ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3470/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 08
tháng 06 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THEO THÔNG TƯ SỐ 41/2021/TT-BGDĐT NGÀY 30/12/2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Phòng, chống tham
nhũng ngày 20/11/2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng; Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và thuộc phạm vi
quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục tại chính quyền địa phương; Kế hoạch số
6603/KH-UBND ngày 13/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về thực hiện định
kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo
Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên địa
bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai quán triệt sâu rộng
và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả quy định về định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác tại Thông tư số 41/2021/TT- BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Qua đó, góp phần chủ động trong phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các
biểu hiện tiêu cực, tham nhũng.
- Tạo điều kiện cho đội ngũ
công chức, viên chức có điều kiện làm việc, tích lũy kinh nghiệm ở nhiều vị trí
việc làm khác nhau, trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng công tác; thường
xuyên bổ sung thêm kiến thức lý luận và thực tiễn, nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
trước mắt và lâu dài.
- Từng bước nâng cao chất lượng
hoạt động công vụ của đội ngũ công chức, viên chức, khắc phục tâm lý chủ quan,
tự mãn, trì trệ khi công tác thời gian dài tại một vị trí, một đơn vị.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính dân chủ, công
khai, minh bạch, khách quan và phải được thực hiện chuyển đổi định kỳ, thường
xuyên theo kế hoạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ.
- Chủ động, linh hoạt trong việc
chuyển đổi, nhưng phải đảm bảo đúng quy định, dựa theo danh mục vị trí công tác
cần chuyển đổi; việc chuyển đổi phải phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
và đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; đảm bảo cơ cấu ngạch, chức danh nghề
nghiệp, không làm ảnh hưởng đến hiệu quả công việc, hoạt động bình thường của
cơ quan, đơn vị và không làm tăng thêm biên chế, số lượng người làm việc được
giao.
- Không lợi dụng việc định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác để vụ lợi hoặc trù dập công chức, viên chức.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Đối tượng thực hiện chuyển
đổi
Công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý và viên chức tại các đơn vị thuộc danh mục vị trí công tác phải
định kỳ chuyển đổi tại Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và
thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục tại chính quyền địa phương.
2. Thời hạn phải chuyển đổi
- Thời hạn định kỳ thực hiện
chuyển đổi: Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 03 (ba) năm đến
05 (năm) năm (không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên chức) .
- Thời điểm tính thời hạn chuyển
đổi vị trí công tác là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm
vụ của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Phương thức thực hiện
chuyển đổi
- Chuyển đổi vị trí công tác
cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cùng cơ quan,
đơn vị; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý
hoặc giữa các cơ quan, đơn vị (theo quy định phân cấp quản lý) cùng trực
thuộc cơ quan chủ quản.
- Chuyển đổi vị trí công tác được
thực hiện bằng Quyết định điều động, chuyển công tác hoặc văn bản bố trí, phân
công nhiệm vụ của người có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức theo phân cấp
quản lý.
4. Trường hợp chưa thực hiện
chuyển đổi
- Công chức, viên chức đang
trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.
- Công chức, viên chức đang bị
kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.
- Công chức, viên chức đang điều
trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học
tập trung từ 12 tháng trở lên, người đang biệt phái.
- Công chức, viên chức nữ đang
trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; công chức, viên
chức là nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường
hợp khách quan khác.
5. Chuyển đổi vị trí công
tác trong trường hợp đặc biệt
- Đối với cơ quan, đơn vị chỉ
có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên
môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại trong cơ quan, đơn vị thì việc chuyển
đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập kế hoạch chuyển đổi chung
giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Công chức, viên chức có thời
gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu thì không thực
hiện chuyển đổi vị trí công tác.
III. TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC
Thực hiện theo Mục III, Kế hoạch
số 6603/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về
thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức phổ biến, quán triệt
các quy định về chuyển đổi vị trí công tác, danh mục, thời hạn định kỳ phải
chuyển đổi và các nội dung của Kế hoạch này đến toàn thể công chức, viên chức
ngành giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý.
