Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu | 38/KH-UBND |
Ngày ban hành | 21/11/2011 |
Ngày có hiệu lực | 21/11/2011 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Trần Thành Nghiệp |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 21 tháng 11 năm 2011 |
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 41-CT/TW của Ban bí thư về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn dân, toàn quân về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phát huy sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
2. Huy động, thu hút các nguồn lực, phát triển quan hệ hợp tác kinh tế với các nước, chú trọng các nước có chung đường biên giới; các tổ chức quốc tế, nhà đầu tư và các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN).
3. Xây dựng các kế hoạch 5 năm và hàng năm, với các mục tiêu, biện pháp thực hiện cụ thể nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), kêu gọi, huy động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn từ các tổ chức PCPNN, kiều bào ta ở nước ngoài.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH:
1. Đẩy mạnh các hoạt động về công tác thông tin kinh tế:
- Thu thập, phân tích, đánh giá và cung cấp cho các tổ chức, cá nhân các doanh nghiệp của tỉnh về tình hình kinh tế quốc tế; tiềm năng, chiến lược, chính sách, tình hình kinh tế, pháp luật, tập quán thị trường của các nước, các tổ chức quốc tế.
- Xu thế phát triển khoa học và công nghệ trên thế giới, cơ hội tiếp thu công nghệ các tiến trình liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế; kinh nghiệm tham gia vào hoạt động kinh tế quốc tế và khu vực cho các thành phần kinh tế của tỉnh.
- Thực hiện tuyên truyền quảng bá tới các nước, các tổ chức quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội; về danh lam thắng cảnh, về con người, những cơ hội và môi trường đầu tư - kinh doanh tại tỉnh Sóc Trăng;
- Giới thiệu về chính sách, pháp luật, chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tiềm năng, cơ hội hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư, khoa học - công nghệ, du lịch và lao động. Thông tin chung về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội qua đó thể hiện khả năng và nhu cầu hợp tác của các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh cho các đối tác nước ngoài hiểu.
2. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tạo môi trường cho các hoạt động đối ngoại kinh tế:
- Thực hiện các hoạt động đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân, nhằm củng cố và tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác, tạo thuận lợi cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tham mưu, kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về việc đàm phán, ký kết các điều ước, thỏa thuận quốc tế với các nước, các tổ chức quốc tế, nhằm tạo điều kiện cho tỉnh trong quan hệ hợp tác kinh tế.
- Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương nhằm tạo điều kiện cho tỉnh phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, các địa phương và Chính phủ nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Chú trọng sự hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư, lao động, khoa học - công nghệ.
- Xây dựng môi trường đầu tư thuận lợi, duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các Sở với các nhà đầu tư nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các dự án đang hoạt động, đảm bảo các dự án hoạt động có hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ.
3. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tham gia thực hiện các hoạt động kinh tế đối ngoại:
- Chú trọng vận động nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo định hướng đã đề ra đến năm 2020; xây dựng Kế hoạch thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và Kế hoạch vận động viện trợ PCPNN, giai đoạn 2011 - 2015.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, tìm kiếm thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường lao động. Chú trọng các lĩnh vực phát triển nông, lâm nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông - thủy sản; quảng bá, xúc tiến du lịch kết hợp với phát triển dịch vụ du lịch gắn với bảo vệ môi trường.
4. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức tiếp cận, tham gia thị trường:
- Chủ động hoặc căn cứ yêu cầu cụ thể của tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong tỉnh, cung cấp thông tin về thị trường, pháp luật, tập quán kinh doanh của các nước và đối tác nước ngoài;
- Cung cấp thông tin về khả năng, cơ chế chính sách pháp luật của các tổ chức quốc tế; hỗ trợ thiết lập quan hệ; hỗ trợ thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, du lịch, hợp tác lao động, thương mại, thiết lập quan hệ về hợp tác khoa học - công nghệ, đào tạo với đối tác nước ngoài.
5. Đẩy mạnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài:
- Tạo các điều kiện thuận lợi để cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt là đội ngũ trí thức, chuyên gia, nhà đầu tư, trong đó có kiều bào quê hương Sóc Trăng đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kiều bào Sóc Trăng ở nước ngoài.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 21 tháng 11 năm 2011 |
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 41-CT/TW của Ban bí thư về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn dân, toàn quân về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phát huy sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
2. Huy động, thu hút các nguồn lực, phát triển quan hệ hợp tác kinh tế với các nước, chú trọng các nước có chung đường biên giới; các tổ chức quốc tế, nhà đầu tư và các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN).
3. Xây dựng các kế hoạch 5 năm và hàng năm, với các mục tiêu, biện pháp thực hiện cụ thể nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI), kêu gọi, huy động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn từ các tổ chức PCPNN, kiều bào ta ở nước ngoài.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH:
1. Đẩy mạnh các hoạt động về công tác thông tin kinh tế:
- Thu thập, phân tích, đánh giá và cung cấp cho các tổ chức, cá nhân các doanh nghiệp của tỉnh về tình hình kinh tế quốc tế; tiềm năng, chiến lược, chính sách, tình hình kinh tế, pháp luật, tập quán thị trường của các nước, các tổ chức quốc tế.
