Kế hoạch 36/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Số hiệu 36/KH-UBND
Ngày ban hành 31/01/2024
Ngày có hiệu lực 31/01/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Lê Duy Thành
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 01 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05/01/2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2024

Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024, nhằm tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, thích ứng với tình hình trong nước và thế giới mới, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kế hoạch triển khai các nhiệm vụ như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh của tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng và góp phần nâng cao vị trí của nước ta trên các bảng xếp hạng quốc tế. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; tăng số lượng doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển đổi xanh, chuyển đổi số; giảm chi phí đầu vào và chi phí tuân thủ pháp luật trong hoạt động đầu tư kinh doanh; giảm rủi ro chính sách; củng cố niềm tin, tạo điểm tựa phục hồi và nâng cao sức chống chịu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh góp phần đảm bảo mục tiêu quốc gia tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gia nhập thị trường (thành lập mới và quay trở lại hoạt động) năm 2024 khoảng 1.980 doanh nghiệp (tăng ít nhất 10% so với năm 2023).

2.2. Thu hút đầu tư 400 triệu USD vốn FDI và 5.500 tỷ đồng vốn DDI.

2.3. Duy trì các chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX, SIPAS... của tỉnh ở thứ hạng cao trong tốp 15 và phấn đấu nằm trong tốp 10 của cả nước.

2.4. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được cập nhật công bố, công khai; 100% TTHC được công bố quy trình nội bộ, quy trình điện tử; tiếp tục tổ chức rà soát, đánh giá TTHC để kiến nghị đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Triển khai ứng dụng đồng bộ và hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính từ cấp tỉnh, huyện đến cấp xã và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã. Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả TTHC cho tổ chức và cá nhân; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và xử lý các TTHC trên môi trường mạng, đảm bảo 100% các TTHC được kiểm soát chặt chẽ trong toàn bộ quá trình thực hiện tại các cơ quan có liên quan.

2.5. Phấn đấu rút ngắn khoảng 10%-30% thời gian thẩm định được quy định tại quy trình thủ tục hành chính về: (i) lĩnh vực doanh nghiệp - đầu tư, bao gồm: thời gian đăng ký doanh nghiệp; thời gian thẩm tra, thẩm định hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (ii) lĩnh vực đất đai, bao gồm: thủ tục giao đất, cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất; (iii) lĩnh vực xây dựng, bao gồm: thẩm định dự án, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng.

2.6. Đẩy mạnh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt, đáp ứng yêu cầu đối với các mô hình kinh doanh và sản phẩm dịch vụ mới trên nền tảng công nghệ thông tin, ngân hàng số, thanh toán số; phát triển thương mại điện tử, khuyến khích người dân, doanh nghiệp áp dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong giao dịch, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ chung

1.1. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xác định cải thiện môi trường kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên và xây dựng, chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ và quán triệt đầy đủ, sâu sắc các nội dung trên đến các đơn vị trực thuộc và toàn thể các cán bộ, công chức thực thi công vụ trong tỉnh để thực hiện. Kiểm tra giám sát việc thực hiện định kỳ 06 tháng và cả năm trên tất cả các lĩnh vực.

1.2. Tháo gỡ bất cập pháp lý trong thực hiện dự án đầu tư.

1.3. Nâng cao chất lượng cải cách danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh.

1.4. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, đẩy mạnh cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa và triển khai hiệu quả Cổng thông tin một cửa quốc gia.

1.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước để nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.

1.6. Tăng khả năng tiếp cận và hấp thụ vốn cho doanh nghiệp.

1.7. Hoàn thiện chính sách nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, kinh doanh gắn với đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, hướng tới phát triển bền vững.

1.8. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phát triển kinh doanh.

2. Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan

- Tổ chức các hoạt động truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.

- Theo dõi, tham mưu các giải pháp, cơ chế chính sách, báo cáo tình hình thực hiện việc cải thiện các bộ chỉ số trên địa bàn tỉnh theo phân công tại Phụ lục 1, 2, 3 gửi kèm theo Kế hoạch này.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch thực hiện các Nghị quyết về cải thiện môi trường kinh doanh của Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh; đồng thời công khai các kết quả kiểm tra, giám sát.

- Thường xuyên phối hợp với Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp tổ chức các hoạt động đối thoại với người dân, doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các phản hồi chính sách và giải quyết các khó khăn, vướng mắc; đảm bảo đối thoại thực chất, giải quyết ngay được các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. Đồng thời, đổi mới việc tiếp nhận thông tin, phản ánh của doanh nghiệp và các nhà đầu tư để phòng ngừa các tranh chấp về thương mại và đầu tư.

[...]
5
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