BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 370/KH-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 06 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 36-CT/TW NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ
TĂNG CƯỜNG, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TUÝ TRONG
NGÀNH GIÁO DỤC
Thực hiện Quyết định số 291/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị
số 36-CT/TW ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tăng cường, nâng cao
hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý (sau đây gọi tắt là Chỉ thị
số 36-CT/TW), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Chỉ thị số 36-CT/TW trong ngành Giáo dục, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị
số 36-CT/TW nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao hiệu lực quản lý của
Nhà nước, sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của ngành Giáo dục các cấp với các
ngành và các tổ chức chính trị - xã hội, phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống
chính trị và mỗi cán bộ quản lý, nhà giáo, người lao động (gọi chung là nhà
giáo), người học và gia đình người học từng bước kiềm chế, ngăn chặn, đẩy lùi tệ
nạn ma túy trong trường học.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phòng, chống
ma túy trong ngành Giáo dục, góp phần thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội.
3. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các
nhiệm vụ và giải pháp đề ra, nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma
túy trong ngành Giáo dục.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Ngành Giáo dục các cấp tổ chức phổ biến, quán
triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TW của Bộ Chính trị gắn với thực
hiện các chiến lược, dự án, đề án phòng, chống ma túy. Công tác phòng, chống ma
túy phải đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của các cấp ủy Đảng, sự quản
lý, điều hành của lãnh đạo đơn vị, huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị và gia đình người học. Trong đó cần xác định phòng, chống ma túy là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm, vừa cấp bách, vừa thường xuyên và lâu dài, đòi
hỏi sự kiên trì, bền bỉ, tránh tư tưởng chủ quan, nóng vội hoặc khoán trắng cho
lực lượng chuyên trách.
2. Tổ chức rà soát, hoàn thiện thể chế về phòng, chống
ma túy và các văn bản khác của ngành Giáo dục có liên quan theo hướng đồng bộ,
thống nhất, phù hợp với luật pháp quốc tế và thực tiễn công tác phòng, chống ma
túy ở Việt Nam.
3. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, ý thức phòng, chống ma túy; tổ chức giáo dục kỹ năng sống, kỹ
năng cần thiết để mỗi cá nhân, nhất là người học để nâng cao sức “đề kháng”,
tránh sa vào tệ nạn ma túy; xây dựng chương trình tuyên truyền chuyên biệt cho
các nhóm đối tượng có nguy cơ cao; kịp thời phát hiện và động viên những mô
hình, cá nhân tiêu biểu trong phòng, chống ma túy.
4. Tập trung chỉ đạo làm tốt công tác giáo dục,
phòng ngừa cho nhà giáo, người học, cha mẹ người học; xác định đây là giải pháp
chiến lược, lâu dài, trong đó coi trọng phòng ngừa ngay từ gia đình, cơ sở giáo
dục, tập trung vào nhóm đối tượng có nguy cơ cao.
5. Quan tâm, ưu tiên bố trí nguồn lực triển khai
công tác phòng, chống ma túy theo khả năng, điều kiện của Ngành, địa phương, cơ
sở giáo dục trong từng giai đoạn; đẩy mạnh xã hội hóa; tham gia động viên, hỗ
trợ kịp thời người có công, bị thương, bị phơi nhiễm HIV, thân nhân cán bộ, chiến
sỹ hy sinh trong quá trình làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm ma túy.
6. Phát động phong trào các nhà trường tham gia
phòng, chống ma túy; đề cao vai trò, trách nhiệm của các thành viên trong cơ sở
giáo dục, gia đình người học đối với việc giáo dục người học, con em tham gia
phòng, chống ma túy. Thường xuyên cập nhật, tuyên truyền, giáo dục, phổ biến
thông tin cho các thành viên trong cơ sở giáo dục về tác hại của ma túy; đặc biệt
là ma túy tổng hợp cũng như phương thức, thủ đoạn của tội phạm ma túy.
7. Tổ chức rà soát, thống kê chính xác, lập danh
sách cụ thể các thành viên trong cơ sở giáo dục có dấu hiệu nghiện ma túy, có
nguy cơ nghiện hoặc sử dụng trái phép chất ma túy. Phối hợp liên ngành, tập
trung nguồn lực cho công tác dự phòng, can thiệp sớm đối với thành viên có hành
vi sử dụng trái phép chất ma tuý nhằm ngăn chặn nguy cơ gia tăng người nghiện mới.
8. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả vai trò nòng cốt của
các cơ quan chuyên trách, nhất là lực lượng Công an nhân dân để hỗ trợ cơ sở
giáo dục trong công tác phòng, chống ma túy.
9. Tăng cường phối hợp các cơ quan, tổ chức liên
quan biên soạn, thẩm định các tài liệu giáo dục, tuyên truyền nhà giáo, người học,
cha mẹ người học và đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu các thành tựu
khoa học công nghệ vào công tác phòng, chống ma túy hỗ trợ các cơ sở giáo dục.
10. Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác phòng, chống
ma túy theo từng năm, từng giai đoạn; rút kinh nghiệm, đề ra các giải pháp nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác phòng, chống ma túy trong tình hình mới.
11. Đẩy mạnh công tác khen thưởng đối với các cá
nhân, đơn vị triển khai tốt công tác giáo dục phòng ngừa, tuyên truyền phòng chống
ma túy trong các cơ sở giáo dục.
III. PHỤ LỤC HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ
Cụ thể tại phụ lục hoạt động triển khai Kế hoạch thực
hiện Chỉ thị số 36- CT/TW ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tăng cường,
nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống và kiểm soát ma tuý trong ngành Giáo dục.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
1. Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân
sách hằng năm;
2. Nguồn chi thường xuyên của cơ sở giáo dục;
3. Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước;
4. Các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị
và Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
GDĐT; Giám đốc các Sở GDĐT, Giám đốc các Đại học, Học viện, Hiệu trưởng các trường
Đại học, Cao đẳng sư phạm, Trung cấp sư phạm chủ động tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này và báo cáo về Bộ GDĐT và cơ quan quản lý trực tiếp theo qui định.
2. Các vấn đề phát sinh ngoài Kế hoạch, Thủ trưởng
các đơn vị có trách nhiệm báo cáo, trình cấp trên xem xét, phê duyệt trước khi
thực hiện.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng, các Ban của
Đảng (để b/c);
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để phối hợp);
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để phối hợp);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp);
- BTV Công đoàn Giáo dục VN (để phối hợp);
- Các Sở GDĐT (để thực hiện);
- Các Đại học, Học viện, các trường Đại học, Cao đẳng sư phạm, Trung cấp sư
phạm (để thực hiện);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Nhà Xuất bản Giáo dục VN (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ GDCTHSSV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ
SỐ 36-CT/TW NGÀY 16 THÁNG 8 NĂM 2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TĂNG CƯỜNG, NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG VÀ KIỂM SOÁT MA TUÝ TRONG NGÀNH GIÁO DỤC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 370/KH-BGDĐT ngày 08 tháng 06 năm 2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Hoạt động
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TW của Bộ Chính trị
|
1
|
Tổ chức truyền thông quán triệt Chỉ thị số
36-CT/TW, nội dung Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo liên quan trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ GDĐT, phương tiện truyền thông khác
|
Văn phòng
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị, tổ
chức liên quan
|
2020
|
2
|
Tổ chức vận động nhà giáo chủ động nâng cao năng
lực trong công tác phòng, chống ma túy
|
Công đoàn GD các cấp
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị, tổ
chức liên quan
|
2020- 2021
|
3
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về phòng, chống
ma túy trong ngành Giáo dục;
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị, tổ
chức liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Tuyên truyền nội dung về phòng, chống ma túy
trong sách giáo khoa và một số sản phẩm, ấn phẩm dành cho người học và giáo
viên
|
Nhà XBGD Việt Nam
|
Các Sở GDĐT, các cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Phát động phong trào tham gia công tác phòng, chống
ma túy
|
Toàn Ngành
|
|
Hằng năm
|
6
|
Kịp thời phát hiện, động viên, khen thưởng, hỗ trợ
các tập thể, cá nhân thực hiện công tác phòng, chống ma túy.
|
Toàn Ngành
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
II
|
Tổ chức rà soát, hoàn
thiện thể chế về phòng, chống ma túy của ngành Giáo dục
|
1
|
Tổ chức tham gia, lấy ý kiến, góp ý xây dựng Luật
Phòng, chống ma túy (sửa đổi) và các văn bản liên quan
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các Sở GDĐT, các cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2020- 2021
|
2
|
Rà soát, xây dựng kế hoạch sửa đổi bổ sung các
văn bản quy định về phòng, chống ma túy trong ngành Giáo dục
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các Sở GDĐT, các cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung các quy định về phòng,
chống ma túy trong cơ sở giáo dục
|
Các Sở GDĐT, các Phòng GDĐT, cơ sở giáo dục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện tại ngành
Giáo dục các địa phương, các cơ sở giáo dục
|
Các Sở GDĐT, các Phòng GDĐT, cơ sở giáo dục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2020
|
III
|
Xây dựng nội dung giáo
dục về phòng, chống ma túy đối với người học
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình giáo dục
chính khóa về phòng, chống ma túy ở các cấp, bậc học trong chương trình giáo
dục Quốc phòng - An ninh.
