ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3446/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 17 tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 996/QĐ-TTg, NGÀY
10/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ nội dung
của Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
996/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 8 năm 2018, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Đề án trên
địa bàn tỉnh Bến Tre, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Phát triển cơ sở
vật chất, hạ tầng dịch vụ kỹ thuật đo lường theo hướng đồng bộ, đáp ứng yêu cầu
hội nhập quốc tế; đảm bảo đo lường chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp
điều kiện thực tế của tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng hoạt động đo lường hỗ trợ doanh
nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên nhằm xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình bảo đảm đo lường tại doanh nghiệp,
góp phần phát triển đồng bộ hoạt động đo lường.
- Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường, để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác
quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Mục
tiêu cụ thể
2.1. Đến năm
2025
- Đầu tư trang thiết bị, phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh đủ điều kiện để thực hiện kiểm định chuẩn
đo lường, phương tiện đo, đạt trên 75% nhu cầu cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ và khuyến khích xã hội hóa
ít nhất 02 tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định chuẩn đo
lường, phương tiện đo các loại, đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho
doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
khoảng 100 lượt người tham gia hoạt động đo lường.
- Ít nhất 50 lượt doanh nghiệp, được tiếp cận Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2.2. Định hướng đến năm 2030
- Đầu tư trang thiết bị, phát triển hạ
tầng đo lường của tỉnh đủ điều kiện để thực hiện kiểm định chuẩn đo lường,
phương tiện đo, đạt trên 85% nhu cầu cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh..
- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
khoảng 300 lượt người tham gia hoạt động đo lường.
- Ít nhất 100 lượt doanh nghiệp, được
tiếp cận Chương trình đảm bảo đo lường theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công
nghệ thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 02 phòng thí nghiệm được công nhận tại TP. Bến Tre cho các lĩnh vực đo
lường, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường;
thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Áp dụng cơ chế,
chính sách tạo thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
- Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách và danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường, nhằm
hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện xã hội hóa hoạt động đo
lường; khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng các cơ chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm
từ kết quả nghiên cứu.
2. Phát triển hạ
tầng đo lường
- Từng bước đầu tư đồng bộ trang thiết
bị, phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh; duy trì hệ thống chuẩn đo lường, đảm
bảo độ chính xác và tính liên kết với chuẩn đo lường quốc gia của Việt Nam.
- Định hướng phát triển các tổ chức
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá
các lĩnh vực đo lường để phục vụ nhu cầu về đo lường của doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của các cơ quan
chuyên ngành và doanh nghiệp.
3. Nâng cao hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về đo lường
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra nhà nước về đo lường.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan và doanh nghiệp về công
tác quản lý hoạt động đo lường.
4. Triển khai
công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp dụng
Chưong trình đảm bảo đo lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường, xây dựng phương pháp đo.
- Hỗ trợ tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh, đáp ứng Bộ tiêu chí quốc gia
đánh giá các lĩnh vực đo lường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo đúng
quy định hiện hành.
5. Khuyến khích
thực hiện hợp tác quốc tế trong công tác nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công
nghệ về đo lường.
6. Công tác thông
tin, tuyên truyền
Phối hợp thực hiện có hiệu quả công
tác thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật liên quan về hoạt động đo lường
nhằm nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội.
(Đính kèm Phụ lục)
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng phương tiện đo và hàng đóng gói sẵn
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và các phòng thí nghiệm
được công nhận cho các lĩnh vực đo lường trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan nhà nước về đo lường, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
2. Thời
gian thực hiện
- Giai đoạn 1: Từ năm 2019 đến 2025.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến 2030.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện nội dung này bao
gồm nguồn ngân sách Nhà nước Trung ương, nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ
của tỉnh, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Hằng năm, giao Sở KH&CN phối hợp
với các sở, ngành tỉnh liên quan, đề xuất những công việc cụ thể để triển khai
các nhiệm vụ trong kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đúng quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì xây dựng kế hoạch hằng năm để triển
khai các nhiệm vụ được giao; theo dõi và tổng hợp tình
hình thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ bố trí kinh phí phù hợp hàng năm, để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này đạt kết quả, đảm bảo đúng quy định.
