ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT (VBQPPL) CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP CỦA THÀNH PHỐ VÀ
ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khoá XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới; căn cứ Kế hoạch số 1981-KH/ĐĐQH15 ngày
23/10/2023 của Đảng Đoàn Quốc hội về việc xây dựng Đề án đổi mới, hoàn thiện
quy trình xây dựng pháp luật chuyên nghiệp, khoa học, kịp thời, khả thi hiệu quả;
Kế hoạch số 2142-KH/BCĐ ngày 5/01/2024 của Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án (do Đảng
Đoàn Quốc hội thành lập), UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch Rà soát, đánh giá
quy trình xây dựng VBQPPL của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp của
Thành phố và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện nhiệm vụ được giao
trong Đề án về “Rà soát, đánh giá quy trình xây dựng VBQPPL của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân các cấp của Thành phố và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật” bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ
theo Kế hoạch số 2142- KH/BCĐ ngày 5/01/2024 của Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục tiêu, yêu cầu của
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 2142-KH/BCĐ ngày 5/01/2024 của Ban Chỉ đạo
xây dựng Đề án.
- Xác định rõ tiến độ hoàn
thành, sản phẩm và phân công trách nhiệm thực hiện đối với nhiệm vụ được giao về
“Rà soát, đánh giá quy trình xây dựng VBQPPL của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các cấp của Thành phố và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật”; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, tham gia tích cực của các cơ
quan, tổ chức có liên quan; huy động sự tham gia nghiên cứu, đóng góp ý kiến của
các cơ quan, tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học.
II. NỘI DUNG
1. Báo cáo
rà soát, đánh giá quy trình xây dựng VBQPPL của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các cấp của Thành phố và kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật
1.1. Nội dung 1:
Báo cáo rà soát, đánh giá quy trình xây dựng VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố và
kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, gồm
các vấn đề chính sau đây:
a. Thực trạng xây dựng, ban
hành VBQPPL thuộc ngành, lĩnh vực (từ khi Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 có
hiệu lực đến hết năm 2023); đánh giá về hình thức VBQPPL, thẩm quyền ban
hành VBQPPL của cấp Thành phố
b. Đánh giá thực trạng quy
trình và kết quả thực hiện quy trình xây dựng, ban hành VBQPPL của Thành phố
c. Vấn đề ban hành TTHC trong
VBQPPL
d. Các vấn đề về kỹ thuật văn bản
trong xây dựng VBQPPL
đ. Nguồn lực bảo đảm cho công
tác xây dựng VBQPPL
e. Kiến nghị, đề xuất các nội
dung cần sửa đổi, bổ sung trong Luật Ban hành VBQPPL và các kiến nghị, đề xuất
về nguồn lực bảo đảm cho công tác xây dựng pháp luật.
Cơ quan báo cáo: Các Ban
của HĐND Thành phố; các Sở và cơ quan tương đương Sở thuộc Thành phố.
Cơ quan tổng hợp báo cáo:
Sở Tư pháp.
Thời hạn báo cáo: 20/2/2024
1.2. Nội dung 2:
Báo cáo rà soát, đánh giá quy trình xây dựng VBQPPL của HĐND, UBND cấp huyện và
kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, gồm
các vấn đề chính sau đây:
a. Thực trạng xây dựng, ban
hành VBQPPL thuộc thẩm quyền của cấp huyện (từ khi Luật Ban hành VBQPPL năm
2015 có hiệu lực đến hết năm 2023); đánh giá về hình thức VBQPPL, thẩm quyền
ban hành VBQPPL của cấp huyện.
b. Đánh giá thực trạng quy
trình và kết quả thực hiện quy trình xây dựng, ban hành VBQPPL của cấp huyện
c. Các vấn đề về kỹ thuật văn bản
trong xây dựng VBQPPL.
d. Nguồn lực bảo đảm cho công
tác xây dựng VBQPPL
đ. Kiến nghị, đề xuất các nội
dung cần sửa đổi, bổ sung trong Luật Ban hành VBQPPL và các kiến nghị, đề xuất
về nguồn lực bảo đảm cho công tác xây dựng pháp luật.
