ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
19 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2024
Căn cứ Luật Phòng, chống tham
nhũng năm 2018 và Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng (Nghị định số
59/2019/NĐ-CP); Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức, viên chức tỉnh Bình Định năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Quán triệt, triển khai thực
hiện các quy định của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi vị trí công tác đối với
công chức, viên chức, trong đó tập trung triển khai thực hiện nghiêm túc quy định
tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ, nhằm phòng ngừa tham nhũng, ngăn
chặn các hành vi tiêu cực, gây phiền hà, sách nhiễu người dân và doanh nghiệp.
b) Chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính các cấp; khắc phục tình trạng trì trệ, yếu kém của công chức,
viên chức khi công tác ở một vị trí, một địa bàn; nâng cao chất lượng hoạt động
công vụ, công chức; nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
c) Nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu và trách nhiệm của từng công chức, viên chức trong xử lý công việc,
nâng cao chất lượng phục vụ Nhân dân và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương, người đứng đầu các cấp có trách nhiệm quán triệt và thực hiện định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị,
địa phương mình.
b) Việc chuyển đổi vị trí công tác
phải bảo đảm công khai, khách quan, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của công
chức, viên chức; bảo đảm thực chất, hiệu quả và không làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Việc chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ theo danh mục vị trí công
tác theo quy định. Không được lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
đối với công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc để trù dập công chức, viên chức,
gây mất đoàn kết nội bộ, gây ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
II. NỘI DUNG
1. Phạm vi áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương).
b) Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Đối tượng
a) Công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý đang làm việc trong các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện; viên chức không giữ chức vụ quản lý làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập được phân công thực hiện nhiệm vụ thuộc Danh mục vị
trí công tác phải định kỳ chuyển đổi ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Công chức cấp xã được phân
công thực hiện nhiệm vụ: Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với
phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối
với xã); Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội; Tài chính - kế toán.
c) Công chức, viên chức có hành
vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng; có dư luận không tốt, năng lực yếu
kém, giải quyết công việc trì trệ, đùn đẩy, sợ trách nhiệm; có biểu hiện nhũng
nhiễu, tiêu cực, hiệu quả công việc thấp. Căn cứ xác định các hành vi vi phạm gồm
một trong các trường hợp sau:
- Có văn bản yêu cầu của Cơ
quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân,
Tòa án nhân dân.
- Qua xác minh, làm rõ nội dung
theo đơn tố cáo phát hiện.
- Qua công tác tự kiểm tra
trong cơ quan, đơn vị, địa phương phát hiện.
- Qua công tác kiểm tra, đề xuất
của tổ công tác tỉnh.
- Qua công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành phát hiện.
3. Thời hạn phải chuyển đổi
a) Công chức, viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý làm việc các vị trí quản lý ngân sách, tài sản
trong cơ quan, đơn vị, địa phương (gồm: (i) phân bổ ngân sách; (ii) kế toán;
(iii) mua sắm công); công chức tài chính - kế toán cấp xã: thời hạn định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác là đủ 05 năm.
b) Công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý làm việc các vị trí thanh tra và phòng, chống tham nhũng: thời
hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là đủ 03 năm đến 05 năm.
c) Công chức, viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý làm việc các vị trí trực tiếp tiếp xúc và giải
quyết công việc với tổ chức, công dân (trừ vị trí thanh tra và phòng, chống
tham nhũng); công chức cấp xã (trừ công chức tài chính - kế toán):
thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là đủ 03 năm.
d) Công chức, viên chức có hành
vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng; có dư luận không tốt, năng lực yếu
kém, giải quyết công việc trì trệ, đùn đẩy, sợ trách nhiệm; có biểu hiện nhũng
nhiễu, tiêu cực, hiệu quả công việc thấp thì phải chuyển đổi vị trí công tác
ngay sau khi cấp có thẩm quyền có văn bản kết luận có hành vi vi phạm hoặc có
văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phương thức thực hiện
chuyển đổi
a) Chuyển đổi vị trí công tác
cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cơ quan, đơn
vị, địa phương; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách,
quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức cấp xã giữa các Ủy ban
nhân dân cấp xã trong cùng huyện, thị xã, thành phố.