3. Các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức
năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều kiện phát triển hoạt động đo lường, chủ trì, đề
xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và
phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản
lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện hành.
4. Các hội, hiệp hội doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp dựa trên nhu cầu thực
tế của doanh nghiệp phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh,
để hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân thực hiện nội dung của Kế hoạch; phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung liên quan
công tác đo lường, để các doanh nghiệp tích cực tham gia thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện các nhiệm vụ Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên
địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện đạt
kết quả./.
Nơi nhận: (Kèm Phụ lục)
- Bộ KH&CN;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- MTTQ và các ĐT tỉnh;
- Các Hội, Hiệp hội tỉnh;
- UBND các huyện - TP;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Phòng KGVX (TrV), TH, KT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
1
|
Áp dụng cơ chế, chính sách tạo
thuận lợi hoạt động
đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Sở Tài chính
- Sở KH&ĐT
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Hàng năm 2020-2030
|
- Sự nghiệp KHCN tỉnh
- Nguồn khác
|
2
|
Tăng cường phát triển hạ tầng đo
lường của tỉnh:
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương
- Sự nghiệp KHCN tỉnh
- Nguồn khác
|
2.1
|
- Khảo sát, lựa chọn, đầu tư trang
thiết bị chuẩn đo lường.
- Giai đoạn 1: Từ năm 2020 đến
2025;
- Giai đoạn 2: Từ năm 2026 đến
2030.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Hàng năm 2020-2030
|
2.2
|
Phát triển xã hội hóa được ít nhất
02 tổ chức cá nhân thực hiện kiểm định
chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường
chính xác cho doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Tổng cục TCĐLCL
- Sở Tài chính
- Sở KH&ĐT
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.
|
2020-2025
|
2.3
|
Thực hiện nâng cao năng lực, hoạt động của ít nhất 02 tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản
lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO 9001:2015...)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2020-2025
|
2.4
|
Bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ về đo lường:
- Đào tạo, tập huấn tập trung cho các cán bộ tham gia hoạt động đo lường của doanh nghiệp.
- Đào tạo theo nhu cầu của doanh
nghiệp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Tổng cục TCĐLCL
- Sở Tài chính
- Tổ chức cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực đo lường.
|
Hàng năm 2020-2030
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương
- Sự nghiệp KHCN tỉnh
- Nguồn khác
|
3.1
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường như: xe
chuyên dụng, chuẩn đo lường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Tổng cục TCĐLCL
- Sở Tài chính
- Sở KH&ĐT
- Các cơ quan,
tổ chức có liên quan
|
Hàng năm 2020-2030
|
3.2
|
Tăng cường
công tác phối hợp giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công
tác quản lý hoạt động đo lường
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Hàng năm 2020-2030
|
3.3
|
Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
|
4
|
Triển
khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
4.1
|
Khảo sát, đánh giá và lựa chọn
doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường:
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Tổng cục TCĐLCL
- Tổ chức cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực đo lường
|
Hàng năm 2020-2030
|
- Ngân sách Trung ương
- Sự nghiệp KHCN tỉnh
- Nguồn khác
|
4.2
|
Hỗ trợ các tổ chức
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn thành phố đáp
ứng Bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Tổng cục TCĐLCL
- Tổ chức cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực đo lường
|
Hàng năm 2020-2030
|
5
|
Tăng cường hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
Hợp tác quốc tế trong công tác
nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ về đo lường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Tổng cục TCĐLCL
- Tổ chức cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực đo lường
|
Hàng năm
|
- Ngân sách Trung ương
- Sự nghiệp KHCN tỉnh
- Nguồn khác
|
6
|
Công tác thông tin, tuyên truyền,
hướng dẫn về hoạt động đo lường
|
|
|
Hàng năm 2020-2030
|
- Sự nghiệp KHCN tỉnh
- Nguồn khác
|
6.1
|
- Tuyên truyền, phổ biến trên các
phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và các
nội dung liên quan của Đề án;
- Tổ chức lồng ghép các hoạt động
thông tin, tuyên truyền về nội dung của Đề án cho các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
|
6.2
|
Tổ chức hội
nghị, hội thảo về đo lường
|
|
- Tổng cục TCĐLCL
- Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
|