- Xu thế phát triển khoa học và công nghệ trên thế giới, cơ hội tiếp thu công nghệ các tiến trình liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế; kinh nghiệm tham gia vào hoạt động kinh tế quốc tế và khu vực cho các thành phần kinh tế của tỉnh.
- Thực hiện tuyên truyền quảng bá tới các nước, các tổ chức quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội; về danh lam thắng cảnh, về con người, những cơ hội và môi trường đầu tư - kinh doanh tại tỉnh Sóc Trăng;
- Giới thiệu về chính sách, pháp luật, chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tiềm năng, cơ hội hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư, khoa học - công nghệ, du lịch và lao động. Thông tin chung về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội qua đó thể hiện khả năng và nhu cầu hợp tác của các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh cho các đối tác nước ngoài hiểu.
2. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tạo môi trường cho các hoạt động đối ngoại kinh tế:
- Thực hiện các hoạt động đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân, nhằm củng cố và tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác, tạo thuận lợi cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tham mưu, kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về việc đàm phán, ký kết các điều ước, thỏa thuận quốc tế với các nước, các tổ chức quốc tế, nhằm tạo điều kiện cho tỉnh trong quan hệ hợp tác kinh tế.
- Tham mưu, đề xuất với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương nhằm tạo điều kiện cho tỉnh phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, các địa phương và Chính phủ nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Chú trọng sự hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư, lao động, khoa học - công nghệ.
- Xây dựng môi trường đầu tư thuận lợi, duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các Sở với các nhà đầu tư nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các dự án đang hoạt động, đảm bảo các dự án hoạt động có hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ.
3. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tham gia thực hiện các hoạt động kinh tế đối ngoại:
- Chú trọng vận động nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo định hướng đã đề ra đến năm 2020; xây dựng Kế hoạch thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và Kế hoạch vận động viện trợ PCPNN, giai đoạn 2011 - 2015.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, tìm kiếm thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường lao động. Chú trọng các lĩnh vực phát triển nông, lâm nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông - thủy sản; quảng bá, xúc tiến du lịch kết hợp với phát triển dịch vụ du lịch gắn với bảo vệ môi trường.
4. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức tiếp cận, tham gia thị trường:
- Chủ động hoặc căn cứ yêu cầu cụ thể của tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong tỉnh, cung cấp thông tin về thị trường, pháp luật, tập quán kinh doanh của các nước và đối tác nước ngoài;
- Cung cấp thông tin về khả năng, cơ chế chính sách pháp luật của các tổ chức quốc tế; hỗ trợ thiết lập quan hệ; hỗ trợ thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, du lịch, hợp tác lao động, thương mại, thiết lập quan hệ về hợp tác khoa học - công nghệ, đào tạo với đối tác nước ngoài.
5. Đẩy mạnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài:
- Tạo các điều kiện thuận lợi để cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt là đội ngũ trí thức, chuyên gia, nhà đầu tư, trong đó có kiều bào quê hương Sóc Trăng đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kiều bào Sóc Trăng ở nước ngoài.
III. BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Biện pháp:
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác tham mưu cũng như chủ động thúc đẩy các hoạt động trong định hướng công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh.
- Tăng cường công tác thông tin, đảm bảo thông tin nhanh và chính xác đến với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
- Tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; giới thiệu, quảng bá hình ảnh của đất nước, con người Việt Nam nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói riêng; qua đó tìm các cơ hội hợp tác, đầu tư của các đối tác nước ngoài và cả cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác ngoại giao kinh tế có phẩm chất, trình độ chuyên môn cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong tình hình mới.
- Tăng cường tiếp xúc, quảng bá hình ảnh, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh với các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức PCPNN và nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Thực hiện các cam kết, thỏa thuận đã ký kết với các đối tác nước ngoài.
- Thắt chặt mối quan hệ với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và với các cơ quan Bộ, ngành Trung ương.
- Thực hiện tốt công tác về người Việt Nam ở nước ngoài nhằm gắn bó, đoàn kết giữa bà con trong nước với kiều bào ta ở nước ngoài, nhất là kiều bào quê hương ở Sóc Trăng.
2. Tổ chức thực hiện:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Trực tiếp tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các nội dung của Kế hoạch; xây dựng Kế hoạch thu hút vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2011- 2015. Đẩy mạnh triển khai công tác vận động, thu hút viện trợ PCPNN theo Kế hoạch;
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan của tỉnh đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt, nhằm phục vụ công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh và của các ngành, các đơn vị.
- Cụ thể hóa Kế hoạch; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2.2. Sở Nội vụ:
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác ngoại giao kinh tế.
2.3. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các kênh thông tin phục vụ công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại, nhất là công tác ngoại giao kinh tế.
2.4. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí kinh phí cho việc xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động từ ngân sách tỉnh.