Người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương ban hành văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ đối với
công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức,
viên chức của tỉnh; chỉ đạo người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
ban hành văn bản bố trí, phân công nhiệm vụ đối với viên chức thuộc phạm vi quản
lý.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản điều động, chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức
giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương khi cần thiết; chỉ đạo người đứng đầu các
cơ quan, đơn vị, địa phương chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên
chức các cơ quan, đơn vị, địa phương khi có hành vi vi phạm theo quy định tại
điểm c khoản 2 Mục II Kế hoạch này.
5. Quy trình thực hiện chuyển
đổi vị trí công tác
a) Chuyển đổi vị trí công tác đối
với công chức, viên chức trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương xây dựng phương án chuyển đổi vị trí công tác, báo cáo tập thể cấp
ủy, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương để thống nhất và ban hành kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác.
- Bộ phận tham mưu công tác tổ
chức gặp gỡ công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác để trao đổi về
mục đích, yêu cầu và dự kiến vị trí công tác chuyển đổi; nắm bắt tâm tư, nguyện
vọng và xác định trách nhiệm đối với công chức, viên chức được chuyển đổi vị
trí công tác.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương xem xét, quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức, viên chức
của tỉnh; chỉ đạo người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc quyết định
chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý.
Thông báo công khai cho công chức,
viên chức được chuyển đổi vị trí công tác biết ít nhất 30 ngày làm việc trước
khi ban hành quyết định điều động hoặc văn bản bố trí, phân công nhiệm vụ.
- Cơ quan, đơn vị, địa phương
có công chức, viên chức chuyển đổi vị trí công tác tạo điều kiện để công chức,
viên chức bàn giao công việc trong thời hạn 01 đến 05 ngày làm việc trước khi bắt
đầu nhận nhiệm vụ.
b) Việc chuyển đổi vị trí công
tác đối với công chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương lập danh sách công chức, viên chức phải chuyển đổi vị trí công tác, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan đề xuất phương án chuyển đổi công
chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến để người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương quyết định chuyển đổi đối với công chức, viên chức theo thẩm quyền phân
cấp.
c) Chuyển đổi vị trí công tác
trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu nhiệm vụ:
- Sở Nội vụ đề xuất Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Người đứng đầu các cơ quan,
đơn vị, địa phương có trách nhiệm tiếp nhận và bố trí công tác phù hợp cho công
chức, viên chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển đến theo
quy định.
6. Thẩm quyền ban hành quyết
định chuyển đổi vị trí công tác
a) Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
theo thẩm quyền phân cấp quản lý công chức, viên chức của tỉnh.
Chỉ đạo người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với viên
chức thuộc phạm vi quản lý.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố quyết định chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức và công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền phân cấp quản
lý công chức, viên chức của tỉnh.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức
giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương khi xét thấy cần thiết.
7. Quyền lợi, nghĩa vụ của
công chức, viên chức thuộc đối tượng chuyển đổi vị trí công tác
a) Được bảo đảm các điều kiện
làm việc, tiền lương và chế độ, chính sách liên quan đến tiền lương và các quyền
khác theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm theo quy định.
c) Chấp hành nghiêm quyết định
của cấp có thẩm quyền khi chuyển đổi vị trí công tác.
8. Trường hợp chưa chuyển đổi
vị trí công tác; chuyển đổi vị trí công tác trong trường hợp đặc biệt
a) Chưa thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người đang trong thời gian bị
xem xét, xử lý kỷ luật.
- Người đang bị kiểm tra, xác
minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.
- Người đang điều trị bệnh hiểm
nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập trung từ
12 tháng trở lên, người đang biệt phái.
- Phụ nữ đang trong thời gian
mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; nam giới đang nuôi con nhỏ dưới
36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp khách quan khác.
b) Chuyển đổi vị trí công tác
trong trường hợp đặc biệt:
- Đối với cơ quan, đơn vị, địa
phương chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu
cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại của cơ quan, đơn vị, địa
phương đó thì việc chuyển đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập
kế hoạch chuyển đổi chung.