Cơ quan báo cáo: UBND cấp
huyện.
Cơ quan tổng hợp báo cáo:
Sở Tư pháp
Thời hạn báo cáo: 20/2/2024
2. Tổ chức
Hội nghị về rà soát, đánh giá quy trình xây dựng, ban hành VBQPPL của HĐND,
UBND Thành phố
Chủ trì: UBND Thành phố.
Tham mưu: Sở Tư pháp,
Văn phòng UBND Thành phố.
Thành phần tham dự:
- Đại diện Ủy ban pháp luật Quốc
hội, Bộ Tư pháp;
- Lãnh đạo HĐND, UBND, UBMTTQ
Việt Nam thành phố Hà Nội;
- Các Ban của HĐND Thành phố;
các Sở, cơ quan tương đương sở thuộc Thành phố;
- Đại diện HĐND, UBND một số quận,
huyện;
- Một số đơn vị nghiên cứu khoa
học pháp lý, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng pháp luật.
Thời gian: Tháng 3/2024.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, cơ quan ngang Sở
thuộc UBND Thành phố:
- Căn cứ nội dung yêu cầu tại
điểm 1.1, mục 1 phần II Kế hoạch này và Đề cương 01 kèm theo, triển khai việc
xây dựng báo cáo gửi Sở Tư pháp để tổng hợp bảo đảm chất lượng, nội dung báo
cáo và tiến độ theo Kế hoạch.
- Chuẩn bị nội dung tham luận,
phát biểu để tham gia tại Hội nghị do UBND Thành phố tổ chức.
2. Sở Tư pháp:
- Theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch và thực hiện việc tổng hợp các báo cáo theo yêu cầu của
Kế hoạch này.
- Chủ trì phối hợp với Văn
phòng UBND Thành phố tham mưu UBND Thành phố tổ chức Hội nghị về rà soát, đánh
giá quy trình xây dựng, ban hành VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố.
- Tổng hợp các báo cáo, kết quả
hội nghị để xây dựng Báo cáo rà soát, đánh giá quy trình xây dựng VBQPPL của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp của Thành phố và đề xuất sửa đổi, bổ
sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trình UBND Thành phố ban hành, gửi
Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án.
3. Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã: Căn cứ nội dung yêu cầu tại điểm 1.2, mục 1 phần II Kế hoạch
này và Đề cương 02 kèm theo, chỉ đạo triển khai việc xây dựng báo cáo của UBND
cấp huyện gửi Sở Tư pháp để tổng hợp bảo đảm chất lượng, nội dung báo cáo và tiến
độ theo Kế hoạch.
4. Đề nghị Thường trực
HĐND Thành phố phối hợp chỉ đạo thực hiện Kế hoạch, giao Ban Pháp chế chủ trì,
phối hợp với các Ban của HĐND Thành phố tham mưu xây dựng báo cáo của HĐND
Thành phố về rà soát, đánh giá quy trình xây dựng, ban hành VBQPPL của HĐND
Thành phố theo nội dung tại điểm 1.1, mục 1 phần II Kế hoạch này và Đề cương 01
kèm theo.
5. Đề nghị Ủy ban MTTQ
Việt Nam thành phố Hà Nội phối hợp, báo cáo đánh giá về quy trình xây dựng
VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố theo Đề cương 01 kèm theo Kế hoạch này, trong
đó tập trung rà soát, kiến nghị, đề xuất về quy trình lấy ý kiến góp ý và nội
dung, trình tự, thủ tục thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo VBQPPL của
Thành phố.