2.5. Văn phòng UBND tỉnh:
- Giữ mối liên hệ thường xuyên với các đối tác nước ngoài, với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nhằm tham khảo ý kiến, thẩm tra đối tác nước ngoài và những thông tin cần thiết khác;
- Đảm bảo công tác ngoại giao kinh tế đúng pháp luật Việt Nam và các quy định quốc tế;
- Làm tốt công tác tham mưu cho UBND tỉnh trong việc thực hiện công tác về người Việt Nam ở nước ngoài nói riêng và công tác ngoại giao kinh tế nói chung.
2.6. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Nghiên cứu, quán triệt và khẩn trương xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công theo chức năng, nhiệm vụ của từng ngành, địa phương; đồng thời theo dõi, tiếp nhận thông tin phản hồi từ nhân dân, doanh nghiệp trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết theo định kỳ; kiến nghị UBND tỉnh tổ chức đánh giá kết quả, đồng thời rút kinh nghiệm trong việc tổ chức, triển khai thực hiện tốt Kế hoạch.
(Đính kèm các Danh mục dự án).
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ 41-CT/TW NGÀY
15/4/2010 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ TRONG THỜI
KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Diễn giải |
Nguồn lực |
Thời gian |
I. Đẩy mạnh các hoạt động về công tác thông tin kinh tế, tăng cường công tác vận động |
||||||
1 |
Chương trình vận động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, xuất khẩu lao động tại nước ngoài |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương, Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBNDT, Ban Quản lý các khu CN, Sở Tài chính. |
Các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, xuất khẩu lao động tại một số thị trường như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Bru-nây, ... |
Ngân sách Chương trình của TƯ; Hỗ trợ của doanh nghiệp |
Hàng năm |
2 |
Xây dựng Đề án tổ chức Hội chợ triển lãm tầm cỡ quốc tế |
Sở Công Thương |
Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Các Đề án. |
Ngân sách; Hỗ trợ của doanh nghiệp |
Hoàn thành trong Quý I/2012 |
3 |
Nghiên cứu đề xuất việc thúc đẩy hợp tác đầu tư Cảng biển nước sâu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Giao thông Vận tải, các ngành, đơn vị liên quan khác. |
Báo cáo đề xuất, Dự án/ cảng biển. |
Ngân sách. |
2012-2013 |
4 |
Xây dựng và triển khai Đề án về công tác xuất khẩu lao động; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực chất lượng cao. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, đơn vị liên quan. |
Đề án, hoạt động theo đề án được duyệt. |
Ngân sách Các đơn vị tham gia. |
Hoàn thành trong Quý III/2012 |
5 |
Xây dựng Đề án phát triển hệ thống thông tin đối ngoại |
Sở Thông tin - Truyền thông |
Văn phòng UBNDT, Sở KHĐT, các sở, ngành, đơn vị có liên quan. |
Đề án. |
Ngân sách |
Hoàn thành trong Quý II/2012 |
II. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tham gia các hoạt động đối ngoại kinh tế. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại, kinh tế đối ngoại |
||||||
1 |
Các chương trình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Sở Nông nghiệp và PT nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan. |
Các chương trình/ Dự án hợp tác |
Ngân sách Chương trình/ Dự án. |
Hàng năm |
2 |
Chương trình đào tạo nguồn nhân lực phục cụ công tác đối ngoại, kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế. |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương |
Các lớp bồi dưỡng kiến thức đối ngoại, kinh tế đối ngoại, ngoại ngữ, công tác phi chính phủ nước ngoài. |
Ngân sách |
Hàng năm |
II. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tạo môi trường cho các hoạt động đối ngoại kinh tế. Hoàn thiện cơ chế chính sách phục vụ công tác ngoại giao kinh tế |
||||||
1 |
Tham gia tích cực các chương trình, hoạt động của các diễn đàn, hiệp hội, tổ chức quốc tế và khu vực nhằm nâng cao vai trò và vị thế của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan |
Hoạt động triển khai |
Ngân sách |
Hàng năm |
2 |
Ký kết và triển khai các thỏa thuận hợp tác với các tỉnh, thành phố có quan hệ với tỉnh Sóc Trăng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan |
Các chương trình hợp tác tỉnh |
Ngân sách Các đối tác |
Hàng năm |
3 |
Chương trình đẩy mạnh công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài, nâng cao hiệu quả hợp tác với các PCPNN giai đoạn 2011-2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBNDT, các cấp, ngành có liên quan. |
Chương trình |
Ngân sách Các đối tác |
Hoàn thành trong Quý I/2012 |
IV. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức tiếp cận, tham gia thị trường: |
||||||
1 |
Xây dựng và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ công tác ngoại giao kinh tế. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyên thông, các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp. |
