai thực hiện Hiệp định RCEP
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Hội nghị triển khai
|
Hàng năm
|
2.3
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn,
nâng cao nhận thức và năng lực hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức các ngành, các cấp trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Lớp tập huấn
|
Theo chi tiết Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm
|
3. Nâng cao năng lực cạnh
tranh, tận dụng hiệu quả Hiệp định RCEP
|
3.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao các Chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX…
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản triển khai, Kế hoạch, Hội nghị, Hội thảo...
|
Hàng năm
|
3.2
|
Triển khai hiệu quả Đề án Tái
cơ cấu nông nghiệp Tỉnh để xây dựng nguồn nguyên liệu chất lượng, ổn định cho
công nghiệp chế biến phục vụ xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Chương trình, Dự án, Báo cáo, Kế hoạch.
|
Năm 2021-2030
|
3.3
|
Triển khai hiệu quả các
chương trình, dự án của Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp; Đề án định hướng
chiến lược xuất khẩu hàng hóa chủ lực; Đề án khuyến công Tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Chương trình, Dự án, Báo cáo, Kế hoạch.
|
Năm 2021-2030
|
3.4
|
- Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại - đầu tư, kết nối cung cầu, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và
toàn cầu.
- Nâng cao hiệu quả công tác
xúc tiến thương mại từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của Tỉnh và tranh
thủ từ Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, tạo điều kiện để các doanh
nghiệp đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại tìm thị trường xuất khẩu
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Ngoại vụ; sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố.
|
Kế hoạch, Báo cáo, Đề án
|
Hàng năm
|
3.5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp và các
thành phần kinh tế khác (hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán nông dân, hộ sản xuất/kinh
doanh cá thể,…) trong đầu tư đổi mới công nghệ, xây dựng và áp dụng các công
cụ cải tiến năng suất - chất lượng, hệ thống quản lý tiên tiến nhằm tăng cường
khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Văn bản hướng dẫn, Hội nghị, Hội thảo, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
3.6
|
- Hướng dẫn, hỗ trợ, thúc đẩy
doanh nghiệp xây dựng thương hiệu; cải tiến bao bì, mẫu mã sản phẩm. Hỗ trợ
xúc tiến thương mại tìm kiếm thị trường thông qua việc khai thác có hiệu quả
những tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử.
- Tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp nâng cao trình độ hiểu biết pháp luật thương mại quốc tế để sẵn sàng đối
phó với tranh chấp thương mại với thị trường ngoài nước, cũng như chủ động đề
nghị Chính phủ có biện pháp xử lý khi các đối tác nước ngoài có các hành vi cạnh
tranh không lành mạnh trên thị trường Việt Nam.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
tích cực và chủ động tham gia vào mạng lưới và chuỗi giá trị toàn cầu, chú trọng
xây dựng và phát triển hàng hóa có giá trị gia tăng cao, có thương hiệu trên
thị trường trong và ngoài nước.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; các sở, ngành liên
quan, UBND huyện, thành phố.
|
Hội nghị, Hội thảo, Đề án, Kế hoạch, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
3.7
|
Tổ chức các phiên giao dịch
việc làm để tạo nguồn lao động có chất lượng, từng bước giải quyết tình trạng
thiếu lao động tại các doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo
nghề, gắn với giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Chương trình, Phiên giao dịch việc làm, Hội nghị, Hội thảo, Lớp
tập huấn...
|
Hàng năm
|
3.8
|
Triển khai kịp thời các cơ chế,
chính sách do Trung ương ban hành nhằm khuyến khích, định hướng doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc
hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản triển khai, Kế hoạch, Phiếu đánh giá
|
Hàng năm
|
3.9
|
Phối hợp đánh giá định lượng những
tác động của Hiệp định RCEP đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ và đề
xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các
ngành này.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công an Tỉnh
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo
|
Năm 2022
|
3.10
|
Hướng dẫn doanh nghiệp tuân
thủ pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh phù hợp cam kết
quốc tế
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Chương trình, Hội nghị, hội thảo, Lớp Tập huấn...
|
Hàng năm
|
3.11
|
Nâng cao vai trò các hiệp hội
doanh nghiệp; thông qua Hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó
khăn của cộng đồng doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng
tiêu chuẩn chất lượng quốc tế
|
Hiệp hội Doanh nghiệp Tỉnh
|
Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố; cộng đồng
doanh nghiệp
|
Kế hoạch, Chương trình, Hội nghị, hội thảo, Lớp Tập huấn...
|
Hàng năm
|