Trên đây là Kế hoạch rà soát,
đánh giá quy trình xây dựng VBQPPL của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các
cấp của Thành phố và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề
phát sinh, các Sở, ngành thuộc UBND Thành phố, UBND cấp huyện chủ động phối hợp
với Sở Tư pháp báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ VN TP Hà Nội;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CPVP, các PCVP; các phòng CM;
- Lưu VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
ĐỀ CƯƠNG 01
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XÂY
DỰNG PHÁP LUẬT
(Dành cho Các Ban của HĐND Thành phố, các Sở,
cơ quan ngang Sở)
Phần
I
ĐÁNH
GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XÂY DỰNG VBQPPL CỦA HĐND, UBND THÀNH PHỐ
1. Thực trạng xây dựng, ban
hành VBQPPL thuộc ngành, lĩnh vực (từ khi Luật Ban hành VBQPPL năm 2015
có hiệu lực đến hết năm 2023)
a) Đánh giá về kết quả đã đạt
được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong việc xây dựng VBQPPL;
b) Đánh giá về hình thức VBQPPL
của các cấp từ Trung ương đến Thành phố, mối quan hệ giữa VBQPPL của Trung ương
và Thành phố;
c) Đánh giá về thẩm quyền ban
hành VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố gắn với nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND, UBND
theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương; về phân định các trường hợp ban hành
VBQPPL của HĐND, UBND Thành phố trong Luật Ban hành VBQPPL (theo Điều 27, 28 Luật
Ban hành VBQPPL).
2. Đánh giá thực trạng quy
trình và kết quả thực hiện quy trình xây dựng, ban hành VBQPPL của Thành phố
Đánh giá về kết quả đạt được,
thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện quy trình xây dựng nghị quyết của HĐND
Thành phố, quyết định của UBND Thành phố, gồm:
a) Về đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật; vấn đề kiểm soát quyền lực,
phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong xây dựng pháp luật.
b) Về quy trình xây dựng VBQPPL
của HĐND, UBND Thành phố:
- Việc lập danh mục VBQPPL;
- Việc lập đề nghị xây dựng
VBQPPL, thẩm định, trình xem xét đề nghị xây dựng VBQPPL;
- Việc xin ý kiến lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp ủy trong quá trình xây dựng văn bản;
- Việc soạn thảo, tổ chức lấy ý
kiến, thẩm định, thẩm tra, trình VBQPPL; trách nhiệm của từng chủ thể trong quá
trình tham gia xây dựng văn bản;
- Trình tự, thủ tục thông qua
VBQPPL tại HĐND, UBND Thành phố;
- Việc xây dựng, ban hành
VBQPPL theo trình tự thủ tục rút gọn;
- Các vấn đề khác có liên quan;
3. Vấn đề ban hành TTHC
trong VBQPPL
Về thẩm quyền ban hành, các trường
hợp ban hành TTHC trong VBQPPL của Thành phố; thực trạng, sự cần thiết trong việc
ban hành TTHC của chính quyền địa phương, khó khăn, vướng mắc trong việc thực
hiện TTHC khi triển khai việc đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền.
4. Các vấn đề về kỹ thuật
văn bản trong xây dựng VBQPPL
Đánh giá thực trạng, khó khăn
vướng mắc về kỹ thuật xây dựng VBQPPL, gồm:
a) Tiêu chí xác định văn bản sửa
đổi toàn diện; sửa đổi, bổ sung một số điều của VBQPPL đang có hiệu lực.
b) Các thức quy định phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng, quản lý nhà nước, điều khoản thi hành, chuyển tiếp,…
c) Việc mối quan hệ của VBQPPL
trong các trường hợp: văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và văn bản
được quy định chi tiết, được hướng dẫn thi hành (trường hợp văn bản cấp trên đã
sửa đổi, bổ sung, nhưng văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn chưa được sửa đổi)
d) Về sự cần thiết của việc hợp
nhất VBQPPL của chính quyền địa phương.
đ) Về ban hành VBQPPL để bãi bỏ
VBQPPL đã ban hành.
5. Nguồn lực bảo đảm cho
công tác xây dựng VBQPPL
a) Về nhân lực làm công tác xây
dựng VBQPPL; việc thuê chuyên gia tham gia vào quá trình xây dựng, thẩm định
VBQPPL.
b) Chế độ chi ngân sách bảo đảm
cho công tác xây dựng VBQPPL: đánh giá thực trạng, sự phù hợp.
c) Các điều kiện cần thiết
khác.
Phần
II
KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT VỀ ĐỔI MỚI QUY TRÌNH XÂY DỰNG VBQPPL
1. Kiến nghị nội dung cần sửa đổi,
bổ sung trong Luật Ban hành VBQPPL về thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành
văn bản.