Hệ thống cơ sở dữ liệu |
Ngân sách Doanh nghiệp |
Hàng năm |
2 |
Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ các bộ chuyên trách làm công tác đối ngoại ở các cấp, ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các cấp, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Đề án |
Ngân sách |
Hoàn thành trong Quý I/2012 |
V. Đẩy mạnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài |
||||||
1 |
Chương trình đẩy mạnh kiều bào Sóc Trăng tham gia vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội. |
Ban Tuyên giáo |
Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp. |
Các chương trình |
Ngân sách Nguồn xã hội hóa |
Hàng năm |
DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Mục tiêu dự án |
Quy mô đầu tư |
Hình thức đầu tư |
Địa chỉ liên hệ khi cần thiết |
GHI CHÚ |
||
Diện tích |
Vốn dự kiến |
||||||||
I |
Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp |
||||||||
1 |
Dự án xây dựng Trại sản xuất giống thủy sản nước lợ |
Có 2 địa điểm lựa chọn: - Địa điểm 1: xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Châu. - Địa điểm 2: xã Vĩnh Phước, huyện Vĩnh Châu |
+ Sản xuất 3 tỷ con tôm giống/năm, + Tạo nguồn tôm giống sạch bệnh, đảm bảo chất lượng tốt phục vụ người nuôi tôm trong tỉnh và tỉnh khác như Bạc Liêu, Cà Mau,... |
10 ha |
05 triệu USD |
100 % Vốn của nhà đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng |
|
|
2 |
Dự án xây dựng nhà máy bảo quản và chế biến rau, củ, quả xuất khẩu |
Vùng nguyên liệu: + Cây ăn trái: 04 huyện: Kế Sách, Cù Lao Dung, Long Phú và Mỹ Tú. + Rau màu: 10 huyện và thành phố - Xây dựng nhà máy: KCN An Nghiệp, Cụm Công nghiệp Cái Côn. |
- Hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng và an toàn vệ sinh cho sản phẩm rau, củ, quả. - Xây dựng nhà máy chế biến với công suất 100-150 tấn nguyên liệu /ngày |
Đầu tư xây dựng nhà máy 01 ha |
04 triệu USD |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng, BQL các KCN |
|
|
3 |
Dự án Chăn nuôi và giết mổ gia súc theo hướng công nghiệp và kỹ thuật cao |
Huyện Mỹ Tú, Kế Sách và Châu Thành |
- Đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng cho vùng chăn nuôi tập trung được quy hoạch. - Đầu tư phát triển các trang trại chăn nuôi công nghiệp tập trung tại các vùng được quy hoạch. - Áp dụng các quy phạm thực hành nông nghiệp tốt GAP (Vietgap hoặc Globalgap). - Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc hiện đại đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. |
|
120 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư và vốn của các chủ trang trại |
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng |
|
|
II |
Dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp |
||||||||
4 |
Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa và composite |
KCN An Nghiệp |
Sản xuất các sản phẩm nhựa và composite (ống nước, bao bì, lưới đánh cá, thùng, thau, chậu, rổ các loại, bể đựng nước,..) để cung ứng cho hàng gia dụng, phục vụ nông thôn, các sản phẩm nhựa công nghiệp phục vụ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đặc biệt cho các khu công nghiệp mới phát triển. |
|
18 triệu USD |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và BQL các KCN |
|
|
5 |
Dự án xây dựng Xí nghiệp may xuất khẩu |
KCN An Nghiệp |
- Sản xuất các loại sản phẩm may mặc phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - Sản xuất 2 triệu sản phẩm/năm |
|
5 triệu USD |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và BQL các KCN |
|
|
6 |
Dự án xây dựng Nhà máy lắp ráp điện - điện tử - tin học |
KCN An Nghiệp |
Lắp ráp các loại thiết bị nghe nhìn và tin học |
|
13 triệu USD |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và BQL các KCN |
|
|
7 |
Dự án xây dựng Nhà máy chế tạo thiết bị, sản xuất máy nông nghiệp |
KCN An Nghiệp |
Chế tạo 2.000 sản phẩm /năm |
|
18 triệu USD |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và BQL các KCN |
|
|
8 |
Dự án đầu tư Nhà máy thiết bị phụ tùng và lắp ráp máy động lực KCN An Nghiệp |
|
|
02 ha |
|
|
Sở Công thương |
|
|
III |
Dự án thuộc lĩnh vực phát triển hạ tầng KCN |
|
|
|
|
||||
9 |
Dự án xây dựng KCN Mỹ Thanh |
Ấp Huỳnh Kỳ, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu |
- Khai thác yếu tố hạ tầng cơ sở có sẵn quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến thủy hải sản, nông sản thực phẩm. - Làm tiền đề cho việc phát triển nhà máy nông thủy sản xuất khẩu. |
Đầu tư xây dựng KCN 305 ha |
170 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
BQL các KCN |
|
|
10 |
Dự án xây dựng KCN Vĩnh Châu |
Ấp Wathpich, xã Vĩnh Phước, huyện Vĩnh Châu |