|
Vụ QP-AN
|
Các Sở GDĐT, các cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2020- 2025
|
2
|
Tổ chức lồng ghép, tích hợp nội dung phòng, chống
ma túy vào nội dung một số môn học và hoạt động giáo dục ở các cấp, bậc học.
|
Các Vụ bậc học
|
Các Sở GDĐT, các cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2020- 2025
|
3
|
Tổ chức biên soạn, thẩm định và hướng dẫn sử dụng
tài liệu tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống ma tuý cho người học
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
2020- 2025
|
4
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức nghề
nghiệp, năng lực cho nhà giáo về công tác phòng, chống ma túy
|
Cục NGCBQLGD
|
Các Sở GDĐT, các cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Tổ chức giáo dục kỹ năng cần thiết để mỗi cá
nhân, nhất là người học để nâng cao sức “đề kháng”, tránh sa vào tệ nạn ma
túy; xây dựng chương trình tuyên truyền chuyên biệt cho các nhóm đối tượng có
nguy cơ cao
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Tạo điều kiện để các thành viên trong cơ sở giáo dục
đăng ký và thực hiện nghiên cứu, phát minh, sáng chế và áp dụng các thành tựu
khoa học công nghệ vào công tác phòng, chống ma túy
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
IV
|
Tăng cường công tác phối
hợp chặt chẽ, hiệu quả vai trò nòng cốt của các cơ quan chuyên trách, nhất là
lực lượng Công an nhân dân để hỗ trợ cơ sở giáo dục trong công tác phòng, chống
ma túy.
|
1
|
Xây dựng và triển khai các Chương trình phối hợp
công tác phòng, chống ma túy
|
Vụ GDCTHSSV
|
- C04- Bộ Công an - Cục PCTCTNXH – Bộ LĐTBXH
|
2020 - 2021
|
2
|
Xây dựng và triển khai các Chương trình phối hợp
công tác phòng, chống ma túy
|
Các Sở GDĐT
|
Các ngành liên quan tại địa phương
|
2020- 2021
|
3
|
Tổ chức các hoạt động liên ngành công tác phòng,
chống ma túy
|
Vụ GDCTHSSV, Các Sở GDĐT
|
Các đơn vị liên quan ở Trung ương/địa phương
|
Hằng năm
|
V
|
Kiểm tra, đánh giá, sơ
kết, tổng kết công tác phòng, chống ma túy trong ngành Giáo dục
|
1
|
Tổ chức rà soát, thống kê chính xác, lập danh
sách cụ thể các thành viên trong cơ sở giáo dục có dấu hiệu nghiện ma túy, có
nguy cơ nghiện hoặc sử dụng trái phép chất ma túy. Phối hợp liên ngành, tập
trung nguồn lực cho công tác dự phòng, can thiệp sớm đối với thành viên có
hành vi sử dụng trái phép chất ma tuý nhằm ngăn chặn nguy cơ gia tăng người
nghiện mới.
|
Cơ sở giáo dục
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức xây dựng công cụ rà soát, thống kê, lập
danh sách thành viên trong cơ sở giáo dục có dấu hiệu nghiện ma túy, sử dụng
trái phép chất ma tuý; chia sẻ thông tin, phối hợp xử lý
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị liên
quan
|
2020- 2021
|
3
|
Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định
số 1236/QĐ- BGDĐT ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT phê duyệt Đề án “Tăng
cường năng lực phòng, chống ma túy trong trường học đến năm 2020”
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị liên
quan
|
2020
|
4
|
Tổ chức kiểm tra, khảo sát, đánh giá việc thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ về phòng, chống ma túy của ngành Giáo dục
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
5
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công
tác giáo dục chính khóa về phòng, chống ma túy trong trường học
|
Vụ QP-AN
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
6
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm đánh giá,
nhân rộng mô hình, sơ kết, tổng kết công tác phòng, chống ma túy hằng năm và
giai đoạn
|
Vụ GDCTHSSV
|
Các Sở GDĐT, cơ sở giáo dục, cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|