- Căn cứ tình hình, điều kiện
thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc và
trực thuộc thực hiện định kỳ chuyển đổi; xác định danh mục vị trí cần chuyển đổi
và thời hạn định kỳ phải chuyển đổi theo đúng quy định và các hướng dẫn có liên
quan; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc phân công nhiệm vụ cụ thể
rõ ràng cho công chức, viên chức để làm cơ sở cho việc thực hiện chuyển đổi.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác và xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác cho
năm tiếp theo gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp chung, báo cáo cấp có
thẩm quyền. Thời hạn báo cáo chậm nhất ngày 05 tháng 12 hàng năm.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tổ chức phổ biến, quán triệt
các quy định về chuyển đổi vị trí công tác, danh mục, thời hạn định kỳ phải
chuyển đổi và các nội dung của Kế hoạch này đến toàn thể công chức, viên chức ngành
giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý.
- Căn cứ tình hình, điều kiện
thực tế của cơ quan hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện định kỳ
chuyển đổi; xác định danh mục vị trí cần chuyển đổi và thời hạn định kỳ phải
chuyển đổi theo đúng quy định và các hướng dẫn có liên quan; chỉ đạo các đơn vị
thuộc và trực thuộc phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng cho công chức, viên chức
để làm cơ sở cho việc thực hiện chuyển đổi.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình
thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức và xây dựng
kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác cho năm tiếp theo, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Thông tư số
41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh; Ủy
ban nhân dân tỉnh đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- TT TU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh ;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Sở GD&ĐT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KGVX, TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI THEO
THÔNG TƯ SỐ 41/2021/TT-BGDĐT NGÀY 30/12/2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Kế hoạch số 3470/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
A
|
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH, TÀI SẢN
TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1.
|
Phân bổ ngân sách.
|
2.
|
Kế toán.
|
3.
|
Mua sắm công.
|
4.
|
Thẩm định, kiểm tra và quyết
toán kinh phí.
|
B
|
TRỰC TIẾP TIẾP XÚC VÀ GIẢI
QUYẾT CÔNG VIỆC
|
I.
|
TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
1.
|
Thẩm định nhân sự để trình cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức; công nhận hiệu trưởng, hội
đồng trường, chủ tịch hội đồng trường.
|
2.
|
Thẩm định nhân sự để trình cấp
có thẩm quyền đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
|
3.
|
Thẩm định nhân sự để trình cấp
có thẩm quyền điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức.
|
4.
|
Tổ chức tuyển dụng công chức,
viên chức.
|
5.
|
Tổ chức thi nâng ngạch công
chức.
|
6.
|
Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
7.
|
Thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy.
|
8.
|
Thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt về biên chế.
|
9.
|
Thẩm định các đề án thành lập
mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp Nhà nước.
|
10.
|
Thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng.
|
11.
|
Thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền quyết định các hình thức kỷ luật.
|
12.
|
Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách
đào tạo.
|
13.
|
Quản lý, thực hiện chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
|
II.
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1.
|
Tham mưu, tổ chức ra đề thi,
tổ chức thi, chọn học sinh giỏi, tuyển sinh trung học phổ thông, cao đẳng
ngành giáo dục mầm non, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ.
|
2.
|
Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh
đào tạo cho các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân, phân bổ chỉ tiêu đào
tạo ở nước ngoài theo các đề án của Chính phủ.
|
3.
|
Thẩm định, phê duyệt chương
trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
|
4.
|
Thẩm định sách giáo khoa,
giáo cụ giảng dạy, các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu.
|
5.
|
Thẩm định hồ sơ thành lập các
trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
|
6.
|
Quản lý các dự án, đề án thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
|
7.
|
Phân bổ, thẩm định các đề tài
nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
|
III.
|
THANH TRA
|
1.
|
Làm công tác thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
|
2.
|
Công chức được giao thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
|