- Khai thác yếu tố hạ tầng cơ sở có sẵn quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến thủy hải sản, nông sản thực phẩm. - Làm tiền đề cho việc phát triển nhà máy nông thủy sản xuất khẩu. |
Đầu tư xây dựng KCN 158 ha |
88 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
BQL các KCN |
|
|
11 |
Dự án xây dựng Khu Công nghiệp Đại Ngãi |
KCN Đại Ngãi, huyện Long Phú |
- Chế biến nông thủy sản. - Cơ khí, hàng tiêu dùng. - Đóng, sửa chữa tàu thuyền. - Vật liệu xây dựng. |
Đầu tư xây dựng KCN 80 ha |
45 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
BQL các KCN |
|
|
12 |
Dự án xây dựng Khu Công nghiệp Long Hưng |
Xã Long Hưng, Huyện Mỹ Tú |
- Chế biến nông thủy sản. - Cơ khí, hàng tiêu dùng. - Vật tư nông nghiệp. - Vật liệu xây dựng. |
Đầu tư xây dựng KCN 200 ha |
111 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
BQL các KCN |
|
|
13 |
Dự án xây dựng Cụm công nghiệp Phú Lộc |
Huyện Thạnh Trị |
- Phát triển công nghiệp địa phương. - Quản lý môi trường. - Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển. |
50 ha |
50 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và UBND huyện Thạnh Trị |
|
|
14 |
Dự án xây dựng Cụm Công nghiệp Thị trấn Ngã Năm |
Huyện Ngã Năm |
- Phát triển công nghiệp địa phương. - Quản lý môi trường. - Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển. |
50 ha |
50 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và UBND huyện Ngã Năm |
|
|
15 |
Dự án xây dựng Cụm Công nghiệp Thạnh Phú |
Xã Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên |
- Phát triển công nghiệp địa phương. - Quản lý môi trường. - Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển. |
50 ha |
50 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và UBND huyện Mỹ Xuyên |
|
|
16 |
Dự án xây dựng Cụm Công nghiệp huyện Vĩnh Châu |
Xã Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu |
- Tập trung các cơ sở sản xuất nhỏ, lẻ nhằm giảm ô nhiễm môi trường. - Thu hút đầu tư, phát triển mở rộng tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ gắn liền sản xuất. - Thay đổi cơ cấu kinh tế địa phương, hỗ trợ và thúc đẩy các ngành kinh tế khác. |
Đầu tư xây dựng Cụm Công nghiệp 50 ha |
50 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và UBND huyện Vĩnh Châu |
|
|
IV |
Dự án thuộc lĩnh vực thương mại, du lịch và xây dựng |
||||||||
17 |
Dự án xây dựng Khu cao ốc kinh doanh tổng hợp |
Phường 3, thành phố Sóc Trăng |
Chỉnh trang đô thị và phát triển thương mại, dịch vụ |
Đầu tư xây dựng khu cao ốc từ 11-13 tầng |
225 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Xây dựng và UBND TP Sóc Trăng |
|
|
18 |
Dự án xây dựng Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp |
Đường Hùng Vương, phường 6, thành phố Sóc Trăng |
Chỉnh trang đô thị và phát triển thương mại, dịch vụ |
Đầu tư xây dựng Khu đất 01 ha |
100 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Công thương và UBNDTP Sóc Trăng |
|
|
19 |
Dự án xây dựng Khu dân cư Tuyến tránh Quốc lộ 60 |
Quốc lộ 60, phường 7, TP. Sóc Trăng, đối diện KCN An Nghiệp |
- Giải quyết vấn đề nhà ở dạng xã hội phục vụ cán bộ công chức Nhà nước và các đối tượng lao động thu nhập thấp. - Góp phần chỉnh trang đô thị, mở rộng đô thị và phát triển thương mại, dịch vụ và nhà ở. |
Đầu tư xây dựng Khu dân cư 101 ha |
Tùy vào công suất, quy mô nhà đầu tư |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Xây dựng và UBND TP Sóc Trăng |
|
|
20 |
Dự án xây dựng Khu dân cư Hòa Mỹ |
Ấp Hòa Mỹ, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên |
- Tận dụng quỹ đất phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp trên địa bàn thị trấn và khu vực lân cận |
Đầu tư xây dựng Khu dân cư 15,5 ha |
199,05 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Xây dựng và UBND huyện Mỹ Xuyên |
|
|
21 |
Dự án xây dựng Khu dân cư Châu Thành |
Ấp Châu Thành, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên |
- Tận dụng quỹ đất công do Nhà nước quản lý nhằm tăng giá trị đất, tạo nguồn thu để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng - Phát triển tổng quỹ nhà, đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân địa phương. - Làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý quy hoạch. |
Đầu tư xây dựng Khu dân cư 15,7 ha |
792 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Xây dựng và UBND huyện Mỹ Xuyên |
|
|
22 |
Dự án xây dựng Trung tâm thương mại và dân cư Đại Ngãi |
Xã Đại Ngãi, huyện Long Phú |
- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo hướng chỉnh trang và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác quản lý xây dựng. - Tạo môi trường sống tốt cho người dân. - Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và dịch vụ |
Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại 29,4 ha |
899,58 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Xây dựng và UBND huyện Long Phú |
