Kế hoạch 3701/KH-UBND năm 2017 về tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018

Số hiệu 3701/KH-UBND
Ngày ban hành 22/12/2017
Ngày có hiệu lực 22/12/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Bùi Quang Cẩm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3701/KH-UBND

Hà Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TỰ KIỂM TRA, KIỂM TRA, RÀ SOÁT VÀ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM 2018

Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Kiểm tra văn bản nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ, bảo đảm tính hp hiến, hp pháp và tính thng nht của hệ thng pháp luật; kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

- Rà soát văn bản quy phạm pháp luật nhm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.

- Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật nhằm công bố tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.

2. Yêu cầu

- Công tác tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa phải bám sát nội dung các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật liên quan.

- Kịp thời phát hiện những sai sót, vướng mắc, tồn tại; những văn bản mâu thuẫn, chồng chéo; đề xuất, kiến nghị các giải pháp cụ thể, khả thi để xử lý.

- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thm quyền

Kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. Kịp thời kiến nghị và đề xuất phương án xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2. Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

Tự kiểm tra 100% văn bn quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Kịp thời báo cáo và đề xuất phương án xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, chú trọng những văn bản trong lĩnh vực nhà ở, đất đai, doanh nghiệp, đầu tư, văn bản có chứa thủ tục hành chính, phí và lệ phí.

- Cơ quan thực hiện: Các Sở, Ban, ngành đã trình văn bản.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

3. Kiểm tra văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật

Kiểm tra văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành gửi đến hoặc khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

[...]