2. Kiến nghị, đề xuất về kỹ thuật
ban hành văn bản.
3. Kiến nghị, đề xuất về nguồn
lực bảo đảm cho công tác xây dựng pháp luật.
4. Các kiến nghị, đề xuất khác
có liên quan.
ĐỀ CƯƠNG 02
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XÂY
DỰNG PHÁP LUẬT
(Dành cho UBND các quận, huyện, thị xã)
Phần
I
ĐÁNH
GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XÂY DỰNG VBQPPL CỦA CẤP HUYỆN
1. Thực trạng xây dựng, ban
hành VBQPPL thuộc địa phương (từ khi Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 có hiệu
lực đến hết năm 2023);
a) Đánh giá về kết quả đã đạt
được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong việc xây dựng VBQPPL;
b) Đánh giá về hình thức VBQPPL
của các cấp từ Trung ương đến Thành phố, mối quan hệ giữa VBQPPL của Trung
ương, Thành phố và cấp huyện;
c) Đánh giá về thẩm quyền ban
hành VBQPPL của HĐND và UBND cấp huyện gắn với nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND,
UBND theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương; về các trường hợp ban hành
VBQPPL của HĐND, UBND cấp huyện, xã trong Luật Ban hành VBQPPL (theo Điều 30 Luật
Ban hành VBQPPL).
2. Đánh giá thực trạng quy
trình và kết quả thực hiện quy trình xây dựng, ban hành VBQPPL của cấp huyện
Đánh giá về kết quả đạt được,
thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện quy trình xây dựng nghị quyết của HĐND
cấp huyện, quyết định của UBND cấp huyện, gồm:
a) Về đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật; vấn đề kiểm soát quyền lực,
phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong xây dựng pháp luật.
b) Về quy trình xây dựng VBQPPL
của HĐND, UBND cấp huyện:
- Việc lập đề nghị xây dựng
VBQPPL;
- Việc soạn thảo, tổ chức lấy ý
kiến, thẩm định, thẩm tra, trình VBQPPL;
- Việc xin ý kiến của cấp ủy
trước khi trình ban hành VBQPPL;
- Trình tự, thủ tục thông qua
VBQPPL tại HĐND, UBND cấp huyện.
3. Vấn đề ban hành TTHC trong
VBQPPL
Thực trạng, sự cần thiết trong
việc ban hành TTHC trong văn bản của các cấp chính quyền; Khó khăn, vướng mắc
trong việc thực hiện TTHC khi triển khai việc đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền.
4. Các vấn đề về kỹ thuật
văn bản trong xây dựng VBQPPL
Đánh giá thực trạng, khó khăn
vướng mắc về kỹ thuật xây dựng VBQPPL, gồm:
a) Các thức quy định phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng, quản lý nhà nước, điều khoản thi hành, chuyển tiếp,…
b) Về sự cần thiết của việc hợp
nhất VBQPPL của chính quyền địa phương.
c) Về ban hành VBQPPL để bãi bỏ
VBQPPL đã ban hành.
d) Các vấn đề khác
5. Nguồn lực bảo đảm cho
công tác xây dựng VBQPPL
a) Về nhân lực làm công tác xây
dựng VBQPPL; việc thuê chuyên gia tham gia vào quá trình xây dựng, thẩm định
VBQPPL.
b) Chế độ chi ngân sách bảo đảm
cho công tác xây dựng VBQPPL: đánh giá thực trạng, sự phù hợp.
c) Các điều kiện cần thiết
khác.
Phần
II
KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT VỀ ĐỔI MỚI QUY TRÌNH XÂY DỰNG VBQPPL
1. Kiến nghị nội dung cần sửa đổi,
bổ sung trong Luật Ban hành VBQPPL về thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành
văn bản.
2. Kiến nghị, đề xuất về kỹ thuật
ban hành văn bản.
3. Kiến nghị, đề xuất về nguồn
lực bảo đảm cho công tác xây dựng pháp luật.
4. Các kiến nghị, đề xuất khác
có liên quan.