|
|
23 |
Dự án xây dựng Khu dân cư thương mại Trần Đề |
Thị trấn Trần Đề, huyện Long Phú |
- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo hướng chỉnh trang và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác quản lý xây dựng. - Tạo môi trường sống tốt cho người dân. - Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và dịch vụ |
Đầu tư xây dựng Khu dân cư thương mại 41 ha |
59,4 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Xây dựng và UBND huyện Long Phú |
|
|
24 |
Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Ngã Năm |
Thị trấn Ngã Năm, huyện Ngã Năm |
- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo hướng chỉnh trang và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác quản lý xây dựng. - Tạo môi trường sống tốt cho người dân. - Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và dịch vụ. |
Đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại 5 ha |
155,1 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Xây dựng và UBND huyện Ngã Năm |
|
|
25 |
Dự án xây dựng Lâm viên Bắc Tà Ky |
Khóm 6, phường 9, thành phố Sóc Trăng |
- Tăng mảng xanh cho đô thị, cải thiện môi trường sinh thái. - Xây dựng công viên vui chơi, giải trí. - Tạo không gian sinh hoạt cộng đồng. |
Đầu tư xây dựng Lâm viên 22.5 ha |
Hạ tầng: 34,6 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND TP Sóc Trăng |
|
|
26 |
Dự án xây dựng Khu du lịch Song Phụng |
Xã Song Phụng, huyện Long Phú |
- Nhằm chuyển hóa một vùng đất cù lao bần tạp, ngập nước thành Khu du lịch sinh thái hiện đại với hạ tầng kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, nghỉ dưỡng nhưng vẫn giữ nét đặc thù của vùng văn hóa sông nước ĐBSCL. - Tạo không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường và định hướng phát triển bền vững ngành Du lịch. |
Đầu tư xây dựng Khu du lịch 79 ha |
Hạ tầng: 35,5 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
27 |
Dự án xây dựng Khu du lịch sinh thái Hồ Bể |
Ấp Huỳnh Kỳ, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu |
- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, nghỉ dưỡng. - Tạo không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường và định hướng phát triển bền vững ngành Du lịch. |
Đầu tư xây dựng Khu du lịch 300 ha |
500 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
28 |
Dự án xây dựng Khu du lịch sinh thái ngập mặn Cù Lao Dung |
Huyện Cù Lao Dung |
- Khai thác vùng sinh thái rừng ngập nước ven biển thành điểm tham quan, vui chơi giải trí cho khách du lịch, bảo vệ môi trường sinh thái ven biển. |
Đầu tư xây dựng Khu du lịch 100 - 200 ha |
60- 70 tỷ |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
29 |
Dự án đầu tư Khu hành chính đô thị Sóc Trăng Phường 4 |
Thành phố Sóc Trăng |
|
294,6ha |
|
|
Sở Xây dựng |
|
|
30 |
Dự án đầu tư Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp |
Khu đất trụ sở UBND thành phố Sóc Trăng |
|
01 ha |
|
|
UBND thành phố Sóc Trăng |
|
|
31 |
Dự án xây dựng Khu thương mại dân cư thị trấn Vĩnh Châu |
Thị trấn Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu |
|
21 ha |
|
|
UBND huyện Vĩnh Châu |
|
|
32 |
Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Long Phú |
Thị trấn Long Phú, huyện Long Phú |
|
54 ha |
|
|
UBND huyện Long Phú |
|
|
33 |
Dự án xây dựng Khu dân cư thương mại Lịch Hội Thượng |
Xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề |
|
Từ 20 - 30 ha |
|
|
UBND huyện Trần Đề |
|
|
34 |
Dự án xây dựng Khu thương mại xã An Lạc Thôn |
Xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách |
|
21 ha |
|
|
UBND huyện Kế Sách |
|
|
35 |
Dự án xây dựng Trung tâm thương mại thị trấn Châu Thành |
Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành |
|
07 ha |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
|
|
36 |
Dự án mở rộng chợ thị trấn Châu Thành |
Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành |
|
1,13 ha |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
|
|
37 |
Dự án đầu tư Chợ nổi Ngã Năm |
Thị trấn Ngã Năm, huyện Ngã Năm |
|
03 ha |
|
|
UBND huyện Ngã Năm |
|
|
38 |
Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Huỳnh Hữu Nghĩa |
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú |
|
2,5 ha |
|
|
UBND huyện Mỹ Tú |
|
|
39 |
Dự án xây dựng Trung tâm thương mại Cù Lao Dung |
Thị trấn Cù Lao Dung, huyện Cù Lao Dung |
|
01 ha |
|
|
UBND huyện Cù Lao Dung |
|
|
40 |
Dự án xây dựng Khu du lịch sinh thái Mỏ Ó |
Xã Trung Bình, huyện Trần Đề |
|
230 ha |
|
|
UBND huyện Trần Đề |
|
|
41 |
Dự án xây dựng Khu du lịch văn hóa lễ hội truyền thống cồn Mỹ Phước |
Huyện Kế Sách |
|
110 ha |
|
|
UBND huyện Kế Sách |
|
|
42 |
Dự án Du lịch văn hóa dân tộc làng nghề Phú Tân |
Ấp Phước Hòa, xã Phú Tân, huyện Châu Thành |
|