- Không thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến
thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố
a) Phổ biến, quán triệt các quy
định về chuyển đổi vị trí công tác, thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
đối với công chức, viên chức và nội dung Kế hoạch này đến công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý.
b) Căn cứ vào Kế hoạch này, xây
dựng kế hoạch và danh sách công chức, viên chức định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác của cơ quan, đơn vị, địa phương mình (trong quý I/2024) để thực hiện và gửi
về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp.
c) Rà soát, tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ đối với một số trường hợp trước khi thực
hiện chuyển đổi, để bảo đảm công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công
tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
d) Báo cáo kết quả kèm theo
danh sách công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện
chuyển đổi vị trí công tác trong năm 2024 về Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 11
năm 2024 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch này. b) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, K12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỊNH KỲ PHẢI CHUYỂN ĐỔI TỈNH
BÌNH ĐỊNH NĂM 2024 ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN
LÝ
(Kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 19/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi theo quy định tại
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ và các Thông tư của Bộ,
ngành Trung ương
|
Phạm vi, đối tượng áp dụng
|
Thời hạn định kỳ chuyển đổi
|
I
|
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH, TÀI SẢN
TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
|
|
1
|
Phân bổ ngân sách
|
Công chức, viên chức làm công tác quản lý ngân sách, tài sản các Sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
5 năm
|
2
|
Kế toán
|
3
|
Mua sắm công
|
II
|
TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
|
|
1
|
Thẩm định nhân sự để trình cấp
có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh;
Phòng Nội vụ các huyện, thị xã, thành phố
|
3 năm
|
2
|
Tổ chức tuyển dụng công chức,
viên chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
3
|
Thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế
|
4
|
Thẩm định các đề án thành lập
mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức
phi chính phủ, hội nghề nghiệp
|
5
|
Thẩm định hồ sơ để trình cấp
có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật
|
6
|
Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách
đào tạo
|
7
|
Quản lý, thực hiện chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
|
III
|
TÀI CHÍNH
|
|
|
1
|
Thẩm định, kiểm tra và quyết
toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3 năm
|
IV
|
CÔNG THƯƠNG
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép liên quan đến việc
bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh
|
Sở Công Thương
|
3 năm
|
V
|
XÂY DỰNG
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép trong lĩnh vực
xây dựng
|
|
|
a
|
Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng của cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở
nước ngoài
|
Sở Xây dựng
|
3 năm
|
b
|
Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
|
Sở Xây dựng
|
c
|
Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng mới công trình; cấp giấy phép xây dựng sửa chữa,
cải tạo công trình; cấp giấy phép di dời công trình
|
Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Thẩm định dự án xây dựng
|
|
|
a
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
|
Sở Xây dựng
|
3 năm
|
b
|
Thẩm định, thẩm định điều chỉnh
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
c
|
Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề
nghị thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho
thuê mua
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Quản lý quy hoạch xây dựng
|
|
|
a
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch xây dựng
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3 năm
|
b
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch xây dựng.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4
|
Quản lý, giám sát chất lượng
các công trình xây dựng
|
|
|
a
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình xây dựng
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3 năm
|
b
|
Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề
nghị cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình xây dựng; cho ý kiến về
các công trình hết thời hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
VI
|
GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Đăng kiểm các loại phương tiện
giao thông
|
Sở Giao thông vận tải
|
3 năm
|
VII
|
Y TẾ
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận vệ sinh,
an toàn thực phẩm
|
Sở Y tế
|
3 năm
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận hành nghề
y, dược
|
Sở Y tế
|
VIII
|
VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
1
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng
di tích theo thẩm quyền
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
3 năm
|
2
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị quyết
định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
|
Sở Du lịch
|
3 năm
|
IX
|
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
1
|
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3 năm
|
2
|
Cấp, cấp lại, cấp đổi giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Cấp Giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Cấp phép đăng ký hoạt động cơ
sở in trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Cấp, cấp lại giấy phép hoạt động
in trên địa bàn tỉnh
|
6
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3 năm
|
7
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển
lãm hội chợ xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh
|
8
|
Cấp, cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh
|
9
|
Đăng ký sử dụng máy in có chức
năng phô tô màu; chuyển nhượng máy in có chức năng phô tô màu; đăng ký sử dụng,
chuyển nhượng máy phô tô màu, máy in có chức năng phô tô màu trên địa bàn tỉnh
|
X
|
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3 năm
|
2
|
Cấp, cấp đổi, cấp điều chỉnh
và cấp lại giấy phép môi trường có nội dung về xả nước thải, khí thải, phát
