Kế hoạch 38/KH-UBND về triển khai công tác kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 38/KH-UBND
Ngày ban hành 12/02/2020
Ngày có hiệu lực 12/02/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/KH-UBND

Sơn La, ngày 12 tháng 02 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM TRA, HẬU KIỂM VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2020

Thực hiện Kế hoạch số 1518/KH-BCĐTƯATTP ngày 27/12/2019 của Ban Chỉ đạo Trung ương về an toàn thực phẩm triển khai công tác kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La xây dựng kế hoạch triển khai tại địa phương năm 2020 như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. MỤC ĐÍCH

1. Tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm ở các cấp, thông qua hoạt động kiểm tra, hậu kiểm kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hp vi phạm về an toàn thực phẩm, hạn chế ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm; triển khai hoạt động kiểm tra, hậu kiểm có trọng tâm, trọng điểm; đánh giá trách nhiệm đơn vị, cá nhân trong thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền.

2. Đánh giá việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, quảng cáo, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, đặc biệt là bếp ăn tập thể khu công nghiệp, trường học và an toàn thực phẩm tại lễ hội, sự kiện lớn, kinh doanh thức ăn đường phố; kiểm soát hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm và kiểm soát quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thịt và các sản phẩm từ thịt, bia, rượu, cồn và đồ uống có cồn, nước giải khát, bánh, mứt, kẹo, rau, củ quả và sản phẩm rau củ quả, thủy sản, sản phẩm thủy sản, phụ gia thực phẩm.v.v... và các sản phẩm thực phm theo sự phân công trách nhiệm của các Sở: Y tế, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công Thương. Trên cơ sở đó, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện đảm bảo an toàn thực phẩm đúng theo quy định của pháp luật.

3. Đánh giá tình hình về an toàn thực phẩm đối với các nhóm thực phẩm lưu thông trên thị trường nhm định hướng giải pháp quản lý.

4. Thông qua việc kiểm tra, hậu kiểm tại các cơ sở thực phẩm, đánh giá việc cấp các loại giấy phép về an toàn thực phm (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo, việc tự công bố sản phẩm, Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm).

5. Qua công tác kiểm tra, hậu kiểm tiếp tục tuyên truyền chính sách pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực an toàn thực phẩm: Điều 317 Luật sửa đổi, là bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2018; Nghị quyết số 43/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020; Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016; Nghị đnh số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018; Nghị định s15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018; Nghị định 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018; Nghị đnh 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018; Chthị s13/CT-TTg của Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018; Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018; Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018; Thông tư số 18/2019/TT-BYT ngày 17/7/2019 của Bộ Trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; Thông tư số 25/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Trưởng Bộ Y tế quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

6. Công tác kiểm tra, hậu kiểm phải ngăn chặn được cơ bản tình trạng sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm không bảo đảm an toàn; phát hiện, xử nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm và công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.

II. YÊU CẦU

1. Công tác kiểm tra, hậu kiểm có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các nhóm sản phẩm/sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm, đăng ký bản công bố sản phm, sản phẩm nhập khu thuộc diện miễn kim tra hoặc kiểm tra giảm, sản phẩm sản xuất tại các cơ sở không có một trong các giấy chứng nhận sau: GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 và kiểm soát an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đặc biệt là các bếp ăn tập thể khu công nghiệp, trường học, lễ hội và các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

2. Kết hợp kiểm tra, hậu kiểm hồ sơ và lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu an toàn thực phẩm, kiểm soát chặt chẽ hồ sơ tự công bố sản phẩm, đăng ký bản công bố sản phẩm, phiếu kết quả kiểm nghiệm, ghi nhãn, quảng cáo và chỉ tiêu an toàn cơ sở tự công bố sản phẩm (hoặc các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn, quy định của pháp luật mà cơ sở công bố áp dụng). Hoạt động hậu kiểm hồ sơ tự công bố sản phẩm được thực hiện thường xuyên tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về tự công bố sản phẩm.

3. Tránh chồng chéo trong hoạt động kiểm tra, hậu kiểm.

Việc triển khai của các ngành: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Sơn La thực hiện theo phân công phân cấp tại Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La quy định phân công, phân cấp và phối hp quản lý nhà nước van toàn thực phm tại địa phương.

B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

I. TRÁCH NHIỆM KIỂM TRA, HẬU KIỂM

1. Tại tuyến tỉnh: Giao Sở Y tế chủ trì, phối hp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch của Ban Chỉ đạo về an toàn thực phẩm của tỉnh và triển khai thực hiện kế hoạch, kiểm tra, hậu kiểm liên ngành trong các đợt cao điểm về tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo, lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại phụ lục II, III, IV và theo đúng nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định tại Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La.

a) Lĩnh vực ngành Y tế quản lý

Sở Y tế chỉ đạo các tổ chức tham mưu tổng hp, chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan, đơn vị trong ngành tổ chức triển khai kiểm tra, hậu kiểm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn về tự công bố sản phẩm, đăng ký bản công bố sản phẩm, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo, lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại điểm c), điểm i), khoản 1, Điều 4 Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành quy định phân công, phân cấp và phối hp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La (tập trung hậu kim sản phẩm doanh nghiệp tự công b, đăng ký bản công btại địa phương và phụ gia thực phẩm hỗn hợp); hậu kiểm cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường ph; phối hợp Cục An toàn thực phẩm hậu kiểm về sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Kế hoạch của Ban chỉ đạo Trung ương.

b) Lĩnh vực ngành Nông nghiệp quản lý

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn bám sát nội dung được phân công chỉ đạo các tổ chức tham mưu tổng hp, chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan, đơn vị trong ngành tchức triển khai kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm tại cơ s, các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại điểm a), d), đ), e) khoản 2, Điều 4 Quyết định s 582/QĐ-UBND.

c) Lĩnh vực ngành Công Thương quản lý

Sở Công Thương bám sát nội dung được phân công chỉ đạo các tchức tham mưu tổng hp, chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan, đơn vị trong ngành tổ chức triển khai kim tra, hậu kim tại cơ sở, các sản phm/nhóm sản phm tại điểm a), khoản 3, Điều 4 Quyết định số 582/QĐ-UBND.

2. Tại tuyến huyện, xã

Thường trực UBND các huyện, thành phố giao/phân công các cơ quan, đơn vị chức năng của huyện và Chỉ đạo UBND cấp xã tchức trin khai kim tra, hậu kim đi với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Điểm c, Khoản 5, Điu 4 Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La.

II. TRÁCH NHIỆM CHIA SẺ THÔNG TIN VÀ PHỐI HỢP

[...]