50 ha |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
|
|
43 |
Dự án xây dựng Khu dân cư Hải Ngư |
Thị trấn Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu |
|
5,2 ha |
|
|
UBND huyện Vĩnh Châu |
|
|
44 |
Dự án xây dựng Khu dân cư Thạnh Lợi |
Ấp Thạnh Lợi, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên |
|
0,87 ha |
|
|
UBND huyện Mỹ Xuyên |
|
|
45 |
Dự án đầu tư Khu tái định cư và nhà ở cho người có thu nhập thấp An Lạc Thôn |
Xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách |
|
10 ha |
|
|
UBND huyện Kế Sách |
|
|
46 |
Dự án khai thác Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Thạnh Trị |
Huyện Thạnh Trị |
|
02 ha |
|
|
UBND huyện Thạnh Trị |
|
|
V |
Dự án thuộc lĩnh vực y tế |
||||||||
47 |
Dự án Xây dựng Bệnh viện đa khoa hoặc chuyên khoa tư nhân |
Tại các huyện và thành phố Sóc Trăng |
Cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh kỹ thuật cao cho nhân dân. |
Trên 100 giường bệnh |
Tùy theo quy mô đầu tư |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Y tế |
|
|
48 |
Dự án xây dựng Trung tâm chẩn đoán y khoa tư nhân |
Tại các huyện và thành phố Sóc Trăng |
Cung cấp dịch vụ chẩn đoán bệnh và phòng bệnh kỹ thuật cao cho nhân dân |
Trên 50 giường bệnh |
Tùy theo quy mô đầu tư |
100 % vốn của nhà đầu tư |
Sở Y tế |
|
|
VI |
Dự án thuộc lĩnh vực Giáo dục |
||||||||
49 |
Dự án đầu tư Trường Giáo dục mầm non chất lượng cao |
Các huyện và thành phố |
|
1,5 ha |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
50 |
Dự án đầu tư Trường trung cấp nghề chất lượng cao |
Thành phố Sóc Trăng |
|
1,3 ha |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG
ODA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
TT |
Danh mục chương trình, dự án |
Địa điểm |
Tóm tắt nội dung |
Dự kiến vốn đầu tư(1) |
Đề xuất nhà tài trợ |
Cơ quan phối hợp |
I. |
Nông nghiệp |
|
|
|
|
|
1. |
Tiểu dự án ngăn mặn Nam Kế Sách |
Kế Sách - Sóc Trăng |
Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất phát triển |
10.000.000 USD |
ADB, AFD, Bỉ, Phần Lan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
2. |
Tiểu dự án tiêu úng cho vùng lúa và cây ăn trái vùng Kế Sách |
Kế Sách - Sóc Trăng |
Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất phát triển |
27.000.000 USD |
ADB, AFD, Bỉ, Phần Lan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
3. |
Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Sóc Trăng |
Các huyện |
Thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm ở nông thôn |
10.000.000 USD |
ADB, AFD, Bỉ, Phần Lan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
4. |
Dự án thủy lợi, đê bao phục vụ nuôi trồng thủy sản |
Các huyện: Cù Lao Dung, Mỹ Xuyên, Trần Đề và Vĩnh Châu |
Đầu tư CSHT phục vụ cho nuôi trồng thủy sản khoảng 20.000 ha |
2.000.000 USD |
Nhật Bản, ADB, AFD, Bỉ, Phần Lan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
II. |
Giao thông, cấp thoát nước, đô thị, bưu chính-viễn thông |
|
|
|
|
|
5. |
Dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng quy hoạch đô thị thành phố Sóc Trăng đến năm 2030 |
Thành phố Sóc Trăng |
Xây dựng quy hoạch phát triển đô thị của thành phố |
1.000.000 -2.000.000 USD |
WB, ADB, AFD, JICA |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
6. |
Dự án cung cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường cho các xã nghèo tỉnh Sóc Trăng |
Các xã nghèo tỉnh Sóc Trăng |
Cung cấp nước sạch và giải quyết các vấn đề VSMTNT |
5.600.000 USD |
AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
7. |
Dự án nâng cấp hệ thống thoát nước tại thị trấn Mỹ Xuyên |
Huyện Mỹ Xuyên |
Cải tạo hệ thống thoát nước hiện tại của thị trấn |
1.500.000 USD |
AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
8. |
Dự án nâng cấp đô thị |
Thành phố Sóc Trăng, Vĩnh Châu, Ngã Năm |
Phát triển, nâng cấp hạ tầng đô thị |
30.000.000 USD |
WB, JICA, KeximBank |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
9. |
Nâng cấp các tuyến giao thông đô thị |
Các huyện, thị |
Phát triển hạ tầng đô thị |
5.000.000 USD |
AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
10. |
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông |
Các huyện |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật giao thông nông thôn |
8.500.000 USD |
AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
11. |
Đầu tư thương cảng Đại Ngãi |
Long Phú - Sóc Trăng |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật và thương mại |
5.800.000 USD |
AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
12. |
Đầu tư tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông |
Thành phố Sóc Trăng |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật bưu chính, viễn thông |
5.000.000 USD |
AFD, KFW, JICA, WB |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