sinh tiếng ồn, độ rung phải xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật, quản lý chất thải rắn
theo quy định; thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Đăng ký quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4
|
Quản lý việc áp dụng bồi thường,
xác định người sử dụng đất thuộc đối tượng bồi thường, được hỗ trợ; mức bồi
thường, hỗ trợ trong giải phóng mặt bằng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
5
|
Xử lý vi phạm về môi trường
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
XI
|
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
|
|
1
|
Kiểm lâm
|
Kiểm lâm địa bàn cấp xã
|
3 năm
|
XII
|
ĐẦU TƯ
|
|
|
1
|
Thẩm định, cấp giấy chứng nhận
đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam và của Việt Nam ra nước ngoài
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
3 năm
|
2
|
Thẩm định nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn trong thẩm định chủ trương đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3 năm
|
3
|
Đấu thầu và quản lý đấu thầu
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
3 năm
|
XIII
|
NGOẠI VỤ
|
|
|
1
|
Công tác lãnh sự và người Việt
Nam ở nước ngoài
|
Sở Ngoại vụ
|
3 năm
|
2
|
Công tác hợp tác quốc tế
|
Sở Ngoại vụ
|
XIV
|
TƯ PHÁP
|
|
|
1
|
Lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch
|
|
|
|
Giải quyết các thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3 năm
|
2
|
Lĩnh vực công chứng, luật sư,
đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, thừa phát lại
|
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài; Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
3 năm
|
b
|
Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa
giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh, văn
phòng đại diện Trung tâm hòa giải thương mại thành lập ở nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
c
|
Thẩm định hồ sơ và thực hiện
thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, chuyển đổi, sáp nhập,
hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng thừa phát lại
|
Sở Tư pháp
|
XV
|
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt
động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng,
báo cáo đưa người đi làm việc ở nước ngoài; hồ sơ cấp, đổi, cấp lại giấy phép
hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3 năm
|
b
|
Thẩm định hồ sơ cấp, đổi, cấp
lại giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Thẩm định và cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
|
|
|
a
|
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề
nghị chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, cấp giấy phép lao động,
cấp lại giấy phép lao động và xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài vào làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, tổ
chức tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3 năm
|
b
|
Thẩm định cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
c
|
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp,
gia hạn và thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho các doanh nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
XVI
|
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
1
|
Quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Tiếp nhận, xử lý hồ sơ xác định,
đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3 năm
|
b
|
Tiếp nhận, xử lý hồ sơ thẩm định
kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
c
|
Kiểm tra, đánh giá quá trình
thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
d
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Hoạt động an toàn bức xạ và hạt
nhân
|
|
|
a
|
Quản lý và thực hiện việc tiếp
nhận khai báo, thẩm định an toàn, cấp giấy phép, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp
lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3 năm
|
b
|
Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Hoạt động sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
Thẩm định cấp, cấp lại, thu hồi
Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp theo quy định pháp luật.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3 năm
|
4
|
Hoạt động tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
|
|
a
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận, giấy xác nhận, giấy phép trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
theo quy định;
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3 năm
|
b
|
Thẩm định cấp giấy xác nhận đăng
ký lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
tổ chức, cá nhân; Thẩm định hồ sơ đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc
gia của tổ chức, doanh nghiệp bước Hội đồng sơ tuyển.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
XVII
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
1
|
Tham mưu, tổ chức ra đề thi,
tổ chức thi, chọn học sinh giỏi, tuyển sinh trung học phổ thông, cao đẳng
ngành giáo dục mầm non, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3 năm
|
2
|
Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh
đào tạo cho các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân, phân bổ chỉ tiêu đào
tạo ở nước ngoài theo các đề án của Chính phủ
|
3
|
Thẩm định, phê duyệt chương
trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.
|
4
|
Thẩm định sách giáo khoa, giáo
cụ giảng dạy, các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu
|
5
|
Thẩm định hồ sơ thành lập các
trường trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
6
|
Quản lý các dự án, đề án thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
7
|
Phân bổ, thẩm định các đề tài
nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
XVIII
|
THANH TRA VÀ PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG
|
|
|
1
|
Vị trí làm công tác thanh tra
|
Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; Thanh tra cấp huyện
|
Từ 3 năm đến 5 năm
|
2
|
Vị trí làm công tác tiếp công
dân
|
Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; Ban tiếp công dân tỉnh; Thanh tra cấp huyện
|
3
|
Vị trí làm công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; Thanh tra cấp huyện
|
4
|
Vị trí làm công tác phòng, chống
tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; Thanh tra cấp huyện
|
5
|
Vị trí làm công tác giám sát,
thẩm định và xử lý sau thanh tra
|
Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; Thanh tra cấp huyện
|