III. |
Phát triển nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
13. |
Chương trình nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý các cấp |
Các sở ban ngành của tỉnh, các huyện, xã |
Đào tạo kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý cho cán bộ chủ chốt ở các cấp |
4-5.000.000 USD |
AFD, JICA, UNDP, Pháp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
14. |
Chương trình nâng cấp, mở rộng các Trường Cao đẳng nghề, Cao đẳng Cộng đồng. |
Tỉnh Sóc Trăng |
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo |
10.000.000 USD |
AFD, KFW, JICA, Tây Ban Nha, WB |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
15. |
Dự án Nâng cấp, trang-thiết bị phục vụ đào tạo nghề tỉnh Sóc Trăng |
Tỉnh Sóc Trăng |
Nâng cao trình độ lao động của tỉnh, cung cấp thêm 15.000 - 20.000 lao động có tay nghề đến 2015 |
5.000.000 USD |
AFD, JICA, UNDP, Pháp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
IV. |
Khoa học, công nghệ và môi trường |
|
|
|
|
|
16. |
Dự án hỗ trợ kỹ thuật dự báo và đánh giá tác động/hậu quả của biến đổi khí hậu trái đất đến tỉnh Sóc Trăng và các giải pháp khắc phục |
Tỉnh Sóc Trăng |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tỉnh |
1-2.000.000 USD |
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
17. |
Đầu tư trang thiết bị Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng |
Bảo vệ sức khỏe nhân dân; 700 giường bệnh |
10.000.000 USD |
KeximBank, WB, Ý, EC |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
18. |
Đầu tư trang thiết bị trung tâm y học dự phòng tỉnh Sóc Trăng |
Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng |
Bảo vệ sức khỏe nhân dân |
5.500.000 USD |
KeximBank, WB, Ý, EC |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
19. |
Đầu tư trang thiết bị Bệnh viện chuyên khoa sản nhi tỉnh |
Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng |
Bảo vệ sức khỏe phụ nữ và trẻ em |
6.000.000 USD |
KeximBank, WB, Ý, EC |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
20. |
Đầu tư nâng cấp mở rộng và trang thiết bị Trường trung học y tế tỉnh |
Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng |
Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực y tế |
5.500.000 USD |
KeximBank, WB, Ý, EC |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
21. |
Đầu tư xây dựng và trang thiết bị Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Sóc Trăng |
Thành phố Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng |
Bảo vệ sức khỏe nhân dân |
6.000.000 USD |
KeximBank, WB, Ý, EC |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
22. |
Dự án xây dựng các khu xử lý rác tại trung tâm các huyện, thị tỉnh Sóc Trăng |
Các huyện, Tp |
Giữ gìn vệ sinh môi trường |
6.000.000 USD |
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
23. |
Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường đô thị (4 dự án) |
Các huyện, Tp |
Bảo vệ môi trường đô thị |
37.800.000 USD |
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
24. |
Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường công nghiệp (03 dự án) |
Các huyện, Tp |
Bảo vệ môi trường công nghiệp |
7.200.000 USD |
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
25. |
Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường khu vực nông thôn (06 dự án) |
Các huyện, Tp |
Bảo vệ môi trường khu vực nông thôn |
27.500.000 USD |
ADB, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
26. |
Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường du lịch (02 dự án) |
Long Phú, Vĩnh Châu |
Bảo vệ môi trường du lịch |
505.000 USD |
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Thụy Điển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương |
V. |
Xóa đói giảm nghèo |
|
|
|
|
|
27. |
Chương trình xóa đói giảm nghèo của tỉnh |
Các vùng nghèo nhất của tỉnh |
Cải thiện cơ hội sản xuất, tăng thu nhập, tạo thêm việc làm và thị trường cho đồng bào nghèo |
20.000.000 USD |
World Bank, ADB, JICA, KeximBank, Bỉ, Nhật Bản, Đan Mạch, Phần Lan, Ai-len, Ý, Luxemburg, Thụy Điển, Anh, EC |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương sở,ngành,địa phương |
|
Tổng nhu cầu cho cả giai đoạn 2011-2015 |
Trong đó:Nhu cầu vốn đối ứng |
USD |
266.405.000 |
79.921.500 |
VND |
5.061.695.000.000 |
1.518.508.500.000 |
VND/năm |
1.012.339.000.000 |
303.701.700.000 |
Tạm tính tỷ giá: USD= 19.000 VND
Trong đó:
1. Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn có: 04 dự án;
2. Lĩnh vực Giao thông, cấp thoát nước, đô thị, bưu chính-viễn thông: có 08 dự án;
3. Lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực có: 03 Chương trình, dự án
4. Lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường có: 11 Chương trình, dự án;
5. Lĩnh vực Xóa đói giảm nghèo có: 01 Chương trình.